A. Nghiệp vụ CK CTCG
I. Khái niệm và ý nghĩa
II. Đối tượng và điều kiện CK
III. Quy trình nghiệp vụ CK
B. Nghiệp vụ BTT
I. Khái niệm
II. Quy trình BTT
III. Các phương thức BTT
IV. Phân loại BTT
V. Tác dụng của BTT
23 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 4: Nghiệp vụ chiết khấu và bao thanh toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6/11/2015 11:59 AM 1
Chương 4: NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU VÀ
BAO THANH TOÁN
A. Nghiệp vụ CK CTCG
I. Khái niệm và ý nghĩa
II. Đối tượng và điều kiện CK
III. Quy trình nghiệp vụ CK
B. Nghiệp vụ BTT
I. Khái niệm
II. Quy trình BTT
III. Các phương thức BTT
IV. Phân loại BTT
V. Tác dụng của BTT
6/11/2015 11:59 AM 2
A. NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ
I. KHÁI NIỆM & Ý NGHĨA
Khái niệm:
Chiết khấu giấy tờ có giá là một nghiệp vụ cấp tín dụng
ngắn hạn của NHTM.Trong nghiệp vụ này NHTM sẽ đứng
ra trả tiền trước cho các giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh
toán theo yêu cầu của người thụ hưởng bằng cách khấu trừ
ngay một số tiền nhất định gọi là tiền chiết khấu, tính theo
giá trị của chứng từ, thời hạn chiết khấu, LS và các phí
chiết khấu khác còn lại bao nhiêu mới thanh toán cho
người thụ hưởng.
6/11/2015 11:59 AM 3
Ý NGHĨA CỦA NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU
Giúp cho người sở hữu chứng từ có tiền để đáp
ứng các nhu cầu thanh toán
Làm cho các chứng từ có giá chưa đến hạn thanh
toán có thể lưu thông
Đối với các NHTM: Chiết khấu là nghiệp vụ có
đảm bảo
6/11/2015 11:59 AM 4
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN CHIẾT KHẤU
Đối tượng
Thương phiếu (Kỳ phiếu, Hối phiếu)
NH chiết khấu Người hưởng lợi HP
Người bị ký phát
(Người trả tiền)
Người ký phát
(Người phát lệnh)
(1) Ký phát hối phiếu
hàng hóa
Chứng từ + HP
Chuyển nhượng
quyền hưởng lợi HP
Tiền
(3) Chiết khấu HP
HP
(4) Thanh
toán HP
Xuất
trình
HP
Thanh
toán
Sơ đồ chiết khấu HP
6/11/2015 11:59 AM 5
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN CHIẾT KHẤU (TT)
Trái phiếu
Trái phiếu Chính phủ
Trái phiếu Cty
Các giấy nợ khác
Chứng chỉ TG, kỳ phiếu NH, sổ tiết kiệm định mức,
6/11/2015 11:59 AM 6
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN CHIẾT KHẤU (TT)
Điều kiện chiết khấu
Đối với người xin chiết khấu: Đủ tư cách pháp nhân
Đối với các chứng từ
Phát hành và lưu thông hợp pháp
Các yếu tố trên chứng từ phải đầy đủ, rõ ràng, không tẩy xóa
Các chứng từ phải còn thời hạn, còn hiệu lực
Được chuyển nhượng
6/11/2015 11:59 AM 7
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN CHIẾT KHẤU (TT)
Các yếu tố tính tiền CK
Trị giá CK
Đối với HP: Số tiền ghi trên HP
Đối với trái phiếu
TP lợi tức: TP trả lãi sau, giá trị là mệnh giá + lãi
TP trả lãi định kỳ: Trị giá là mệnh giá + lãi định kỳ chưa trả
TP CK (trả lãi trước): Đối với loại trả trước 1 lần, trị giá
bằng mệnh giá; đối với loại trả lãi trước nhiều lần: Trị giá
bằng mệnh giá + tiền lãi TP chưa trả
6/11/2015 11:59 AM 8
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN CHIẾT KHẤU (TT)
Các yếu tố tính tiền CK
Thời hạn CK
Tính từ ngày CK cho đến ngày đáo hạn thanh toán
Thực tế, các NH tính thời hạn CK đến ngày đáo hạn trừ 1
ngày
LS CK: Là LS mà NH sử dụng để tính tiền lãi CK
6/11/2015 11:59 AM 9
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN CHIẾT KHẤU (TT)
Các yếu tố tính tiền CK
Mức CK
Mức CK = Tiền lãi CK + Hoa hồng và lệ phí CK
Trong đó:
Tiền lãi CK
Hoa hồng CK
Phí CK
Giá trị còn lại
6/11/2015 11:59 AM 10
III. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CK
Người sở hữu GTCG tiến hành thủ tục xin CK
Đơn xin CK
Bảng kê các chứng từ xin CK
Kèm theo bản gốc các chứng từ xin CK
Thẩm định và kiểm tra chứng từ
Chuyển giao chứng từ và thanh toán
Xử lý chứng từ khi đến hạn
6/11/2015 11:59 AM 11
Ví dụ
Vào ngày 17/01/2007 Doanh nghiệp X đem đến
NHTM A chiết khấu một hối phiếu có mệnh giá là
50.000.000 đồng. Ngân hàng nhận chiết khấu
chứng từ trên với lãi suất là 9,4% năm và hoa hồng
phí là 0,3%. Biết hối phiếu đáo hạn vào ngày
29/03/2007.
6/11/2015 11:59 AM 12
Lời giải
Giá trị đáo hạn của hối phiếu: 50.000.000 đồng
Tiền lãi chiết khấu: 50.000.000 x 71 (ngày) x (9,4%/360) = 926.944 đồng
Tiền hoa hồng phí:
50.000.000 x 0,3% = 150.000 đồng
Giá chiết khấu: 50.000.000 – (926.944 + 150.000) = 48.923.056 đồng
6/11/2015 11:59 AM 13
B. NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
I. KHÁI NIỆM
Bao thanh toán (BTT) là một hình thức cấp tín
dụng của các TCTD cho bên bán hàng thông qua
việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc
mua bán hàng hóa đã được bên bán hàng và bên
mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán
hàng.
6/11/2015 11:59 AM 14
II. QUY TRÌNH BAO THANH TOÁN
* Bao thanh toán trong nước:
1. Bên bán hàng và ngân hàng ký kết hợp đồng bao thanh toán.
2. Bên bán hàng và ngân hàng cùng gửi thông báo về hợp đồng bao thanh toán cho bên mua hàng,
trong đó nêu rõ việc chuyển nhượng khoản phải thu cho ngân hàng.
3. Bên mua hàng xác nhận về việc đã nhận thông báo và cam kết thanh toán cho ngân hàng.
4. Bên bán hàng giao hàng cho bên mua.
5. Ngân hàng ứng trước cho bên bán hàng.
6. Bên mua hàng thanh toán khoản phải thu cho ngân hàng khi đến hạn.
7. Ngân hàng thu phần ứng trước và thanh toán phần còn lại cho bên bán hàng
6/11/2015 11:59 AM 15
II. QUY TRÌNH BAO THANH TOÁN (TT)
* Bao thanh toán xuất nhập khẩu:
1. Nhà xuất khẩu ký kết hợp đồng bao thanh toán xuất khẩu với ngân hàng thanh toán xuất khẩu.
2. Nhà xuất khẩu thông báo cho nhà nhập khẩu về việc chuyển nhượng khoản phải thu cho ngân
hàng thanh toán xuất khẩu..
3. Nhà xuất khẩu giao hàng cho nhà nhập khẩu.
4. Nhà xuất khẩu giao bộ chứng từ liên quan đến khoản phải thu cho ngân hàng thanh toán xuất
khẩu..
5. Ngân hàng thanh toán xuất khẩu. ứng trước cho nhà xuất khẩu.
6. Nhà nhập khẩu thanh toán khoản phải thu cho ngân hàng thanh toán xuất khẩu. khi đến hạn
thông qua đơn vị bao thanh toán nhập khẩu – đối tác của ngân hàng thanh toán xuất khẩu..
7. Ngân hàng thanh toán xuất khẩu. thu phần ứng trước và chuyển phần còn lại cho nhà xuất
khẩu.
6/11/2015 11:59 AM 16
XÁC ĐỊNH TIỀN THANH TOÁN CHO NGƯỜI BÁN
VD: Cty Lao Sắc nộp bộ chứng từ vào NH A xin
BTT vào ngày 01/10/2010 với số tiền 2.000tr, thời
hạn 45 ngày. NH A đồng ý BTT với tỷ suất phí
BTT là 1,5%/tháng; trong đó, phí CK 1,2%, hoa
hồng 0,3%.
6/11/2015 11:59 AM 17
III. CÁC PHƯƠNG THỨC BAO THANH TOÁN
Bao thanh toán truy đòi - miễn truy đòi
Bao thanh toán truy đòi là hình thức bao thanh toán,
trong đó đơn vị bao thanh toán có quyền truy đòi lại số
tiền đã ứng trước cho bên bán hàng khi bên mua hàng
không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán
khoản phải thu.
Bao thanh toán miễn truy đòi là hình thức bao thanh
toán, trong đó đơn vị bao thanh toán chịu toàn bộ rủi
ro khi bên mua hàng không có khả năng hoàn thành
nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu.
6/11/2015 11:59 AM 18
IV. PHÂN LOẠI BAO THANH TOÁN
Bao thanh toán thông thường – BTT có kỳ hạn
BTT thông thường là loại BTT mà đơn vị BTT chấp
nhận thanh toán tiền ngay cho đơn vị bán, sau khi đã
khấu trừ tiền lãi và hoa hồng phí
BTT có kỳ hạn là loại BTT được thực hiện không phụ
thuộc vào thời gian mua bán hàng hóa dịch vụ của bên
mua và bên bán, mà phụ thuộc vào thời hạn đã thỏa
thuận giữa đơn vị BTT và bên bán
6/11/2015 11:59 AM 19
IV. PHÂN LOẠI BAO THANH TOÁN (TT)
Bao thanh toán có thông báo - không thông báo
Bao thanh toán có thông báo là hình thức bao thanh
toán, trong đó người mua được thông báo là khoản
thanh toán tiền hàng được chuyển nhượng cho đơn vị
bao thanh toán.
Bao thanh toán không thông báo là hình thức bao
thanh toán, trong đó người mua không biết việc khoản
tiền hàng mình phải thanh toán đã được chuyển cho
đơn vị bao thanh toán.
6/11/2015 11:59 AM 20
IV. PHÂN LOẠI BAO THANH TOÁN (TT)
Bao thanh toán trong nước - xuất nhập khẩu
Bao thanh toán trong nước là việc bao thanh toán dựa
trên hợp đồng mua bán, trong đó bên bán hàng và bên
mua hàng đều là người cư trú theo quy định của pháp
luật về quản lý ngoại hối.
Bao thanh toán xuất nhập khẩu (bao thanh toán quốc
tế) là việc bao thanh toán dựa trên hợp đồng xuất nhập
khẩu.
6/11/2015 11:59 AM 21
V. TÁC DỤNG CỦA BAO THANH TOÁN
Đối với người bán
Thứ nhất, cải thiện dòng lưu chuyển tiền tệ nhờ thu
được tiền hàng nhanh hơn. Lượng tiền mặt sẵn có tại
doanh nghiệp tăng lên, góp phần thúc đẩy hoạt động
sản xuất kinh doanh phát triển.
Thứ hai, điều kiện cấp tín dụng thương mại dễ dàng,
hấp dẫn làm mãi lực tăng mạnh, từ đó nhà cung cấp
nguyên vật liệu đầu vào càng sẵn sàng hỗ trợ nhiều
hơn.
Thứ ba, nâng cao hiệu quả hoạt động nhờ chuyên môn
hóa sản xuất.
6/11/2015 11:59 AM 22
V. TÁC DỤNG CỦA BAO THANH TOÁN (TT)
Đối với người mua
Được mua chịu hàng dễ dàng;
Không cần phải mở L/C;
Tăng sức mua hàng mà vẫn không vượt quá hạn mức
tín dụng cho phép;
Có thể nhanh chóng đặt hàng mà không bị trì hoãn,
không tốn phí mở L/C, hay phí thương lượng,...
6/11/2015 11:59 AM 23
V. TÁC DỤNG CỦA BAO THANH TOÁN (TT)
Đối với đơn vị bao thanh toán
Các đơn vị bao thanh toán cung cấp dịch vụ này cùng lúc cho
nhiều khách hàng nên xét về quy mô sẽ giảm được chi phí cố
định liên quan đến các khách hàng đó;
Đơn vị bao thanh toán lớn nhất và nhiều kinh nghiệm nhất sẽ
đứng ra làm đơn vị cung cấp thông tin về tín dụng quy mô nhất,
bổ sung vào các dịch vụ tương tự hiện có của các trung tâm dữ
liệu tín dụng thương mại tư nhân và quốc doanh. Đơn vị này cũng
sẽ hưởng được lợi ích kinh tế theo quy mô nhờ trao đổi thông tin
với các trung tâm trên;
Trong trường hợp bao thanh toán chỉ là một nghiệp vụ của ngân
hàng thì ngân hàng cũng đã đa dạng hóa được danh mục dịch vụ
cung ứng, đem lại tiện ích mới cho khách hàng và nguồn thu
không nhỏ cho ngân hàng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_4_nghiep.pdf