Bài giảng môn Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả

Mục tiêu

Sau khi học xong chương này, người học có thể:

 Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn

mực kế toán liên quan đến nợ phải trả bao gồm về

việc ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tài

chính.

 Vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử

lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả.

 Trình bày được thông tin về nợ phải trả trên Báo

cáo tài chính

pdf17 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 25/05/2022 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng môn Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5 Kế toán Nợ phải trả KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN 1 Mục tiêu Sau khi học xong chương này, người học có thể:  Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán liên quan đến nợ phải trả bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tài chính.  Vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả.  Trình bày được thông tin về nợ phải trả trên Báo cáo tài chính 2 Nội dung Khái niệm và nguyên tắc cơ bản Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán Trình bày thông tin 3 4 Khái niệm và nguyên tắc cơ bản Các văn bản và quy định liên quan Định nghĩa và điều kiện ghi nhận Phân loại Ghi nhậnĐánh giá 92 ☼ VAS 01 - Chuẩn mực chung ☼ VAS 21- Trình bày BCTC ☼ VAS 18- Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng ☼ Thông tư 200/2014/TT-BTC: Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp o Thông tư 53/2016/TT-BTC: thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 200/2014/TT-BTC 5 Các văn bản và quy định liên quan Định nghĩa và điều kiện ghi nhận Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện: • Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và • Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy. 6 Tóm tắt định nghĩa và điều kiện ghi nhận Sự kiện và giao dịch đã qua Nghĩa vụ hiện tại Phải thanh toán bằng nguồn lực Số tiền xác định đáng tin cậy Quá khứ Hiện tại Tương lai 7 Định nghĩa và điều kiện ghi nhận Sự kiện đã qua Để ghi nhận nợ phải trả thì phải có sự kiện trong quá khứ. Điều này nhằm ngăn chặn ghi nhận các khoản phải trả chưa phải là nghĩa vụ hiện tại. 8 93 Thí dụ 1 Sự kiện nào được gọi là sự kiện đã qua mà tạo ra nghĩa vụ hiện tại trong các tình huống sau: Tình huống 1: Ngày 25/12/20x0, công ty An Thịnh mua một lô hàng là ghế văn phòng từ công ty Hòa Phát.Công ty Hòa Phát cho An Thịnh trả chậm trong 30 ngày. Tình huống 2: Công ty ABC bán hàng có điều khoản bảo hành trong thời gian 1 năm kể từ ngày bán. Tại ngày 31/12/20x1, ABC ước tính số tiền bảo hành phải chi trả trong năm sau bao gồm:120 triệu đồng để thực hiện bảo hành cho sản phẩm bán năm nay (năm 20x1) và 60 triệu đồng để thực hiện bảo hành cho sản phẩm bán năm sau (20x2). 9 Định nghĩa và điều kiện ghi nhận Nghĩa vụ hiện tại Là trách nhiệm của doanh nghiệp phải bỏ nguồn lực của mình để thanh toán.  Nghĩa vụ pháp lý (legal obligation) là nghĩa vụ phát sinh từ một hợp đồng hoặc một văn bản pháp luật hiện hành.  Nghĩa vụ liên đới (constructive obligation) là nghĩa vụ phát sinh từ các hoạt động của một doanh nghiệp khi thông qua các chính sách do họ đã ban hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện tại có liên quan chứng minh cho các đối tác khác biết rằng doanh nghiệp sẽ chấp nhận và thực hiện những nghĩa vụ cụ thể. 10 Thí dụ 2 Sử dụng dữ liệu của Thí dụ 1, hãy xác định nghĩa vụ hiện tại của từng tình huống là nghĩa vụ pháp lý hay nghĩa vụ liên đới? 11 Định nghĩa và điều kiện ghi nhận Phải thanh toán Doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ đã cam kết, doanh nghiệp không thể không thực hiện thanh toán cho nghĩa vụ đã được xác định 12 94 Định nghĩa và điều kiện ghi nhận Số tiền đáng tin cậy Tính đáng tin cậy của số tiền nợ phải trả: Thể hiện cụ thể ở một tài liệu kế toán nào đó, Do doanh nghiệp ước tính mà số tiền ước tính được có thể được giải thích một cách hợp lý. 13 Thí dụ 3: Mua hàng chưa trả tiền Nhận hàng hóa, dịch vụ Thời điểm lập báo cáo Phải trả khi đến hạn thanh toán Số tiền xác định trên hóa đơn Bị kiện nếu không thanh toán, bị phạt nếu trả trễ Sự kiện đã qua Nghĩa vụ hiện tại Phải thanh toán Số tiền đáng tin cậy 14 Thí dụ 4: Bảo hành sản phẩm Hàng đã bán kèm bảo hành Thời điểm lập báo cáo Phải thực hiện bảo hành trong thời hạn bảo hành Số tiền ước tính dựa vào kinh nghiệm bán hàng Sự kiện đã qua Nghĩa vụ hiện tại Phải thanh toán Số tiền đáng tin cậy 15 Bài tập thực hành 1 Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận nợ phải trả để phân tích nghiệp vụ “Kế toán tự tính lãi vay phải trả theo hợp đồng vay” có làm phát sinh một khoản nợ phải trả hay không? 16 95 Phân loại Phân loại theo thời gian hoặc chu kỳ kinh doanh  Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải thanh toán trong một chu kỳ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trong vòng 12 tháng, kể từ ngày báo cáo  Nợ dài hạn là các khoản nợ không thỏa mãn điều kiện là nợ ngắn hạn. 17 Ghi nhận nợ phải trả Nợ phải trả sẽ được ghi nhận khi thỏa mãn định nghĩa và điều kiện ghi nhận của nợ phải trả. 18 Đánh giá nợ phải trả Nợ phải trả được ghi nhận theo giá gốc. Nợ phải trả bằng ngoại tệ sẽ được đánh giá theo tỷ giá ngày giao dịch. Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải quy đổi số tiền của các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ ra "đồng Việt Nam” theo tỷ giá giao dịch tại ngày lập Báo cáo tài chính. Nợ phải trả dài hạn có thể được đánh giá bằng phương pháp chiết khấu dòng tiền để quy về giá trị hiện tại. 19 Thí dụ 5:  Căn cứ vào chứng từ bên, hãy cho biết nợ phải trả được ghi nhận tại công ty nào, số tiền là bao nhiêu? 96 Thí dụ 6: Vào ngày 31.12.20x0, công ty A có một khoản bồi thường sẽ phải thanh toán sau 3 năm số tiền là 100 triệu. Lãi suất của các khoản vay tương tự trên thị trường là 12%. Công ty A sẽ ghi nhận khoản nợ phải trả vào ngày 31.12.20x0 là bao nhiêu? 21 22 Ứng dụng trên hệ thống tài khoản Các khoản đi vay Phải trả cho người bán Thuế và các khoản phải nộp NN Phải trả NLĐChi phí phải trả Phải trả, phải nộp khác Quỹ khen thưởng, phúc lợi 23 Kế toán các khoản đi vay TK sử dụng Nguyên tắc hạch toán Sơ đồ kế toán Thí dụ minh họa Tài khoản sử dụng Tài khoản 341 Bên Nợ Bên Có • Số tiền đã trả nợ; • Số tiền vay, nợ được giảm; • Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư cuối kỳ. o Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ; o Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh giá lại số dư cuối kỳ. Số dư bên Có Số dư vay, nợ thuê tài chính chưa đến hạn trả. 24 97 Nguyên tắc hạch toán  Theo dõi chi tiết số tiền gốc và lãi vay cho từng đối tượng cho vay  Theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay để trình bày là vay ngắn hạn hay vay dài hạn khi lập BCĐKT  Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả), như chi phí thẩm định, kiểm toán, lập hồ sơ vay vốn... được hạch toán vào chi phí tài chính. Trường hợp các chi phí này phát sinh từ khoản vay riêng cho mục đích đầu tư, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang thì được vốn hóa. 25 Sơ đồ kế toán Thanh toán nợ vay Vay để trả nợ Vay bằng tiền Vay mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ TK 341(1) TK 111, 112 TK 111, 112 TK 156, 211, 621, 641... TK 133 331 26 Thí dụ 7 1. Vay ngân hàng 800 triệu đồng bằng tiền mặt, thời hạn vay 24 tháng, lãi suất vay 12%/năm, trả lãi hàng quý bằng tiền ngân hàng. 2. Vay dài hạn để mua sắm tài sản cố định phục vụ cho sản xuất, giá mua chưa có thuế GTGT là 400.000.000đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. 3. Chuyển khoản để trả nợ gốc vay là 40 triệu đồng và lãi vay hàng tháng (lãi vay không được vốn hóa) là 3 triệu đồng. Yêu cầu: Định khoản kế toán 27 28 Kế toán phải trả người bán TK sử dụng Nguyên tắc hạch toán Sơ đồ kế toán Thí dụ và Bài tập thực hành 98 Tài khoản sử dụng Tài khoản 331 Bên Nợ Bên Có  Số tiền đã trả cho người bán;  Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp dịch vụ;  Số tiền người bán chấp nhận giảm giá;  Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp nhận;  Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại cho người bán. o Số tiền phải trả cho người bán; o Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn thực tế của số vật tư, hàng hóa đã nhận khi có thông báo chính thức Số dư bên Nợ Số dư bên Có Số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả thừa Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp 29 Nguyên tắc hạch toán Hạch toán chi tiết cho từng đối tượng là người bán Những vật tư hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo chính thức của người bán. Kế toán phải hạch toán các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng. 30 Sơ đồ kế toán Chiết khấu thanh toán được hưởng Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu TM Thanh toán, ứng trước tiền cho người bán Mua chịu vật tư, hàng hóa, chi phí Mua chịu TSCĐ TK 331 TK 156, 627, 632,... TK 133 TK 211, 213 TK 111, 112 TK 133 TK 156, 641... TK 515 Khoản nợ phải trả không tìm được chủ nợTK 711 Vay để trả nợTK 341 31 Thí dụ 8 1. Mua nguyên vật liệu nhập kho với giá đã có thuế GTGT là 33.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán H. 2. Mua chịu lô hàng của công ty A với giá mua chưa có thuế GTGT là 40.000.000 đồng và giao bán ngay chưa thu tiền cho khách hàng K với giá bán chưa có thuế GTGT là 50.000.000 đồng. Thuế suất thuế GTGT là 10%. 3. Xuất quỹ tiền mặt 20.000.000 đồng để ứng trước tiền cho người cung cấp vật tư. 4. Chuyển khoản trả hết nợ cho công ty P sau khi trừ số chiết khấu thanh toán được hưởng là 1% trên số nợ, biết số nợ phải trả công ty P là 100.000.000 đồng. Yêu cầu: Định khoản kế toán 32 99 Bài tập thực hành 2 1. Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán B, trị giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 75 triệu đồng. 2. Chi tiền mặt ứng trước tiền mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất sản phẩm cho người bán M là 30 triệu đồng. 3. Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán B ở nghiệp vụ 1 bằng tiền mặt sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán được hưởng là 2% 4. Nhập kho nguyên vật liệu mua từ người bán M, trị giá đã có thuế GTGT 10% là 35.200.000đ. Phần chênh lệch giữa tiền hàng và tiền ứng trước là 30 triệu đồng được thanh toán bằng tiền mặt. Yêu cầu: Định khoản kế toán 33 34 Kế toán thuế và các khoản phải nộp NN TK sử dụng Nguyên tắc hạch toán Sơ đồ kế toán Thí dụ minh họa Tài khoản sử dụng Tài khoản 333 Bên Nợ Bên Có  Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;  Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác đã nộp vào NSNN;  Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;  Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, giảm giá. o Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp o Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác phải nộp vào NSNN. Số dư bên Nợ Số dư bên Có Số thuế và các khoản phải nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước. Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác còn phải nộp vào NSNN 35 Nguyên tắc hạch toán Kế toán tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo Luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp. Doanh nghiệp xác định thuế phải nộp trên cơ sở ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán. 36 100 Sơ đồ kế toán – Thuế GTGT phải nộp TK 3331 TK 111, 112, 131TK 133 TK 511, 515, 711 Thuế GTGT của DT và thu nhập phát sinh Thuế GTGT đầu vào đượckhấu trừ Thuế GTGT của HBBTL, GGHB,CKTM TK 521 TK 111, 112, 131 TK 111, 112 Nộp thuế TK 133Thuế GTGT của hàng nhập khẩu 37 Sơ đồ kế toán – Thuế Xuất-Nhập khẩu TK 3333 TK 111, 112, 131TK 112 TK 511 Thuế xuất khẩu phải nộpNộp thuế TK 156, 211, ... Thuế nhập khẩu phải nộp 38 Sơ đồ kế toán – Thuế tiêu thụ đặc biệt TK 3332 TK 111, 112, 131TK 112 TK 511 Thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng Nộp thuế TK 156, 211, ... Thuế TTĐB phải nộp khi nhập khẩu 39 Bài tập thực hành 3 1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 200 triệu đồng (chưa có thuế GTGT 10%) 2. Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tỷ giá 20.000đ/USD. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. 3. Nhập khẩu hàng A để tiêu thụ nội địa, số lượng 10.000cái, đơn giá 0,5 usd/cái. Thuế suất thuế nhập khẩu là 4%, thuế GTGT là 10%. Doanh nghiệp đã chuyển khoản để nộp đủ thuế. Tỷ giá giao dịch là 20.100đ/usd 4. Bán lô hàng P với giá bán đã có thuế TTĐB 65% và chưa có thuế GTGT 10% là 363 triệu đồng chưa thu tiền của khách hàng. Yêu cầu: Định khoản kế toán 40 101 Sơ đồ kế toán – Thuế thu nhập DN Cuối năm, CL số tạm nộp > thực tế phải nộp Cuối năm, CL số tạm nộp < thực tế phải nộp Hàng quý Nộp thuế TK 3334 TK 8211 TK 111,112 41 Thí dụ 9 1. Số thuế GTGT được khấu trừ vào cuối kỳ là 40 triệu đồng. 2. Theo tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, số thuế phải nộp là 120 triệu đồng. 3. Nhập khẩu lô hàng A, giá nhập khẩu quy đổi theo tỷ giá ngày giao dịch thành VND là 21 triệu đồng (tương đương 1.000 USD, hàng A phải chịu thuế nhập khẩu và thuế GTGT với thuế suất lần lượt là 20% và 10%) 4. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp của công nhân viên trong doanh nghiệp là 6 triệu đồng. 5. Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế môn bài cho cả năm tài chính là 2 triệu đồng. 6. Lệ phí trước bạ của xe đưa đón nhân viên văn phòng là 3 triệu đồng. Nộp thuế bằng tiền mặt 7. Nhận được thông báo về số tiền nộp phạt vi phạm hành chính về thuế là 1 triệu đồng. Yêu cầu: Định khoản kế toán 42 43 Kế toán các khoản phải trả cho NLĐ TK sử dụng Sơ đồ kế toán Thí dụ minh họa Tài khoản sử dụng Tài khoản 334 Bên Nợ Bên Có  Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;  Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động. o Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả, phải chi cho người lao động. Số dư bên Có Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản phải trả cho người lao động 44 102 Sơ đồ kế toán Các khoản phải khấu trừ vào lương/ thu nhập của NLĐ Ứng lương, thanh toán lương và các khoản khác cho NLĐ Tiền thưởng phải trả NLĐ từ quỹ KT-PL BHXH phải trả NLĐ TK 334 TK 111, 112 TK 138, 141, 3335 TK 622, 627, 641, 642 TK 353 TK 3383 Lương và các khoản mang tính chất lương phải trả cho NLĐ TK 511 TK 33311 Trả lương, thưởng bằng SP, HH TK 338 Trừ lương các khoản trích theo lương 45 Bài tập thực hành 4 Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại công ty P trong tháng 10.20x1 như sau: 1. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên: 180.000.000đ 2. Tính lương phải trả cho từng bộ phận như sau: • Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ • Bộ phận nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ • Bộ phận văn phòng: 50.000.000đ 3. Khoản khấu trừ lương của nhân viên văn phòng gồm: • Thuế thu nhập cá nhân: 4.000.000đ • Tạm ứng thừa: 500.000đ 4. Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng 4.000.000đ. 46 47 Kế toán Chi phí phải trả TK sử dụng Nguyên tắc hạch toán Sơ đồ kế toán Thí dụ minh họa Tài khoản sử dụng Tài khoản 335 Bên Nợ Bên Có  Các khoản chi trả thực tế phát sinh được tính vào chi phí phải trả;  Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí. o Trích trước chi phí vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Số dư bên Có Chi phí phải trả đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh 48 103 Nguyên tắc hạch toán Chỉ được hạch toán vào tài khoản này những nội dung chi phí phải trả như sau: – Các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán. – Phải trả về tiền lương nghỉ phép – Trích trước chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất. – Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau – DN kinh doanh BĐS: Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng hóa, thành phẩm bất động sản đã bán. 49 Nguyên tắc hạch toán (tiếp)  Phải lập dự toán chi phí và dự toán trích trước và phải có bằng chứng hợp lý, tin cậy về các khoản chi phí phải trích trong kỳ  Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán năm, các khoản chi phí phải trả phải được quyết toán với số chi phí thực tế phát sinh. Số chênh lệch giữa số trích trước và chi phí thực tế phải xử lý theo chính sách tài chính hiện hành.  Những khoản chi phí trích trước chưa được sử dụng cuối năm phải giải trình trong bản thuyết minh báo cáo tài chính. 50 Sơ đồ kế toán Lương nghỉ phép thực tế phải trả Chi phí ngừng SX thực tế phát sinh Trích trước chi phí ngừng SX theo kế hoạch TK 335 TK 111, 152, 334, 338, ... TK 334 TK 622 TK 627 TK 635, 241 Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNTTSX TK 1112, 112 TK 3411 Trả lãi vay khi đến hạn Lãi vay phải trả (lãi trả sau) Trả nợ gốc 51 Thí dụ 10 1. Doanh nghiệp X vay một khoản vốn đầu tư xây dựng xưởng chế biến gỗ. Theo thỏa thuận với ngân hàng Y, số tiền lãi sẽ trả định kỳ vào ngày 20 hằng tháng. Vào thời điểm ngày 31/12/20x0, doanh nghiệp X tính lãi vay phải trả cho khoản vay xây dựng phân xưởng sản xuất là 16.000.000 đồng (tính từ 20/12/20x0 đến 31/12/20x0). Phân xưởng này có thời gian thi công dự kiến là 15 tháng. 2. Trích tiền gởi ngân hàng để trả khoản nợ dài hạn đến hạn trả là 60.000.000đồng và khoản lãi vay phải trả (đã trích trước) là 16.000.000 đồng. Yêu cầu: Định khoản kế toán 52 104 53 Kế toán Phải trả, phải nộp khác TK sử dụng Sơ đồ kế toán Tỷ lệ trích các khoản theo lương Thí dụ và bài tập thực hành Tài khoản sử dụng Tài khoản 338 Bên Nợ Bên Có  Xử lý tài sản thừa  Bảo hiểm xã hội phải trả cho NLĐ;  Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị;  Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp;  Phân bổ doanh thu CTH;  Phân bổ lãi trả chậm; o Giá trị tài sản thừa chờ xử lý; o Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ; o Nhận tiền BHXH do cơ quan bảo hiểm thanh toán; o Doanh thu CTH phát sinh ; o Lãi trả chậm, trả góp từ bán hàng; Số dư bên Nợ Số dư bên Có Số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp Số tiền còn phải trả, phải nộp; 54 Sơ đồ kế toán- Các khoản trích theo lương Nộp các khoản cho cơ quan quản lý TK 338 (2,3,4,6) TK 622, 627, 641, 642 TK 334 Tính vào chi phí Trừ lương NLĐ Nhận tiền do cơ quan BH thanh toán TK 112 TK 112 TK 334 Tính BH phải trả cho NLĐ 55 BHXH TNLĐ-BNN BHTN BHYT KPCĐ Tổng Tính vào chi phí 17% 0,5% 1% 3,0% 2% 23,5% Trừ lương NLĐ 8% - 1% 1,5% - 10,5% Tổng 25% 0,5% 2% 4,5% 2% 34% 56 Mức tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ (Từ 01/6/2017) 105 Thí dụ 11 1. Cuối tháng, kế toán tính các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành biết lương phải trả trong kỳ ở các bộ phận như sau:  Công nhân trực tiếp sản xuất: 100.000.000đ  Nhân viên phân xưởng: 6.000.000đ  Nhân viên văn phòng: 20.000.000đ 1. Xuất quỹ tiền mặt nộp Bảo hiểm xã hội cho cơ quan Bảo hiểm xã hội là 18.000.000 đồng. 2. Nhận được khoản trợ cấp BHXH từ cơ quan BHXH là 4.000.000 đồng bằng tiền gởi ngân hàng. Yêu cầu: Định khoản kế toán 57 Sơ đồ kế toán- Doanh thu chưa thực hiện Kết chuyển lãi trả chậm Kết chuyển DTCTH TK 3387 TK 511 TK 515 TK 131 TK 511, TK 111, 112 Lãi trả chậm Doanh thu nhận trước về bán hàng và CCDV Giá thanh toán Doanh thu TK 3331 Thuế GTGT 58 Thí dụ 12 1. Bán hàng trả góp trong 3 năm, giá trả ngay chưa có thuế GTGT là 100.000.0000 đồng, giá trả chậm là 140.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Cuối tháng, phân bổ số lãi trả chậm. 2. Nhận trước tiền thuê 6 tháng về thuê hoạt động tài sản cố định bằng chuyển khoản, số tiền thuê hàng tháng chưa có thuế GTGT là 3.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Cuối tháng, phân bổ tiền cho thuê TSCĐ Yêu cầu: Định khoản kế toán 59 Bài tập thực hành 5 Tính toán và định khoản các nghiệp vụ sau: 1. Cuối tháng, kế toán tính lương phải trả cho từng bộ phận như sau: Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ; Bộ phận nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ; Bộ phận văn phòng: 50.000.000đ 2. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN. 3. Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000đ 4. Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ bằng chuyển khoản. 5. Thanh toán lương, thưởng cho NLĐ bằng tiền gửi ngân hàng. 6. Nhập kho số nguyên vật liệu phát hiện thừa so với hóa đơn một lượng hàng trị giá 1.000.000đồng, trị giá mua chưa có thuế GTGT theo hóa đơn là 20.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. 7. Khoản tiền mặt thừa không biết nguyên nhân được xử lý ghi tăng thu nhập khác là 1.000.000đ 60 106 61 Kế toán Quỹ khen thưởng, phúc lợi TK sử dụng Nguyên tắc hạch toán Sơ đồ kế toán Thí dụ và bài tập thực hành Tài khoản sử dụng Tài khoản 353 Bên Nợ Bên Có  Các khoản chi tiêu quỹ khen thưởng, phúc lợi;  Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn, nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê TSCĐ;  Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi. o Trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi o Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ Số dư bên Có Số quỹ khen thưởng, phúc lợi hiện còn của doanh nghiệp 62 Sơ đồ kế toán- Quỹ khen thưởng TK 3531 TK 334 TK 421 Khi trích lập quỹKhen thưởng cho NLĐ trong đơn vị TK 111,112 Chi thưởng cho cá nhân, đơn vị bên ngoài 63 Sơ đồ kế toán- Quỹ phúc lợi TK 3532 TK 111, 112 TK 421Khi trích lập quỹChi cho hoạt động phúc lợi, trợ cấp khó khăn, hoạt động từ thiện TK 3533 Kết chuyển NG TSCĐ hình thành từ quỹ PLTK 214 Tính hao mòn TSCĐ đầu tư bằng quỹ PL 64 107 Thí dụ 13 1. Căn cứ vào kết quả kinh doanh cuối năm, doanh nghiệp tạm tạm trích quỹ khen thưởng 30.000.000đ và quỹ phúc lợi 20.000.000đ. 2. Giám đốc quyết định trích quỹ khen thưởng để thưởng cho công nhân viên là 50.000.000đ. Thủ quỹ đã chi tiền mặt theo quyết định khen thưởng cho công nhân trực tiếp sản xuất là 40.000.000đ và nhân viên văn phòng là 10.000.000đ 3. Mua tài sản cố định dùng cho hoạt động phúc lợi, giá mua 40.000.000đ, chưa có thuế GTGT 10%, đã trả cho người bán bằng chuyển khoản. Doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ trong 8 năm. Yêu cầu: Định khoản kế toán 65 Trình bày thông tin Trên Bảng cân đối kế toán Phân loại nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn Không Bù trừ tài sản và nợ phải trả: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Các thông tin về dòng tiền liên quan đến nợ phải trả Bản thuyết minh BCTC Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả: Thuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản cam kết 66 Bài tập thực hành 5 Tại ngày 31.12.20x0, công ty ABC có số liệu sau: 1. Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu đồng, hạn thanh toán là tháng 6.20x1. 2. Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng cách đây 2 năm và thời hạn thanh toán là ngày 1.4.20x1. 3. Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ nhiều năm trước. Công ty M đã bỏ sót khoản nợ này trong sổ sách của mình. Ngày 10.10.20x0, công ty M đã giải thể hoàn toàn. 4. Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300 triệu đồng trong 3 năm nữa, trong đó số phải trả trong năm 20x1 là 120 triệu đồng. 5. Doanh nghiệp ước tính khoản chi phí phải trả cho việc sửa chữa máy móc của năm 20x1 là 103 triệu đồng. 6. Tiền thuê nhà phải trả của quý 4.20x0 là 30 triệu đồng, đơn vị chưa trả tiền vì chưa nhận được hoá đơn của bên cho thuê mà tự tính theo hợp đồng. 7. Khoản bồi thường cho việc sản phẩm gây hại cho người tiêu dùng chưa xác định được số tiền vì toà chưa xử. Được biết các khách hàng đã kiện từ tháng 10.20x0 và đòi bồi thường là 300 triệu đồng. 8. Tiền lương tháng 12.20x0 chưa thanh toán cho công nhân là 140 triệu đồng. Yêu cầu: Hãy phân biệt nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và tính tổng số nợ phải. 67 108

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_tai_chinh_chuong_5_ke_toan_no_phai_tra.pdf