NỘI DUNG
4.1 Những vấn đề chung
4.2 Tổ chức kế toán tài sản cố định
4.2.1 Kế toán tăng tài sản cố định
4.2.2 Kế toán giảm tài sản cố định
4.2.3 Kế toán khấu hao tài sản cố định
4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa tài sản cố
định
4.3 Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính
10 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng môn Kế toán tài chính - Chương 4 : Kế toán tài sản cố định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/24/2015
MỤC TIÊU
• Nhận biết, phân loại các loại tài sản cố định trong
doanh nghiệp
CHƯƠNG 4: • Xác định giá trị của tài sản cố định
• Nhận biết ảnh hưởng từ việc tăng, giảm, khấu hao
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ tài sản cố định đối với thông tin trình bày trên báo
cáo tài chính
ĐỊNH • Nhận biết các phương pháp khác nhau về đo
lường khấu hao tài sản cho mục đích kế toán và
mục đích thuế
Fixed Assets • Nhận biết cách xử lý về kế toán đối với chi phí sửa
chữa, bảo trì tài sản cố định
• Nhận biết sự tương đồng về mức ảnh hưởng đến
báo cáo tài chính giữa việc mua và thuê tài chính
Lớp không chuyên ngành tài sản cố định
1 2
TÀI LIỆU HỌC NỘI DUNG
• Chuẩn mực kế toán Việt Nam: VAS 03 “Kế 4.1 Những vấn đề chung
toán Tài sản cố định hữu hình”, VAS 04 “Kế 4.2 Tổ chức kế toán tài sản cố định
toán tài sản cố định vô hình”. 4.2.1 Kế toán tăng tài sản cố định
• Thông tư 200/2014/TT-BTC 4.2.2 Kế toán giảm tài sản cố định
• Giáo trình Kế toán tài chính dành cho các lớp 4.2.3 Kế toán khấu hao tài sản cố định
không chuyên ngành. 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa tài sản cố
định
4.3 Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính
3 4
MINH HỌA BCTC VINAMILK 4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Định nghĩa
Sở hữu
Quyền
kiểm soát Thuê tài
chính
Có
Tài sản cố định Hình thái
Tài sản
Fixed Asset vật chất
Không
Mục đích
sử dụng
Tiêu chuẩn
ghi nhận
5 6
1
7/24/2015
4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Tiêu chuẩn ghi nhận (Recognition) Phân loại
Điều kiện
Chắc chắn
mang lại lợi ghi nhận Tuỳ theo yêu cầu quản
ích KT TÀI SẢN lý
Theo hình thái
Giá trị xác Theo mục đích Theo nguồn
biểu hiện và nội
định đáng tin sử dụng hình thành
Tiêu chuẩn ghi cậy dung kinh tế
nhận
Thời gian: > TS dài hạn Hữu hình Vô hình
12 tháng Phục vụ Mục đích Mua, tự Đi thuê
(Tangible) (Intangible) SXKD khác xây, tài chính
Giá trị: >=30 Theo quy định
triệu hiện hành
7 8
4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Kiểm soát nội bộ (Internal control) Xác định giá trị
• Mọi trường hợp tăng, giảm tài sản cố định đều phải Mua/trao đổi Trạng thái sẵn Thời gian sử
lập chứng từ xác nhận, thành lập ban kiểm nhận tài / xây dựng, sàng sử dụng dụng hữu ích
sản. Giảm giá trị CP hoạt động SXKD
Nguyên giá (giá trị hao mòn) (CP khấu hao)
• Tài sản cố định được theo dõi chi tiết theo từng tài
sản, từng nhóm tài sản. Mỗi tài sản được theo dõi
Nguyên tắc giá
trên một thẻ chi tiết (bao gồm nội dung, đặc điểm, địa Ghi nhận ban đầu
(Initial cost) NGUYÊN GIÁ
điểm sử dụng,...). gốc
Ghi nhận cuối mỗi kỳ
• Định kỳ, tiến hành kiểm kê tài sản cố định. Mọi trường KT
hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản cố định đều phải lập GIÁ TRỊ CÒN LẠI
biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý. GTCL = NG – GTHM lũy kế Giá trị ghi sổ
của TSCĐ?
9 10
4.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(ACCOUNTING FOR FIXED ASSET)
• Tăng TSCĐ hữu hình, vô hình do: mua sắm, hình
4.2.1 Kế toán tăng tài sản cố định
thành qua quá trình đầu tư xây dựng cơ bản.
4.2.2 Kế toán giảm tài sản cố định • TSCĐ trong doanh nghiệp được đầu tư để phục vụ
cho hai mục đích chủ yếu:
4.2.3 Kế toán khấu hao tài sản cố định • Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh
4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa tài sản cố định • Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi
11 12
2
7/24/2015
KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
• Tài khoản sử dụng: Do mua sắm (Acquisition):
TK 211- Tài sản cố định hữu hình • Có thể do mua sắm trong nước hoặc do nhập khẩu
TK 213- Tài sản cố định vô hình • Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, biên bản giao nhận TSCĐ
(bao gồm các nội dung: nhãn hiệu, quy cách, lượng,
giá, tài liệu kỹ thuật,...)
13 14
KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Do mua sắm: Do mua sắm:
Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ SXKD) Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (trực
ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: tiếp phục vụ HĐ SXKD)
Bảng cân đối kế toán
111,331,... 211,213
Tài sản = Nợ phải trả + VCSH
(1) Mua TSCĐ
(a) Giá mua:
TSCĐHH: 133 Giá mua
Nguyên giá: + Thuế
- 111,112,141,333
(b) Chi phí liên quan: GTGT
TSCĐHH: (2) Chi phí trực tiếp ban đầu
-Nguyên giá: +
15 16
KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Do mua sắm: Do mua sắm:
Lưu ý:
Ví dụ 4.1: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty X có
tài liệu sau: Nếu có từ hai trở lên TSCĐ được mua trong cùng một
giao dịch với giá mua là giá tổng cộng thì nguyên giá của
Mua 1 thiết bị sử dụng ở bộ phận bán hàng, có giá mua mỗi tài sản được mua phải được đo lường và ghi nhận
chưa thuế là 100.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã chuyển riêng biệt. Trong trường hợp này, kế toán sẽ tiến hành
khoản thanh toán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là phân bổ giá tổng cho từng tài sản theo giá thị trường
1.100.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Trong ngày tài riêng biệt của từng tài sản tại ngày mua.
sản được bàn giao và đưa vào sử dụng.
17 19
3
7/24/2015
KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Do mua sắm: Do mua sắm:
Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ phúc lợi)
Ví dụ 4.2: Trong năm 201X, công ty Y có 1 giao ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau:
dịch mua gồm 1 xe tải và 1 thiết bị bán hàng có Bảng cân đối kế toán
tổng giá thanh toán là 2,2 tỷ đồng (trong đó đã bao Tài sản = Nợ phải trả + VCSH
gồm thuế GTGT 10%). Giá trị hợp lý (chưa thuế) (a) Giá mua:
được một công ty định giá xác định riêng biệt cho TSCĐHH:
từng loại tài sản như sau: xe tải 1,5 tỷ, thiết bị bán -Nguyên giá: +
hàng 0,6 tỷ. Công ty đã thanh toán bằng chuyển (b) Chi phí liên quan:
khoản. TSCĐHH:
-Nguyên giá: +
(c) Kết chuyển tăng quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ:
Quỹ phúc lợi -
Quỹ phúc lợi
20 22 hình thành TSCĐ +
KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Do mua sắm: Do mua sắm:
Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (phúc lợi)
111,331,... 211,213 Ví dụ 4.3: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty
(1) Mua TSCĐ Z có tài liệu sau:
(Giá mua chưa VAT + VAT) Mua 1 thiết bị sử dụng ở nhà trẻ công ty, có giá
mua chưa thuế là 100.000.000đ, thuế GTGT 5%,
111,112,141,333 chưa thanh toán. Tài sản này do quỹ phúc lợi tài
(2) Chi phí trực tiếp ban đầu trợ theo nguyên giá. Trong ngày tài sản được bàn
giao và đưa vào sử dụng.
(Chi phí chưa VAT + VAT)
3533 3532
(3) TSCĐ mua bằng quỹ phúc lợi
và dùng cho HĐ phúc lợi.
23 24
KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu)
Nghiệp vụ liên quan đến đầu tư XDCB TSCĐ (phục vụ
- Nhà cửa, vật kiến trúc có thể đầu tư qua mua sắm nhưng SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau:
cũng có thể do DN tự xây dựng. Bảng cân đối kế toán
- Đối với hình thức tự xây dựng, có 2 TH: Tài sản = Nợ phải trả + VCSH
+ TH giao thầu: Đối với những công trình có giá trị lớn, (a)Chi phí trong quá trình đầu tư XDCB:
thời gian xây dựng dài, DN không thể tự xây mà sẽ Chi phí XDCB dở dang +
giao thầu . TH này thường áp dụng cho DN sản xuất, (b)Căn cứ biên bản quyết toán công trình hình thành nguyên giá
thương mại dịch vụ. TSCĐ:
+ TH tự xây: công trình có giá trị nhỏ áp dụng cho DN TSCĐHH:
sx, TM; công trình có giá trị lớn áp dụng cho DN xây - Nguyên giá: +
lắp. Chi phí XDCB dở dang: -
(c)Kết chuyển nguồn vốn khi hình thành TSCĐ:
NVĐTXDCB -
26 27 NVKD +
4
7/24/2015
KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu)
111,152,153 241(2412) 211,213
(1) Chi phí phát sinh (2) Quá trình xây dựng Ví dụ 4.4: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty X có tài
liên quan đến việc hoàn thành 632 liệu sau:
mua và XD TSCĐ
(3) Chi phí được Công ty giao thầu xây dựng 1 cửa hàng, chi phí phát sinh
duyệt bỏ (nếu liên quan đến xây dựng bao gồm: Nguyên vật liệu xuất
có) dùng: 100.000.000đ, dịch vụ mua ngoài đã chi bằng tiền
138
mặt 55.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%)
(4) CP xin duyệt bỏ Cuối năm, công trình chưa hoàn thành.
không được phải
thu hồi
411
441
(5) Kết chuyển tăng nguồn
vốn
28 29
KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) Lưu ý đối với TSCĐ vô hình:
Ví dụ 4.5 (tiếp theo ví dụ 4.4): Sang năm 201X+1, • Lợi thế thương mại được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
quá trình xây dựng cửa hàng hoàn thành, nghiệm không được ghi nhận là tài sản (ví dụ như thương hiệu
thu đưa vào sử dụng, chi phí xây dựng phải trả công ty,).
cho công ty Xây dựng số 1 là 220.000.000đ (bao • TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
gồm thuế GTGT 10%). Giá quyết toán công trình (nhãn hiệu sản phẩm, bằng phát minh sáng chế,)
được duyệt bằng 90% chi phí thực tế, khoản còn
lại bắt bồi thường.
31 33
KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Disposal)
Tài khoản sử dụng:
Một số các trường hợp chủ yếu làm giảm TSCĐ
trong doanh nghiệp như: Hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ (phục vụ
SXKD) được ghi nhận là hoạt động khác, do đó kế
• Thanh lý, nhượng bán TSCĐ toán sử dụng TK 711 và TK 811 để ghi nhận thu nhập
• Đem TSCĐ đi góp vốn và chi phí phát sinh từ hoạt động này.
• Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ (do thay đổi • TK 811- Chi phí khác
tiêu chuẩn ghi nhận) • TK 711- Thu nhập khác
• Đem trao đổi TSCĐ
•
34 35
5
7/24/2015
KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Nhượng bán TSCĐ Thanh lý TSCĐ
Nghiệp vụ liên quan đến nhượng bán TSCĐ (phục vụ SXKD) Nghiệp vụ liên quan đến thanh lý TSCĐ (phục vụ SXKD) ảnh
ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau:
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD
Tài sản = Nợ phải trả + VCSH LN = Thu nhập – Chi phí Tài sản = Nợ phải trả + VCSH LN = Thu nhập – Chi phí
(a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị (a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị
còn lại của TSCĐ nhượng bán vào còn lại của TSCĐ thanh lý vào chi phí
chi phí hoạt động khác: hoạt động khác:
TSCĐHH: - TSCĐHH:-
CP khác + CP khác +
-Nguyên giá: - -Nguyên giá: -
- GTHM luỹ kế: - - GTHM luỹ kế: -
(b)Thu nhập do nhượng bán TSCĐ: (b) Phế liệu thu hồi do thanh lý
Phải thu KH + TN khác + TSCĐ:
(c)Chi phí môi giới, sửa chữa TSCĐ: Hàng tồn kho + TN khác +
Tiền, HTK,: - CP khác + (c)Chi phí thanh lý TSCĐ:
36 Tiền37 , HTK,: - CP khác +
KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Nhượng bán, thanh lý TSCĐ Nhượng bán TSCĐ
214 711 111,112,131,152 Ví dụ 4.6: Tháng 11 năm 201X, Công ty B bán một thiết bị
211,213
văn phòng đang sử dụng, tài sản có nguyên giá
(3)Phế liệu thu
(1) Giảm TSCĐ 100.000.000đ, đã hao mòn 60.000.000đ. Giá bán TSCĐ
hồi khi thanh lý này chưa thuế 30.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu
Giá tiền người mua (thời hạn thu tiền trong hợp đồng là trong
811 (4) Gíá vòng 4 tháng kể từ ngày giao dịch hoàn tất). Chi tiền mặt
GTCL bán thanh
111,112,331,152 toán trả cho người môi giới 1.000.000đ.
3331 TSCĐ
(2)Chi phí thanh
lý ,nhượng bán Thuế
TSCĐ GTGT
133
Thuế
GTGT
38 39
KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Depreciation / Amortisation
Thanh lý TSCĐ Định nghĩa khấu hao
Ví dụ 4.7: Trong năm 201X, Công ty B thanh lý một máy Theo VAS 03 và VAS 04:
móc thiết bị thuộc phân xưởng sản xuất, nguyên giá Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá
300.000.000đ đã khấu hao hết giá trị. Chi phí tháo dỡ chi trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng
bằng tiền mặt 1.000.000đ. Phế liệu thu hồi từ tài sản này hữu ích của tài sản đó.
nhập kho có giá trị ước tính là: 800.000đ. Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thanh
lý ước tính
(Giá trị Giá trị ước tính thu
Chi phí thanh lý
thanh lý ước = được khi hết thời gian –
ước tính)
tính sử dụng của tài sản
Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian TSCĐ phát huy
được tác dụng cho sản xuất kinh doanh
41 43
6
7/24/2015
KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Nguyên tắc trích khấu hao Các phương pháp trích khấu hao
a. Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến Có 3 phương pháp khấu hao TSCĐ:
hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao.
1. Phương pháp khấu hao đường thẳng
b. Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động
kinh doanh không trích khấu hao 2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
c. Đối với TSCĐ thuê tài chính, bên đi thuê phải có điều chỉnh
trích khấu hao 3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối
d. Doanh nghiệp trích hoặc thôi không trích khấu lượng sản phẩm
hao bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm.
e. Quyền sử dụng đất là TSCĐ vô hình đặc biệt,
nếu sử dụng vô thời hạn thì doanh nghiệp
không trích khấu hao.
44 45
KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Các phương pháp trích khấu hao Tài khoản sử dụng
Sự khác nhau giữa PP 1 và PP 2:
• Kế toán sử dụng TK 214- Hao mòn tài sản cố
định để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao
mòn của các loại TSCĐ trong quá trình sử dụng.
• Tài khoản 214 là tài khoản điều chỉnh giảm tài sản.
46 47
KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ảnh hưởng đến BCTC Bút toán kế toán
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Báo cáo Nợ TK 627, 641, 642 : CP khấu hao theo bộ phận
LCTT sử dụng TSCĐ
Tài sản = NPT +VCSH LN = TN – CP
Có TK 214 – Giá trị hao mòn luỹ kế
Giá trị Chi phí Không ảnh
HMLK + khấu hao + (*) hưởng
(*) Trường hợp TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất thì CP khấu
hao làm tăng giá trị HTK.
48 49
7
7/24/2015
KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
(Repairs and Maintenance)
Lưu ý về góc độ thuế
Thường
• Chi phí khấu hao là chi phí được trừ khi tính thuế xuyên Ghi hết
thu nhập doanh nghiệp. Bảo trì, sửa vào chi
chữa nhỏ
phí
• Theo thông tư của cơ quan thuế về hướng dẫn Giá trị nhỏ
tính và trích khấu hao TSCĐ, cách tính chi phí CP sửa chữa
Không Treo vào TK
khấu hao có một vài điểm khác với chuẩn mực thường 2413:
kế toán. xuyên -Duy trì
Sửa chữa lớn hoạt động:
Giá trị lớn phân bổ
dần vào CP
-Nâng cấp:
ghi tăng
Ngía
50 51
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa
TSCĐ TSCĐ
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD
Tài sản = Nợ phải trả +VCSH LN = Thu nhập – Chi phí
- + +
Hoặc
52 53
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa
TSCĐ TSCĐ
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
152,153,334,111,112 642,641,627,.. Ví dụ 4.8: Tại công ty A trong năm 201X phát sinh chi phí
bảo dưỡng thường xuyên máy móc thiết bị tại cửa hàng bao
gồm:
CP SCTX thực tế phát sinh
- Vật liệu xuất dùng 600.000đ
133 - Nhiên liệu xuất dùng 500.000đ
54 55
8
7/24/2015
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa
TSCĐ TSCĐ
Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp) Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp)
Bảng cân đối kế toán
Tài sản = Nợ phải trả + VCSH 331 2413 211, 213
(a) Tập hợp chi phí nâng cấp:
(1) Chi phí nâng cấp
Tiền, HTK, - hoặc NPT + TSCĐ (số tiền theo hoá (3) Quá trình nâng
đơn) cấp hoàn thành
TS ngắn hạn/dài hạn khác +
(CP sửa chữa lớn TSCĐ) 152,153,111,112,...
(b) Khi quá trình nâng cấp hoàn thành, kết chuyển tăng (2) Tập hợp CP nâng
nguyên giá TSCĐ: cấp TSCĐ
TSCĐHH 133
- Nguyên giá +
TS57 dài hạn khác - 58
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa 4.3 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
TSCĐ (PRESENTATION OF FIXED ASSET)
Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ví dụ 4.9: Công ty B tiến hành sửa chữa dây chuyền sản TÀI SẢN
xuất để tăng năng suất. Trong quý I/năm 201X, chi phí bỏ ra
để sửa chữa được công ty B chi bằng tiền mặt là B - TÀI SẢN DÀI HẠN
50.000.000đ. Trong quý II/ năm 201X, chi phí bỏ ra đề tiếp II. Tài sản cố định
tục sửa chữa chi bằng tiền mặt là 100.000.000đ. Quá trình 1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
sửa chữa hoàn thành vào cuối quý II, kế toán ghi tăng Trình bày
- Giá trị hao mòn luỹ kế
nguyên giá của dây chuyền sản xuất theo giá trị
. 2. Tài sản cố định thuê tài chính
còn lại
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
Trình bày
3. Tài sản cố định vô hình
theo chi phí
- Nguyên giá
thực tế phát
- Giá trị hao mòn luỹ kế
sinh trong kỳ
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
59 61
4.3 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC 4.3 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
(PRESENTATION OF FIXED ASSET) (PRESENTATION OF FIXED ASSET)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Thông tin trình bày trên Thuyết minh BCTC sẽ giúp
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài cho người sử dụng BCTC có thêm thông tin về các
sản dài hạn khác chính sách kế toán áp dụng đối với TSCĐ và tình
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài hình biến động của từng loại, nhóm TSCĐ.
sản dài hạn khác
62 63
9
7/24/2015
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 TÓM TẮT CHƯƠNG 4
• Chương này nghiên cứu về kế toán ghi nhận và trình • Chi phí khấu hao TSCĐ được ghi nhận trong suốt thời
bày thông tin tài sản cố định trên Báo cáo tài chính, gian sử dụng TSCĐ. Chi phí này không ảnh hưởng đến
được thể hiện thông qua ảnh hưởng đến Bảng cân đối dòng tiền của doanh nghiệp. Chi phí khấu hao có thể
kế toán và Báo cáo KQKD . được đo lường theo nhiều phương pháp khác nhau. Mỗi
• TSCĐ được trình bày trên Báo cáo tài chính theo giá trị phương pháp được lựa chọn theo mục đích của doanh
ghi sổ (=Nguyên giá – Giá trị hao mòn luỹ kế) nghiệp (mục đích kế toán, mục đích thuế).
• Chi phí bỏ ra ban đầu để có được TSCĐ ở trạng thái sẵn • Khi một TSCĐ được thanh lý, nhượng bán, cả nguyên
sàng sử dụng sẽ được ghi nhận tăng nguyên giá. Chi giá và giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản được ghi giảm ,
phí phát sinh trong quá trình sử dụng TSCĐ được vốn đồng thời ghi nhận thu nhập nhận được và chi phí bỏ ra
hoá hay ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ tuỳ theo việc từ hoạt động này.
có gia tăng lợi ích kinh tế trong tương lai đối với tài sản
đó hay không.
64 65
MỘT SỐ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH
Tài sản cố định hữu hình: Tangible Fixed Asset
Tài sản cố định vô hình: Intangible Fixed Asset
Khấu hao: Depreciation / Amortisation
Phương pháp khấu hao: Depreciation methods
- Khấu hao đường thẳng: The Straight-line method
- Khấu hao giảm dần có điều chỉnh: The Declining-
balance method
- Khấu hao theo khối lượng sản phẩm: The Units-of-
Output method
Vốn hóa chi phí: Capital Expenditures / Capitalise
Thanh lý: Disposal
66
10
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_ke_toan_tai_chinh_chuong_4_ke_toan_tai_san_co.pdf