4.1 KHÁI NIỆM
Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của HH, DV phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
4.1 KHÁI NIỆM
Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của HH, DV phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
15 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng môn Thuế - Bài 4: Thuế giá trị gia tăng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 4
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆKHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Năm 2015
4.1 KHÁI NIỆM
Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của HH, DV phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
4.2 ĐẶC ĐIỂM
Thuế gián thu
Tính lũy thoái
Tính trung lập cao
Tính vào người tiêu dùng cuối cùng
4.3 ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
HHDV dùng cho SXKD và tiêu dùng ở VN (gồm cả HH NK), trừ HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định.
4.4 ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
Có 26 nhóm HHDV không thuộc diện chịu thuế.
4.5 NGƯỜI NỘP THUẾ
Tổ chức,
cá nhân
Hàng hóa, dịch vụ
Tổ chức,
cá nhân
Hàng hóa
Kinh doanh
Nhập khẩu
4.6 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 4.6.1 Phương pháp khấu trừ
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Số thuế GTGT đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
* Số thuế GTGT đầu ra:
Thuế GTGT đầu ra
=
Giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ chịu thuế bán ra
x
Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó
Thời điểm tính thuế GTGT đầu ra.
Giá tính thuế GTGT đầu ra.
* Số thuế GTGT vào:
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
4.6.2 Phương pháp trực tiếp
Trực tiếp trên GTGT :
Số thuế GTGT phải nộp
=
Giá thanh toán của HH DV bán ra
-
Giá vốn của HHDV mua vào tương ứng
x
Thuế suất
4.6.2 Phương pháp trực tiếp
Trực tiếp trên GTGT : mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý
Số thuế GTGT phải nộp
=
Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra
-
Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng
x
Thuế suất
4.6.2 Phương pháp trực tiếp
Trực tiếp trên doanh thu:
Số thuế GTGT phải nộp
=
Doanh thu
x
Tỷ lệ %
Trực tiếp thuế khoán:
N ộp theo tỷ lệ % trên doanh thu để tính cho hộ , cá nhân khoán thuế.
4.7 THUẾ SUẤT
Thuế suất 0%
Thuế suất 5%
Thuế suất 10%
*CÁC TRƯỜNG HỢP HOÀN THUẾ GTGT
*ĐIỀU KIỆN HOÀN THUẾ GTGT
*HỒ SƠ HOÀN
4.8 KÊ KHAI & NỘP THUẾ
Đối với HH,DV trong nước: TGTGT được kê khai & nộp theo tháng hoặc theo quý.
Đối với HH nhập khẩu: TGTGT được kê khai & nộp theo từng lần PS.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_thue_bai_4_thue_gia_tri_gia_tang.ppt