1.1. Khái niệm và các thành phần cơ bản
của mạng số liệu - Mạng máy tính
Mạng – Network: là một tập hợp các liên kết truyền thông giữa
các thiết bị (các nút). Mạng kết hợp giữa hai yếu tố là phần cứng
mạng và phần mềm mạng để truyền dữ liệu giữa các nút trong
mạng.
Nút mạng: Có thể là các thiết bị đầu cuối số liệu như PC, máy
trạm, PDA, cảm biến hoặc bất cứ thiết bị nào có khả năng truyền
và nhận dữ liệu.
Mối liên kết truyền thông: là con đường liên kết thông tin trực
tiếp giữa hai thiết bị trong mạng. Thuộc tính cơ bản của mối liên
kết là môi trường vật lý (mỗi trường truyền dẫn) và tốc độ dữ liệu.
41 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng môn Mạng số liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
21.1. Khái niệm và các thành phần cơ bản
của mạng số liệu - Mạng máy tính
Cấu hình chung mạng số liệu
Mạng con
Nút mạng
Kết nối
vật lý
Thiết bị kết
nối mạng
1.1. Khái niệm và các thành phần cơ bản
của mạng số liệu - Mạng máy tính
Mạng – Network: là một tập hợp các liên kết truyền thông giữa
các thiết bị (các nút). Mạng kết hợp giữa hai yếu tố là phần cứng
mạng và phần mềm mạng để truyền dữ liệu giữa các nút trong
mạng.
Nút mạng: Có thể là các thiết bị đầu cuối số liệu như PC, máy
trạm, PDA, cảm biến hoặc bất cứ thiết bị nào có khả năng truyền
và nhận dữ liệu.
Mối liên kết truyền thông: là con đường liên kết thông tin trực
tiếp giữa hai thiết bị trong mạng. Thuộc tính cơ bản của mối liên
kết là môi trường vật lý (mỗi trường truyền dẫn) và tốc độ dữ liệu.
3
Liên kết truyền thông trong mạng
Các mối liên kết này được thiết lập tuỳ theo môi trường vật lý hay mỗi
trường truyền dẫn của liên kết. Mỗi trường truyền dẫn được chia thành
hai loại chính:
Môi trường không định hưóng (không dây – wireless): tín hiệu được truyền “quảng bá”
qua môi trường không khí từ thiết bị phát và được thu nhận bằng anten ở thiết bị thu.
Thiết lập liên kết dữ liệu theo môi trường này đơn giản nhưng tính bảo mật thấp và yêu
cầu về giao diện, thiết bị phức tạp.
Môi trường định hướng: tín hiệu được truyền trên các dây dẫn – kênh truyền, kết nối
trực tiếp giữa thiết bị phát và thu dữ liệu. Tính chất và chất lượng truyền tín hiệu trên môi
trường này phụ thuộc vào giới hạn về mặt vật lý của kênh truyền. Môi trường này cho
phép truyển tải dữ liệu với tốc độ cao hơn liên kết trên môi trường không định hướng.
Môi trường
truyền dẫn
Định hướng Khôngđịnh hướng
Cáp soắn Cápđồng trục Sợi quang Không khí
Từ < 100kbps
có thể lên đến
600 Mbps
≥ 1 Mbps Từ 45 Mbps lên
đến 1600 Gbps
WLAN: 11 Mbps
Cellular: 2 Mbps
Vệ tinh: 50 Mbps
4
Cấu hình mạng
Các phương pháp
kết nối trong mạng
Điểm nối điểm (point to point): mối liên kết 2 chiều chỉ giữa
hai thiết bị.
Cấu hình mạng
-Topology-
Đồ thị thể hiện tất cả các mối liên kết giữa các thiết bị
(nhiều hơn 2 thiết bị) trong mạng.
Topology
Mắt lưới
Mesh
Hình sao
Star Bus
Dạng vòng
Ring 5
Đa điểm: kênh truyền được chia sẻ cho nhiều thiết bị
Cấu hình dạng lưới
-Mesh-
Biểu diễn mô hình liên kết điểm nối điểm giữa nhiều
thiết bị .
Số lượng kết nối trong mạng với số lượng nút n là n(n-1)/2
Ưu điểm: Kết nối trực tiếp giữa các thiết bị Î không cần chia sẻ “tải
trọng” của liên kết số liệu trong mạng.
Tính bảo mật và riêng biệt dữ liệu tốt.
Nhược điểm: Khi số lượng nút mạng tăng sẽ dẫn đến có nhiều mối kết nối.
Î Thiết lập mạng phức tạp.
Thiết bị phần cứng tại các nút mạng đắt, mỗi thiết bị phải có
nhiều cổng vào/ra dữ liệu.
Cấu hình mạng này thường được áp dụng ở các mạng lõi - backbone 6
Cấu hình mạng
Cấu hình dạng sao Mỗi thiết bị liên kết điểm nối điểm với 1 bộ điều khiển
trung tâm, gọi là hub.
Ưu điểm: Cấu hình mạng đơn giản và ít tốn kém hơn so với cấu hình
dạng lưới. Mỗi thiết bị chỉ càn có một cổng vào/ra dữ liệu
Nhược điểm: Sử dụng nhiều cáp nối hơn mô hình mạng RING và mô hình
mạng dạng BUS.
Liên kết trong mạng sẽ bị phá vỡ khi một cổng (một phần) của
hub bị lỗi.
7
Cấu hình mạng
Cấu hình BUS Trong cấu hình mạng dạng này, một cáp dài chạy dọc- gọi là
cáp đường trục liên kết các nút mạng.
⇒ Đây là cấu hình liên kết đa điểm. (Áp dụng cho mạng LAN)
Ưu điểm: Thiết lập mạng đơn giản
Ít cáp nối hơn so với các cấu hình mạng khác
Nhược điểm: Liên kết mạng bị phá vỡ khi cáp đường trục bị lỗi.
Xung đột dữ liệu xảy ra trên cáp đường trục khi có 2 liên kết dữ liệu
thực hiện đồng thời ⇒ Giới hạn về khả năng truyền tải dữ liệu trong
mạng
⇒ Áp dụng các kỹ thuật chống xung đột để tăng hiệu quả truyền dẫn
trong mạng - MAC , phân chia truy nhập theo thời gian. 8
Cấu hình mạng
Cấu hình dạng vòng
- RING -
Mối nút mạng (thiết bị) thực hiện liên kết điểm nối
điểm với hai nút kế cận trong mạng. dữ liệu trong
mạng sẽ chạy dọc theo vòng liên kết cho tới khi tới
đích.
9Thường áp dụng cho mạng LAN
Cấu hình mạng
Ưu điểm: Sử dụng phương thức dùng thẻ bài (token) cấp cho các nút
mạng khi chúng cần truyền tải dữ liệu trong mạng ⇒ Cách thức
truy nhập mạng đơn giản
Thiết lập cấu hình mạng đơn giản.
Nhược điểm: Sử dụng nhiều cáp nối hơn mô hình mạng RING và mô hình
mạng dạng BUS.
Liên kết trong mạng sẽ bị phá vỡ khi một cổng (một phần) của
hub bị lỗi.
Phân loại mạng theo phạm vi áp dụng
(1) Mạng LAN – Local Area Network.
(2) Mạng MAN – Metropolitan Area Network.
(3) Mạng WAN – Wide Area Network.
(4) Mạng Internet.
LAN Mạng máy tính được thiết lập trên mô
phạm vi nhỏ bán kính ≤ 1km như các toà nhà,
văn phòng, trung cư,
Về cơ bản mạng LAN sử dụng môi trường
truyền dẫn là dây hoặc không dây (wireless).
Tốc độ số liệu trong mạng có thể lớn hơn ở
mạng WAN lên tới 1/10 Gbps, thông thường
là 100 Mbps
Cấu hình mạng có thể theo dạng: BUS,
RING hoặc dạng sao (start).
10
MAN Là mô hình kết nối nhiều mạng LAN thành một mạng lớn
hơn để chia sẻ các tài nguyên trong mạng.
Mạng MAN được áp dụng cho pham vi lớn hơn so với LAN
từ 5 đến 50km, như mạng trong một thành phố.
11
Phân loại mạng theo phạm vi áp dụng
Mạng cáp
truyền hình
WAN Là mạng máy tính thiết lập trên một diện tích rộng lớn (>100
km) như các thành phố lớn, mạng cho một quốc gia hoặc một
lục địa.
Có thể hiểu mạng WAN là một mạng bao gồm nhiều mạng
LAN được kết nối với nhau thông qua một mạng lõi – core
network còn gọi là mạng con.
12
Phân loại mạng theo phạm vi áp dụng
Thành phần quan trong của mạng lõi trong WAN là các trạm chuyển
mạch – switching station.
Các trạm này thực hiện chức năng chuyển mạch hoặc định tuyến
(route) dữ liệu để nó đến được đích.
Theo chức năng chuyển mạch thì mạng được chia thành:
Mạng viễn thông
- WAN -
Mạng chuyển
mạch kênh
Mạng chuyển
mạch gói
FDM TDM DatagramNetwork
(..mạng internet)
Virtual circuit
(..mạng ATM)
■ ■ ■
13
Phân loại mạng theo phạm vi áp dụng
Chuyển mạch kênh (circuit switching)
- mạng điện thoại -
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Chất lượng dịch vụ được đảm bảo. Dữ liệu được truyền dẫn ở một tốc
độ nhất định và không có trễ tại các điểm nút trung gian.
Có trễ để thiết lập kết nối: quá trình trễ thiết lập
Hiệu suất sử dụng kênh truyền không cao: kênh truyền bị chiếm dụng
trong suốt quá trình kết nối, mặc dù có thể không có dữ liệu được
truyền tải tại một số thời điểm trong quá trình đó.
Mang phức tạp và khả năng điều khiển, quản lý khó khăn.
Thiết lập chuỗi các liên kết (kênh thông tin – kênh truyền) giữa hai nút
cần truyền thông với nhau.
Dữ liệu được gửi đi dưới dạng chuỗi bít thông qua mạng.
14
Mạng Chuyển mạch gói
- Mạng Internet -
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Hiệu suất sử dụng kênh truyền cao do kênh truyền được dùng chung
để chuyển tải các gói dữ liệu trong mạng
Không hạn chế về lưu lượng dữ liệu trong mạng tuy vậy khi lưu lượng
tăng thì khoảng thời gian trễ truyền dẫn sẽ tăng.
Khoảng thời gian trễ truyền dẫn thay đổi phụ thuộc vào lưu lượng dữ
liệu truyền tải trên mạng và tốc độ xử lý dữ liệu tại các nút.
Cần phải thêm vào các gói các trường dữ liệu chứa các thông tin về
địa chỉ và điều khiển phục vụ cho quá trình chuyển mạch. Î Dung
lượng dữ liệu thực cần chuyển tải không cao.
Dữ liệu được gửi qua mạng
dưới dạng các khối nhỏ - gói
dữ liệu.
Kết nối mạng là mô hình
động với các gói dữ liệu, mỗi
gói dữ liệu sẽ sử dụng tối đa
băng thông của tuyến liên kết.
15
AB
C10 MbsEthernet
1.5 Mbs
45 Mbs
D E
Ghép kênh tĩnh
Hàng đợi gói dữ liệu
chờ để xuất ra đường truyền
Quá trình liên kết dữ liệu giữa các điểm đầu cuối trong mạng không cần phải
thiết lập
Các gói dữ liệu được lưu đệm tại các bộ chuyển mạch và được chờ để truyền
đi (chuyển tiếp).
Các gói dữ liệu được ghép kênh khi chúng truyền tải giữa các nút chuyển
mạch, và quá trình truyền dữ liệu giữa các nút chuyển mạch có thực hiện các
phương pháp điều khiển lỗi (?)
Mạng lõi cũng thực hiện việc điều khiển tắc nghẽn dữ liệu trong mạng
Quá trình truyền dữ liệu giữa các điểm đầu cuối áp dụng kỹ thuật điều khiển
luồng (?) 16
Đặc điểm của chuyển mạch gói
Mô hình mạng ARPANET
Nhiều mạng lỗi được liên kết với nhau thiết lập mô hình mạng lớn
áp dụng trong phạm vi rộng , cả toàn cầu.
17
Phân loại mạng theo phạm vi áp dụng
Mạng Internet
1.2. Kiến trúc phân tầng và mô hình OSI
18
Chức năng và ứng dụng của mô hình phân lớp
Cấu trúc của mô hình phân lớp
Mô hình tham chiếu OSI
Chức năng của các tầng trong mô hình OSI
Mô hình mạng Internet
Không phân tầng Mỗi ứng dụng mới, yêu cầu mới được đưa vào sử
dụng với nhiều công nghệ mạng⇒ quá trình thực
hiện phức tạp và kồng kềnh, khó triển khai.
Ứng dụng
Môi trường
Truyền dẫn
Telnet FTP NFS
Vô
tuyến
Cáp
Đồng trục
Sợi
Quang
HTTP
Phân tầng
Ứng dụng
Môi trường
truyền dẫn
Lớp trung gian
Telnet FTP NFS
Vô
tuyến
Cáp
Đồng trục
Sợi
Quang
HTTP
Tầng trung gian cung cấp giao diện đơn nhất cho các tất cả
các công nghệ mạng áp dụng. 19
Cấu trúc phân lớp Tập hợp (nhóm) các hàm giao tiếp có tính
tương quan, cùng chức năng với nhau thành
tập hợp gọi là lớp (layer) - tầng.
Mỗi layer có các thuộc tính sau:
Cung cấp các hàm tương quan cần thiết cho việc truyền
thông với các hệ thống khác cũng được mô tả bởi mô hình
phần lớp.
Liên kết với các tầng thấp hơn thông qua các hàm sơ cấp
Cung cấp các dịch vụ - service cho các tầng cao hơn.
Cho phép thực hiện các giao thức cho việc truyền thông
giữa các hàm ngang cấp – peer layer trong các hệ thống
khác.
Giao thức
với lớp
ngang hàng
Các dịch vụ
cho lớp N+1
Các dịch vụ
từ lớp N+1
Truyền thông theo chiều dọc: truyền thông giữa các
lớp kế cận nhau. Các lớp trên phải hiểu các dịch vụ
hoặc các thông tin mà lớp dưới cung cấp.
Truyền thông theo chiều ngang: truyền thông giữa
các thành phần phần mềm hoặc phần cứng ở các
phân lớp ngang cấp của các hệ thống, tại những máy
khác nhau. (truyền thông giữa các xử lý ngang hàng là ảo và
không được thiết lập trực tiếp) 20
Mô hình phân lớp
Truyền thông
theo mô hình
phân lớp
Giao thức Tập hợp các quy tắc chỉ định cách thức, cơ chế truyền thông giữa
hai thành phần ngang hàng. Các thành phần là bất cứ thiết bị nào có
khả năng truyền và nhận thông tin thông qua mạng.
Việc truyền thông giữa các lớp n ngang hàng thông qua các đơn
vị dữ liệu giao thức – PDU (Protocol Data Unit).
Dịch vụ
Có thể được được truy nhập thông qua các
điểm truy nhập dịch vụ - SAP (Service Access
Point).
PDU lớp n+1 = SDU lớp n. SDU: đơn vị dữ
liệu dịch vụ
Lớp n xử lý thông tin bằng cách thêm các
thông tin điều khiển – gọi là tiêu đề (header)
vào SDU để tạo ra PDU của lớp. Quá trình này
gọi là đóng gói - encapsulution.
Lớp n không ngắt hoặc thay đổi các thông
tin chứa trong SDU của nó. 21
Mô hình phân lớp
Liên kết dữ liệu theo mô hình phân lớp
Layer 5 Layer 5Layer 5 Protocol
Layer 4 Layer 4Layer 4 Protocol
Layer 3 Layer 3Layer 3 Protocol
Layer 2 Layer 2Layer 2 Protocol
Layer 1 Layer 1Layer 1 Protocol
Physical Medium
Host 1 Host 2
Interface
Interface
Interface
Interface
M
MH4
H3 M1H4 M2H3
H3 M1H4 M2H3H2 H2T2 T2
M
MH4
H3 M1H4 M2H3
H3 M1H4 M2H3H2 H2T2 T2
Host 1 Host 2
22
Quá trình thiết lập liên kết giữa các tầng ngang hàng thông qua
các SAP n được thực hiện thông qua các hàm nguyên thuỷ.
OSI đưa ra 4 kiểu hàm nguyên thuỷ:
Yêu cầu - Request
Chỉ thị - Indication
Trả lời – Response
Xác nhận - Confirm
Lớp trên yêu cầu lớp dưới phục vụ bằng hàm “yêu cầu”, yêu cầu này
được lớp dưới chuyển qua mạng được biến thành chỉ thị cho lớp ngang
mức với nó trên máy ở xa. Trả lời của máy ở xa được chuyển qua mạng
để xác nhận yêu cầu của máy địa phương có đáp ứng hay không.
Liên kết dữ liệu theo mô hình phân lớp
Nguyên tắc thiết kế:
Mỗi một hệ thống trong 1 mạng đều có cấu trúc giống nhau, chức
năng của mỗi tầng tương ứng như nhau.
mỗi quan hệ giữa 2 tầng kế cận được thực hiện thông qua giao thức
Æ các tầng liên lạc với nhau thông qua các “giao diện”.
Các tầng đồng mức trong kiến trúc phân tầng là các tấng có cùng số
thứ tự trong các hệ thống của mạng
Quan hệ giữa các tầng đồng mức thực hiện thông qua các giao
thức.
24
Nguyên tắc chung của thiêt kế hệ thống là thiết kế phân loại chức
năng các hệ thống theo kiểu phân tầng sao cho quá trình quản lý
hệ thống là đơn giản nhất
Ứng dụng của mô hình phân tầng
Mô hình có thể có n lớp nhưng chức năng của các lớp phải rõ ràng
không được chồng chéo, không lặp lại và tuân theo chuẩn quốc tế.
Tối thiểu hóa lượng thông tin đi giữa hai lớp để làm tăng tính độc lập
trong việc thiết kế hệ thống nhưng không làm giảm hiệu năng sử dụng
mạng.
Số lượng các lớp không quá nhiều để hệ thống không trở lên phức
tạp và chức năng của cá lớp trở thành vụn vặt và cũng không gộp lại
quá ít để chức năng của mỗi lớp trở lên cồng kềnh.
`
Cho phép thay đổi chức năng hay giao thức tại một tầng mà không
ảnh hưởng đến các tầng khác.
25
Thiết kế mạng theo mô hình phân lớp
Nguyên tắc thiết kế (tiếp):
Physical
Presentation
Session
Transport
Network
Data link
Application Do tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO -
International Standards Organization thiết
lập
Bao gồm 7 lớp.
Mỗi lớp thực hiện các chức năng chỉ
định và thống nhất.
Truyền thông chỉ thực hiện giữa hai tầng
kế cận nhau trong mô hình
26
Mô hình phân lớp OSI
- Mô hình kết nối các hệ thống mở -
Lớp
ứng dụng
Lớp
trình bày
Lớp phiên
Lớp
vận truyển
Lớp mạng
Lớp liên kết
dữ liệu
Lớp vật lý
Môi trường truyền dẫn
Tín hiệu điện – quang – vô tuyến
Mạng truyền thông
Lớp
ứng dụng
Lớp
trình bày
Lớp phiên
Lớp
vận truyển
Lớp mạng
Lớp liên kết
dữ liệu
Lớp vật lý
Lớp mạng
Lớp liên kết
dữ liệu
Lớp vật lý
Lớp mạng
Lớp liên kết
dữ liệu
Lớp vật lý
Truyền
thông giữa
các lớp
ngang cấp
theo mô
hình OSI
Dữ liệu chuyển từ
tầng cao xuống
tầng thấp tại thiết
bị phát, qua các
nút chung gian,
tới trạm thu và
sau đó chuyển lên
các tầng tại thiết
bị này.
27
Tập hợp các giao thức liên kết giữa các tầng
ngang cấp trong mô hình OSI
Application Application
Application Protocol
Presentation PresentationPresentation protocol
Session SessionSession Protocol
Transport TransportTransport Protocol
Network NetworkNetwork LayerHost-Router
Protocol
Host 1 Host 2
Giao diện
Giao diện
Giao diện
Giao diện
Data Link Data Link
Giao diện
Physical Physical
Giao diện
Data Link Layer
Host-Router
Protocol
Physical Layer
Host-Router
Protocol
Network Layer
Host-Router
Protocol
Data Link Layer
Host-Router
Protocol
Physical Layer
Host-Router
Protocol
Network
Data Link
Physical
Network
Data Link
Physical
Internal Subnet Protocols
Mạng truyền thông
28
Mô hình phân lớp OSI
Mỗi lớp trong thiết bị truyền thêm các thông tin vào dữ liệu mà nó
nhận được từ lớp trên và chuyển gói dữ liệu mới cho lớp phía dưới.
Quá trình xử lý thực hiện ngược lại lại phía thu nhận dữ liệu
Khi dữ liệu truyền xuống lớp vật lý, nó được chuyển thành tín hiệu
điện từ và gửi lên kênh truyền vật lý – môi trường truyền dẫn
29
Mô hình phân lớp OSI
Tầng vật lý Thực hiện các chức năng liên quan đến các giao tiếp về điện, cơ
với mỗi đường truyền thông cũng như các quy định về cáp nối , đầu
nối, mức điện áp của tín hiệu trên đường kết nối,.
Thuộc tính điện liên quan đến sự biểu diễn các bít và tốc độ truyền bít
Thuộc tính cơ liên quan đến các tính chất vật lý của giao diện của một
đường truyền.
Lớp này đảm nhận việc truyền và nhận các bít thông tin qua kênh
truyền mà không cần bết nội dung của các bít thông tin là gì.
Các bít có thể là dữ liệu bất kỳ tuỳ theo dịch vụ mà lớp trên cung
cấp và có thể mã hoá dưới dạng tín hiệu số hoặc tín hiệu tương tự.
từ lớp liên kết
dữ liệu
Đến lớp liên
kết dữ liệu
Môi trường truyền dẫn
30
Lớp liên kết dữ liệu
Có nhiệm vụ chia nhỏ dữ liệu đưa xuống từ lớp mạng thành các
frame đữ liệu để truyền đi và tổ chức nhận sao cho đúng thứ tự frame.
Cung cấp khả năng truyền “không lỗi” (?) trên đường truyền vật lý
cho các lớp cao hơn. ⇒ điều khiển luồng dữ liệu.
31
Tạo khung dữ liệu: Lớp Data Link (DL) chia chuỗi (khối) bít nhận được từ
lớp mạng và “đóng” vào các đơn vị dữ liệu có thể quản lý được, gọi là các
khung dữ liệu.
Đánh địa chỉ vật lý (NIC address): DL thêm phần tiêu đề vào các khung dữ
liệu. Phần tiêu đề này chứa địa chỉ NIC của phía nhận dữ liệu.
Điều khiển lỗi: DL thêm các thông tin cần thiết phục vụ cho việc xác định lỗi
và sửa lối dữ liệu tại các khung truyền nhận.
Điều khiển truy nhập: khi có nhiều hơn hai thiết bị dùng chung một liên kết
số liệu thì lớp DL thực hiện chức năng xác định xem thiết bị có được quyền
điều khiển tuyến liên kết hay không tại bất kỳ khoảng thời gian cho phép nào
và xử lý khi có xung đột dữ liệu xảy ra.
Điều khiển luồng: nếu tốc độ truyền nhận dữ liệu tại phía thu nhỏ hơn phía
phát thì lớp DL thực hiện cơ chế điều khiển luồng dữ liệu để đảm bảo dữ liệu
truyền không mất mát và sai lệch.
Tới lớp vật lý Đến lớp vật lý
Đến lớp mạngTới lớp mạng
32
Lớp mạng Trong khi tầng DL thực hiện chức năng truyền dữ liệu là các
gói giữa hai thiết bị trong cùng một mạng, thì tầng mạng sẽ
thực hiện chức năng truyền gói dữ liệu từ điểm nguồn tới
đích qua các liên kết trong mạng hoặc các mối liên kết giữa
các mạng với nhau
33
Đánh địa chỉ logíc: việc đánh địa chỉ vật lý được thực hiện ở lớp DL (?). Khi
gói dữ liệu truyền qua mạng cần thêm vào thông tin về địa chỉ điểm nguồn và
đích trong mạng.
Định tuyến: lớp NL thực hiện hiện các cơ chế định tuyến/chuyển mạch để
các gói dữ liệu đến đúng đích theo hướng tối ưu nhất trong một mạng lớn.
Chia nhỏ và tái tạo gói dữ liệu: Do một số cộng nghệ tại lớp DL bị giới hạn
về kích thước của khung thông tin cần truyền/nhận tại lớp này. Nếu gói dữ
liệu mà tầng NL muồn truyền/nhận quá lớn (so với kích thước trên) , NL phải
thực hiện việc chia nhỏ gói dữ liệu thành nhiều phần và chuyển xuống cho
lớp NL tại phía phát. Còn tại phía thu NL sẽ thực hiện việc lặp ghép các gói
dữ liệu mà DL chuyển lên để khôi phục lại gói dữ liệu mà phía phát muồn gửi
34
Lớp vận chuyển
Liên kết giữa các lớp mạng
Liên kết giữa lớp vận chuyển
Mạng
Thiết lập kênh thông tin tạo ra giữa các ựng dụng ở lớp trên, tạo ra
một kết nối đầu cuối tới đầu cuối phục vụ cho việc truyền tải dữ liệu
35
Đánh địa chỉ cổng (Port): Tại một nút mạng có thể có nhiều ứng dụng
chạy đồng thời, dữ liệu của các ứng dụng này cũng đồng thời được
truyền tải trên mạng⇒ Để tránh nhầm lẫn giữa dữ liệu của các ứng
dụng phải có thông tin thêm vào khối dữ liệu để chỉ định cho từng ứng
dụng, gọi là địa chỉ cổng (port)
Phân chia và tái lập khối dữ liệu: khối dữ liệu từ các ứng dụng được
chia thành các phân đoạn – segment, mối phân đoạn được đánh số thứ
tự để phục vụ cho việc tái ghép các phân đoạn này thành khối dữ liệu
gốc.
Thực hiện điều khiển luồng dữ liệu (?).
36
Tầng ứng dụng Lớp ứng dụng có chức năng giao tiếp với người sử
dụng cung cấp đến người dùng các dịch vụ mà mạng
thông tin có thể làm
Đồng bộ hoá thông tin(?)
Mã hoá và giải mã thông tin
Nén dữ liệu
37
message
segment
datagram
frame
source
application
transport
network
link
physical
HtHnHl M
HtHn M
Ht M
M
destination
application
transport
network
link
physical
HtHnHl M
HtHn M
Ht M
M
network
link
physical
link
physical
HtHnHl M
HtHn M
HtHnHl M
HtHn M
HtHnHl M HtHnHl M
router
switch
Liên kết dữ liệu theo mô hình OSI
38
Mô hình internet
Các xử lý tuân theo một
giao thức đơn nhất ở lớp
mạng – IP protocol (?)
Theo giao thức này thì
tất cả mọi chức năng đều
có thể được thực hiện
Î Mô hình phân lớp internet. Áp dụng rộng rãi cho mạng internet
hiện nay
Mô hình OSI chỉ là một mô hình tham chiếu, không được áp dụng thực
tế cho các mạng do tình phức tạp và không hiệu quả (một số chức
năng áp dụng tại nhiều lớp,)
39
So sánh giữa hai mô hình phân lớp
OSI và mô hình internet
Application
Presentation
Session
Transport
Network
Data Link
Physical
Mô hình OSI
Lớp vật lý
Liên kết dữ liệu
IP
ARP RARP
ICMP IGMP
Transport TCP UDP
Lớp mạng
Session
Presentation
Application
FTP HTTP DNS NFS
40
Địa chỉ logic chỉ định
cho từng ứng dụng
có cùng chung
một địa chỉ IP
Địa chỉ logic tương ứng
với địa chỉ của nút
trong mạng internet.
Cấu trúc địa chỉ
được chỉ định và sử
dụng định tuyến mạng
Địa chỉ vật lý NIC
tại nút mạng.
Địa chỉ này phụ
thuộc vào nhà sản
xuất thiết bị và
không thay đổi
41
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_mang_so_lieu.pdf