Bài giảng môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 3: Tín dụng ngắn hạn tài trợ kinh doanh cho doanh nghiệp

I. Những vấn đề chung về quan hệ

TD ngắn hạn

1. Cơ sở pháp lý và phạm vi

áp dụng

2. Nguyên tắc và điều kiện

của TD ngắn hạn

3. Đối tượng cho và và LS

cho vay

4. Thời hạn cho vay

5. Quy trình cho vay

II. Các phương pháp cho vay ngắn

hạn

1. Cho vay theo hạn mức TD

2. Cho vay từng lần

3. Cho vay trả góp

pdf62 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 3: Tín dụng ngắn hạn tài trợ kinh doanh cho doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6/11/2015 11:59 AM 1 Chương 3: TÍN DỤNG NGẮN HẠN TÀI TRỢ KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP Tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng tín dụng Rất quan trọng 6/11/2015 11:59 AM 2 NỘI DUNG CHƯƠNG I. Những vấn đề chung về quan hệ TD ngắn hạn 1. Cơ sở pháp lý và phạm vi áp dụng 2. Nguyên tắc và điều kiện của TD ngắn hạn 3. Đối tượng cho và và LS cho vay 4. Thời hạn cho vay 5. Quy trình cho vay II. Các phương pháp cho vay ngắn hạn 1. Cho vay theo hạn mức TD 2. Cho vay từng lần 3. Cho vay trả góp 4. Cho vay theo hạn mức thấu chi 5. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dung thẻ TD III. Các biện pháp đảm bảo TD 1. Thế chấp TS 2. Cầm cố TS 3. Bảo lãnh 4. Bảo đảm bằng TS hình thành từ vốn vay 5. Số dư bù 6. Tín chấp 7. Đặt cọc, ký cược, ký quỹ 3I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TD NGẮN HẠN 1. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG 1.1. Cơ sở pháp lý Luật các tổ chức tín dụng Các nghị định của Chính phủ Quy chế cho vay theo quyết định của Thống đốc NHNNVN 1.2. Phạm vi áp dụng * Bên cho vay NHTM quốc doanh NHTM cổ phần NH liên doanh Chi nhánh NH nước ngoài Cty tài chính Quỹ tín dụng nhân dân HTX tín dụng 6/11/2015 11:59 AM 4 1. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG (TT) * Bên đi vay Doanh nghiệp nhà nước Cty cổ phần Cty TNHH HTX Doanh nghiệp tư nhân Các xí nghiệp, công ty liên doanh với nước ngoài Các công ty, xí nghiệp 100% vốn nước ngoài Các hộ gia đình và các thể nhân đủ điều kiện vay vốn 6/11/2015 11:59 AM 5 2. NGUYÊN TẮC VÀ ĐIÊU KIỆN CỦA TÍN DỤNG NGẮN HẠN *Nguyên tắc: Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và có hiệu quả kinh tế. Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. 6/11/2015 11:59 AM 6 2. NGUYÊN TẮC VÀ ĐIÊU KIỆN CỦA TÍN DỤNG NGẮN HẠN (TT) Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Người vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. Người vay vốn có mục đích sử dụng vốn hợp pháp. Có phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư khả thi có hiệu quả. Thực hiện các quy định về bao đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Thống đốc NHNNVN. 6/11/2015 11:59 AM 7 3. ĐỐI TƯỢNG CHO VAY VÀ LÃI SUẤT CHO VAY * Đối tượng cho vay Giá trị vật tư, hàng hóa và các khoản chi phí để thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống, Các nhu cầu tài chính hợp lý Thuế XNK, nếu giá trị lô hàng XNK đó được hình thành bằng vốn vay của NH đó. Lãi vay phát sinh trong thời gian thi công. 6/11/2015 11:59 AM 8 3. ĐỐI TƯỢNG CHO VAY VÀ LÃI SUẤT CHO VAY (TT) * Các đối tượng không cho vay Số tiền để trả gốc và lãi cho tổ chức tín dụng khác. Số lãi vay phải trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn. * Lãi suất cho vay Tổng Giám đốc (Giám đốc) Ngân hàng cho vay xác định và công bố công khai lãi suât cho vay theo từng loại khách hàng, từng đối tượng cho vay. 6/11/2015 11:59 AM 9 4. THỜI HẠN CHO VAY Nói chung thời hạn cho vay không quá 12 tháng. 10 5. QUY TRÌNH CHO VAY Bước 1: Tiếp xúc và hướng dẫn khách hàng Tìm hiểu những vấn đề KH trình bày và tư cách pháp lý của KH. Tình hình hoạt động SXKD của KH Năng lực tài chính của KH Khả năng vay vốn, tài sản thế chấp cầm cố, thực trạng công nợ của KH Đề nghị KH cung cấp hồ sơ tài liệu quan trọng đến phương án vay vốn 6/11/2015 11:59 AM 11 5. QUY TRÌNH CHO VAY (TT) Bước 2: Thẩm định tín dụng ngắn hạn Thẩm định điều kiện pháp lý Là pháp nhân Là thể nhân Thẩm định điều kiện về kinh tế tài chính của KH Thẩm định kế hoạch SXKD hoặc phương án sử dụng vốn của KH Thẩm định và đánh giá tình hình tài chính của đơn vị 6/11/2015 11:59 AM 12 5. QUY TRÌNH CHO VAY (TT) Tình hình tài chính của đơn vị vay vốn thể hiện qua hệ thống 4 chỉ tiêu chủ yếu sau đây: Nhóm 1: Chỉ tiêu hoạt động 6/11/2015 11:59 AM 13 5. QUY TRÌNH CHO VAY (TT) Nhóm 2: Chỉ tiêu thanh khoản 6/11/2015 11:59 AM 14 5. QUY TRÌNH CHO VAY (TT) Nhóm 3: Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài chính 6/11/2015 11:59 AM 15 5. QUY TRÌNH CHO VAY (TT) Nhóm 4: Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả HĐKD 6/11/2015 11:59 AM 16 5. QUY TRÌNH CHO VAY (TT) Thẩm định theo tiêu chuẩn 5C 1. Character (Uy tín) 2. Capacity (Năng lực vay nợ của khách hàng) 3. Capital (Vốn chủ sở hữu của khách hàng) 4. Collateral (Tài sản thế chấp và cầm cố) 5. Conditions (Điều kiện khác) 6/11/2015 11:59 AM 17 5. QUY TRÌNH CHO VAY (TT) Thẩm định theo tiêu chuẩn 5P: 1. Purpose (mục đích vay) 2. Payment (thanh toán) 3. Protection (bảo vệ) 4. Policy (chính sách) 5. Pricing (định giá) Theo M. altman: X = R1+R2+R3+R4+R5 6/11/2015 11:59 AM 18 5. QUY TRÌNH CHO VAY (TT) Thẩm định theo tiêu chuẩn 5P: Nếu: Z > 2,675 điểm DN loại I – Tốt 1,8 < Z ≤ 2,675 điểm DN loại II – Trung bình Z ≤ 1,8 điểm DN loại III – Xấu 6/11/2015 11:59 AM 19 5. QUY TRÌNH CHO VAY (TT) Thẩm định theo nguyên tắc “PAPERS” 1. Person (con người) 2. Amount (số tiền vay) 3. Purpose (mục đích vay) 4. Equity ( vốn chủ sở hữu) 5. Repayment (khả năng thanh toán) 6. Security (bảo vệ, an toàn) 6/11/2015 11:59 AM 20 5. QUY TRÌNH CHO VAY (TT) Thẩm định theo nguyên tắc “CAMPARI” 1. Character (uy tín, tư cách của khách hàng) 2. Ability (năng lực người đi vay) 3. Margin (lãi suất) 4. Purpose (mục đích vay) 5. Amount (số tiền vay) 6. Repayment (sự hoàn trả, khả năng thanh toán khoản vay) 7. Insurance (bảo đảm tín dụng) 6/11/2015 11:59 AM 21 II. CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY NGẮN HẠN Cho vay theo hạn mức tín dụng Cho vay từng lần Cho vay trả vay Cho vay theo hạn mức thấu chi Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ TD 6/11/2015 11:59 AM 22 1. CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG Khái niệm: Là phương thức cho vay mà NH và KH xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định hoặc chu kỳ SXKD. 6/11/2015 11:59 AM 23 1. CHO VAY THEO HẠN MƯC TÍN DỤNG (TT) Hồ sơ vay vốn: Hồ sơ pháp lý Hồ sơ thế chấp, cầm cố TS, bảo lãnh, Hồ sơ có liên quan đến HĐSXKD, kinh tế tài chính Báo cáo kế toán trong 3 kỳ gần nhất Kế hoạch vay vốn ngắn hạn ngân hàng Doanh thu hoặc tổng CP SXKD kỳ kế hoạch Tốc độ luân chuyển VLĐ Nhu cầu VLĐ kỳ kế hoạch 6/11/2015 11:59 AM 24 1. CHO VAY THEO HẠN MƯC TÍN DỤNG (TT) Kế hoạch vay vốn ngắn hạn ngân hàng Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch phải tính theo kỳ trước hay cùng kỳ năm trước NV KD ngắn hạn là một phần NV KD được sử dụng cho các nhu cầu về TSLĐ Nguồn vốn coi như tự có: Tất cả các số dư các quỹ, LN chưa phân phối, khoản C/L tăng giá vật tư. Nguồn vốn khác: Vay NH khác, vay đối tượng khác, vay nội bộ cty,vay do phát hành kỳ phiếu, trái phiếu. Hạn mức tín dụng ngắn hạn 6/11/2015 11:59 AM 25 1. CHO VAY THEO HẠN MƯC TÍN DỤNG (TT) Phương thức cho vay Cho vay theo hạn mức TD thường xuyên Trường hợp áp dụng Đvị vay vốn có nhu cầu vay vốn phát sinh thường xuyên Đvị vay vốn hoạt động SXKD có lãi ổn định Đvị vay vốn có uy tín Công tác quản lý kế toán nề nếp, ổn định Tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh 6/11/2015 11:59 AM 26 1. CHO VAY THEO HẠN MƯC TÍN DỤNG (TT) Cách cho vay Sau khi hạn mức tín dụng được duyệt  Ký hợp đồng TD Tiền vay được hạch toán vào bên nợ tài khoản cho vay Việc giải ngân được thực hiện hoàn toàn theo tiến độ thực hiện SXKD của DN Trường hợp khi hạn mức TD đã vay hết mà đvị vẫn còn phát sinh nhu cầu vay vốn thì NH có thể cho vay theo hạn mức bổ sung. 6/11/2015 11:59 AM 27 1. CHO VAY THEO HẠN MƯC TÍN DỤNG (TT) Thu nợ Tất cả tiền thu bán hàng và những khoản thu khác phát sinh trong quá trình hoạt động của DN đều phải được trả nợ vay luân chuyển Các khoản thu bằng tiền mặt 6/11/2015 11:59 AM 28 1. CHO VAY THEO HẠN MƯC TÍN DỤNG (TT) Tính và thu lãi Tiền lãi cho vay luân chuyển được tính và thu mỗi tháng 1 lần Thời điểm tính lãi vào ngày cuối thay hoặc chọn một ngày nhất định Phương pháp tính lãi (phương pháp tích số) i: Tiền lãi Di: Số dư nợ Ni: Số ngày R: LS cho vay N: Số ngày quy ước (30, 60, 360) 6/11/2015 11:59 AM 29 Ví dụ Tháng 8/2010 trên tài khoản cho vay luân chuyển của Cty Sao Nặng có các số liệu sau: Với lãi suất cho vay là 0,85%. Hãy xác định lãi vay của Cty Sao Nặng trong tháng 8/2010. Ngày tháng Số dư nợ 01/8 560 06/8 300 10/8 290 14/8 400 18/8 150 23/8 260 26/8 55 30/8 50 ĐVT: Tr VND 6/11/2015 11:59 AM 30 Bài giải Ngày Số dư Số ngày dư nợ Tích số tính lãi 01/8 560 5 2.800 06/8 300 4 1.200 10/8 290 4 1.160 14/8 400 4 1.600 18/8 150 5 750 23/8 260 3 780 26/8 255 4 1.020 30/8 50 2 100 Tổng cộng 9.410 ĐVT: Tr VND 6/11/2015 11:59 AM 31 1. CHO VAY THEO HẠN MƯC TÍN DỤNG (TT) Xác định vòng quay vốn TD (VTD) Doanh số trả nợ là số phát sinh có của tài khoản cho vay từ ngày đầu quý cho đến ngày cuối quý. Tiền lãi phạt do không đảm bảo vòng quay vốn tín dụng: N: Số ngày quy ước (90, 180, 360) VTD: Vòng quay vốn TD thực tế VTD KH: Vòng quay vốn TD kế hoạch 6/11/2015 11:59 AM 32 1. CHO VAY THEO HẠN MƯC TÍN DỤNG (TT) Xử lý nợ vay cuối kỳ TH1: Kỳ KH tiếp theo DN vẫn được vay luân chuyển TH2: Kỳ KH tiếp theo DN không được vay luân chuyển Cho vay theo hạn mức TD không thường xuyên Khách hàng đã được ấn định hạn mức TD, nhưng không đủ ĐK để vay luân chuyển thì sẽ được NH giải ngân nhiều đợt trong phạm vi hạn mức TD, mỗi đợt giải ngân đều phải lập khế ước để xác định mức tiền và kỳ hạn trả nợ. 6/11/2015 11:59 AM 33 2. CHO VAY TỪNG LẦN Khái niệm: Cho vay từng lần (từng món) là hình thức cấp TD của NHTM mà theo đó làm 1 bộ hồ sơ vay 1 lần nhất định với mức TD NH và KH thoả thuận (lãi suất, thời hạn trả tiền và số tiền vay xác định) TH áp dụng: Khách hàng có vay vốn không thường xuyên, thời vụ  bù đắp các khoản thiêú hụt tài chính tạm thời Khách hàng chưa được ngân hàng tín nhiệm. 6/11/2015 11:59 AM 34 2. CHO VAY TỪNG LẦN (TT) Cách cho vay: Mỗi lần có nhu cầu vay vốn phát sinh doanh nghiệp cần phải làm đơn xin vay, nói rõ số lượng vốn cần vay, mục đích sử dụng và thời hạn vay vốn. Có thể giải ngân bằng chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt. Thu nợ: Việc thu nợ được thực hiện theo mức tiền và kỳ hạn đã được quy định trong khế ước. 6/11/2015 11:59 AM 35 2. CHO VAY TỪNG LẦN (TT) Tính và thu lãi vay: TH1: Toàn bộ số nợ chỉ quy định 1 kỳ hạn. TH2: Một khoản nợ được chia ra làm nhiều kỳ hạn Tiền lãi = Số dư x Ngày sử dụng x LS/30 6/11/2015 11:59 AM 36 Ví dụ 10/9/2010 DN A có nhu cầu mua NVL và lập hồ sơ vay NH 300trVND trong thời hạn 3 tháng. Giả sử đến hạn trả nợ tức 10/12/2010 DN A phải thanh toán cho NH một khoản tiền cả gốc lẫn lãi là bao nhiêu, biết lãi suất NH cho vay trong trường hợp này là 0,6%/tháng? Lời giải Lãi tiền vay = 300 x 0,006 x 91/30 = 5,46 triệu đ Tổng số tiền DN A phải trả là: 300 + 5,46 = 305,46 triệu đ 6/11/2015 11:59 AM 37 3. CHO VAY TRẢ GÓP Là hình thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng thỏa thuận số tiền lãi vay cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. 38 3. CHO VAY TRẢ GÓP (TT) Cách 1: Vốn gốc chia đều, tiền lãi tính theo dư nợ còn lại: Cách 2: Tiền lãi tính theo số gốc đã hoàn trả: Cách 3: Gốc và lãi chia đều cho mỗi kỳ: Trong đó: V: Số tiền gốc ban đầu n: Số kỳ hạn trả nợ ni: Kỳ hạn trả nợ thứ i Ii: Tiền lãi trả cho kỳ hạn thứ i i: Lãi suất cho vay theo thỏa thuận m: Gốc và lãi trong mỗi kỳ Ví dụ Một món vay có số tiền là 120 triệu đồng, thời hạn vay là 1 năm, trả nợ mỗi tháng với lãi xuất là 1%/tháng. Kỳ hạn Cách 1 Cách 2 Cách 3 Dư nợ Vốn gốc Lãi Vốn gốc Lãi Vốn gốc +lãi 1 120 10 1.2 10 0.1 10.661 2 110 10 1.1 10 0.2 10.661 3 100 10 1.0 10 0.3 10.661 4 90 10 0.9 10 0.4 10.661 5 80 10 0.8 10 0.5 10.661 6 70 10 0.7 10 0.6 10.661 7 60 10 0.6 10 0.7 10.661 8 50 10 0.5 10 0.8 10.661 9 40 10 0.4 10 0.9 10.661 10 30 10 0.3 10 1.0 10.661 11 20 10 0.2 10 1.1 10.661 12 10 10 0.1 10 1.2 10.661 Cộng 120 7.8 120 7.8 127.932 6/11/2015 11:59 AM 40 4. CHO VAY THEO HẠN MỨC THẤU CHI Khái niệm: Cho vay theo hạn mức thấu chi là hình thức cho vay mà NHTM thoả thuận cho phép khách hàng được chi vượt quá số dư trên tài khoản tiền gửi với một số tiền nhất định và trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Ngân hàng cấp cho bạn một hạn mức sử dụng tiền trên tài khoản vãng lai tại ngân hàng, với hạn mức thấu chi này, bạn có thể dùng tiền trong hạn mức này khi tài khoản bạn không có số dư. 6/11/2015 11:59 AM 41 4. CHO VAY THEO HẠN MỨC THẤU CHI (TT) Đối tượng cho vay: Khách hàng có giao dịch thường xuyên với ngân hàng. Khách hàng phải có uy tín và có khả năng tài chính, được ngân hàng tín nhiệm ở một mức độ nhất định. 6/11/2015 11:59 AM 42 4. CHO VAY THEO HẠN MỨC THẤU CHI (TT) Mục đích của nghiệp vụ này là: Nhằm đơn giản hoá thủ tục Tiết kiệm thời gian xét duyệt Cung cấp cho khách hàng một sản phẩm tiện ích 6/11/2015 11:59 AM 43 4. CHO VAY THEO HẠN MỨC THẤU CHI (TT) Xác định hạn mức thấu chi Hạn mức thấu chi kỳ này = Số dư TKTG BQ kỳ trước x Tỷ lệ thấu chi kỳ này Hoặc Hạn mức thấu chi = Hạn mức TD ngắn hạn x Tỷ lệ thấu chi Ví dụ: TKTG thanh toán của Cty Sao Nặng có số dư các tháng của năm 2010: ĐVT: Tr VND Số dư BQ năm 2010 = 400. NH và Cty thỏa thuận hạn mức thấu chi 20% số dư BQ 2010  Hạn mức thấu chi năm 2011 là 400 x 20% = 80 Tr VND T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 300 360 320 400 380 370 440 500 420 360 450 500 6/11/2015 11:59 AM 44 4. CHO VAY THEO HẠN MỨC THẤU CHI (TT) Tính lãi: tiền lãi được tính cho số dư nợ và dư có được tính riêng sau đó bù trừ Số dư nợ được áp dụng theo lãi suất tiền vay Số dư có áp dụng lãi suất tiền gửi Thu nợ: Mỗi lần khách hàng nộp tiền vào tài khoản thì ngân hàng hạch toán vào bên có tài khoản vãng lai, coi như khách hàng trả nợ cho ngân hàng 6/11/2015 11:59 AM 45 5. CHO VAY THÔNG QUA NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG Là loại thẻ mà NH cho khách hàng vay tiền để sử dụng trên tài khoản thẻ. Hạn mức của thẻ cũng chính là hạn mức tín dụng mà NH cho khách hàng vay. KH phải hoàn trả nợ gốc và lãi cho NH khi hết hạn hoặc hết hạn mức của thẻ. 6/11/2015 11:59 AM 46 III. CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO TÍN DỤNG Bảo đảm tín dụng là thiết lập các cơ sở kinh tế và pháp lý tạo điều kiện cho NH thoả mãn nhu cầu thu hồi tín dụng đã cấp trong trường hợp người vay không thực hiện trả nợ theo quy định. 6/11/2015 11:59 AM 47 1. THẾ CHẤP TÀI SẢN (MORTGAGE) Thế chấp là bên vay vốn dùng tài sản là bất động sản thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi nguồn trả nợ thứ nhất của người vay bị mất đi. 6/11/2015 11:59 AM 48 1. THẾ CHẤP TÀI SẢN (MORTGAGE) (TT) Phân loại TS thế chấp Nhà xưởng, Quyền sử dụng đất hợp pháp Các loại phương tiện vân chuyển Các tài sản thiết bị Các TS có giá trị mà PL quy đinh phải đăng ký quyền sở hữu Ao hồ nuôi tôm, cá, Các loại vườn cây ăn quả, 6/11/2015 11:59 AM 49 1. THẾ CHẤP TÀI SẢN (MORTGAGE) (TT) Điều kiện của TS thế chấp TS thế chấp phải là sở hữu hợp pháp của bên thế chấp Được phép giao dịch Phải được bảo hiểm đối với những TS mà nhà nước bắt buộc phải mua bảo hiểm 6/11/2015 11:59 AM 50 1. THẾ CHẤP TÀI SẢN (MORTGAGE) (TT) Thủ tục thế chấp Làm đơn xin vay Lập giấy cam kết thế chấp TS Xác định vị trí, địa điểm,của tài sản thế chấp Định giá tài sản thế chấp 6/11/2015 11:59 AM 51 1. THẾ CHẤP TÀI SẢN (MORTGAGE) (TT) Hình thức thế chấp Thế chấp TS phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng thế chấp: Họ tên, chức vụ người đại diên bên thế chấp Tên, địa chỉ KD Số hiệu TKTG tại NH Tên và địa chỉ của NH nhận thế chấp Các loại TS thế chấp Giá trị từng loại và toàn bộ TS thế chấp Số tiền vay được đảm bảo bằng TS thế chấp Thời hạn thế chấp Thời gian hiệu lực của hợp đồng Xử lý vi phạm Cam kết 6/11/2015 11:59 AM 52 1. THẾ CHẤP TÀI SẢN (MORTGAGE) (TT) Giải chấp Khi bên vay trả hết nợ gốc và lãi cho NH  NH cần tiến hành các thủ tục giải phóng TS thế chấp Xử lý TS thế chấp Bên vay không trả được nợ Phát mãi TS thế chấp 6/11/2015 11:59 AM 53 2. CẦM CỐ TÀI SẢN (COLLATERAL) Cầm cố là việc người vay vốn dùng tài sản là động sản thuộc quyền sở hữu của mình giao cho ngân hàng quản lý để có nguồn thu nợ thứ hai. 2. CẦM CỐ TÀI SẢN (COLLATERAL) (TT) Phân loại và phương pháp chuyển giao, quản lý TS cầm cố Đối với TS cầm cố là vật tư hàng hóa Đơn vị trung gian (Cty kho bãi) Bên bảo quản TS cầm cố NH cho vay (Bên nhận cầm cố) DN vay vốn (Bên cầm cố) 1a 1b 5 2 3 4a 4b Phương pháp chuyển giao và quản lý TS cầm cố qua kho của đơn vị trung gian 6/11/2015 11:59 AM 55 2. CẦM CỐ TÀI SẢN (COLLATERAL) (TT) NH cho vay (Bên nhận cầm cố) Doanh nghiệp vay vốn (Bên cầm cố) 1a 1b 2 3 Phương pháp chuyển giao và quản lý TS cầm cố ngay tại kho của doanh nghiệp vay vốn 6/11/2015 11:59 AM 56 2. CẦM CỐ TÀI SẢN (COLLATERAL) (TT) Chi nhánh NH (Bên cho vay) Hội sở NH DN vay vốn Kho NH (Đơn vị trực thuộc) 2 3 5 1a 1b 1c 4a 4b Phương pháp chuyển giao và quản lý TS cầm cố trực tiếp tại kho của NH 6/11/2015 11:59 AM 57 2. CẦM CỐ TÀI SẢN (COLLATERAL) (TT) Đối với TS cầm cố là các loại TS khác như: Chứng từ có giá, cổ vật, báo vật Bên cầm cố bắt buộc phải chuyển giao cho NH nhận và bảo quản 6/11/2015 11:59 AM 58 3. BẢO LÃNH (GUARANTEE) Bảo lãnh là việc một đơn vị hoặc một cá nhân (gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) là sẽ thực hiện thay cho bên có nghĩa vụ (bên được bão lãnh) nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ được ghi trong hợp đồng dân sự. Phương pháp bảo lãnh Bảo lãnh bằng TS Ký quỹ bảo lãnh Bảo lãnh bằng năng lực chi trả Bảo lãnh bằng uy tín 6/11/2015 11:59 AM 59 4. BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪ VỐN VAY Theo hình thức này, toàn bộ tài sản được hình thành từ vốn vay sẽ thuộc quyền chi phối, định đoạt của NH nếu bên đi vay chưa trả hết nợ cho Ngân hàng. 6/11/2015 11:59 AM 60 5. SỐ DƯ BÙ Người đi vay phải mở TKTG tại NH cho vay và duy trì trên TK đó một số dư nhất định – Lúc đó NH cho vay mới thực hiện việc giải ngân – Số dư đó gọi là số dư bù trừ. 6/11/2015 11:59 AM 61 6. TÍN CHẤP Các doanh nghiệp có uy tín theo đánh giá của NH cho vay thì DN đó có thể vay tín chấp, tức là không phải DN không phải thế chấp cầm cố hay phải có bảo lãnh của bên thứ ba. 6/11/2015 11:59 AM 62 7. ĐẶT CỌC, KÝ CƯỢC, KÝ QUỸ Đặt cọc: Là việc bên có nghĩa vụ giao cho bên có quyền một khoản tiền để cam kết thực hiện hợp đồng. Ký cược: Là việc bên thuê giao cho bên cho thuê một khoản tiền để đảm bảo nghĩa vụ theo hợp đồng cho thuê tài chính. Ký quỹ: Là việc bên có nghĩa vụ gửi một số tiền vào tài khoản phong tỏa tại một NH để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ với bên có quyền..

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_mon_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_3_tin_du.pdf