NỘI DUNG
3.1. Những vấn đề chung
3.2. Tính giá hàng tồn kho.
3.3. Kế toán tăng giảm hàng tồn kho
3.4. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
3.5. Trình bày thông tin HTK trên BCTC.
10 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng môn Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/24/2015
MỤC TIÊU
CHƯƠNG 3 - Hiểu được khái niệm và cách thức phân loại HTK
- Nắm được các thủ tục kiểm soát nội bộ HTK.
KẾ TOÁN HÀNG - Nắm được cách thức tổ chức kế toán HTK
TỒN KHO - Trình bày thông tin về HTK trên báo cáo tài chính.
- Hiểu được cách thức sử dụng thông tin về HTK
Inventories trong phân tích để ra quyết định kinh tế.
Lớp không chuyên ngành
TÀI LIỆU SỬ DỤNG NỘI DUNG
• Chuẩn mực kế toán Việt Nam 02 (VAS 02). 3.1. Những vấn đề chung
• Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 3.2. Tính giá hàng tồn kho.
22/12/2014. 3.3. Kế toán tăng giảm hàng tồn kho
• Giáo trình Kế toán tài chính dành cho các 3.4. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
lớp không chuyên ngành.
3.5. Trình bày thông tin HTK trên BCTC.
• Các văn bản pháp lý có liên quan.
Khái niệm
Minh họa thông tin trên BCĐKT
Hàng tồn kho (Inventories)
Hàng tồn kho VAS 02
Là những tài sản:
. Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh
doanh bình thường;
. Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh
dở dang;
. Nguyên liệu, vật liêu, công cụ dụng cụ để sử
dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh,
hoặc cung cấp dịch vụ.
1
7/24/2015
Khái niệm Phân loại hàng tồn kho
HTK là toàn bộ số hàng mà DN đang nắm giữ
với mục đích kinh doanh thương mại hoặc dự
trữ cho việc sản xuất sản phẩm hay thực hiện Hàng
dịch vụ cho khách hàng Tồn kho
-Đối với DN thương mại, HTK bao gồm hàng hoá tồn
kho, hàng đang đi đường hoặc hàng gửi bán
Giữ Đang Phục vụ
-Đối với DN sản xuất, HTK bao gồm: nguyên vật liệu,
sản phẩm đang chế tạo và thành phẩm. để bán dở dang SXKD
-Đối với DN cung ứng dịch vụ: HTK bao gồm: vật tư, chi
phí dịch vụ còn dở dang và chi phí dịch vụ hoàn thành.
7 8
Đặc điểm hàng tồn kho Kiểm soát nội bộ hàng tồn kho
• HTK gắn liền với hoạt động kinh doanh . Tách biệt chức năng người thủ kho với kế toán
chủ yếu của đơn vị Tài sản ngắn hạn kho
quan trọng
• HTK đa dạng, phong phú về chủng loại, . Sổ chi tiết: trình bày cả số lượng và số tiền của
tồn tại dưới nhiều hình thái và địa điểm từng chủng loại hàng theo quá trình biến động
khác nhau với mục đích khác nhau. . Định kỳ đối chiếu sổ sách với thực tế, thực hiện
• Liên quan trực tiếp đến Giá vốn hàng kiểm kê kho.
bán và Lợi nhuận.
. ......
10
Tính giá hàng tồn kho Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho
• Nguyên tắc kế toán chi phối. • Nguyên tắc giá gốc (historical cost)
• Quy định về ghi nhận HTK. • Nguyên tắc thận trọng (prudence)
• PP quản lý và kế toán HTK • Nguyên tắc nhất quán (consistency)
• Nguyên tắc xác định giá trị
• PP tính giá trị HTK
2
7/24/2015
Quy định về ghi nhận HTK Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK
• Ghi nhận HTK khi DN xác lập quyền sở hữu đối với Phương pháp kế toán HTK
HTK (bao gồm lợi ích và rủi ro).
• Để xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, PP Kê khai PP Kiểm kê
thường xuyên
cần căn cứ vào các điều khoản giao hàng được thỏa định kỳ
thuận giữa hai bên và thời điểm mà lợi ích và rủi ro Perpetual Periodic
Inventory System Inventory System
được chuyển giao.
13
Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK
Phương pháp kế toán HTK Phương pháp kê khai thường xuyên:
Tồn Tồn
PP Kê khai PP Kiểm kê = + Nhập - Xuất
cuối đầu
thường xuyên định kỳ
Theo dõi và phản Kiểm kê thực tế Phương pháp kiểm kê định kỳ:
ánh thường để xác định giá
xuyên, liên tục trị TỒN HTK => Tồn Tồn
tình hình NHẬP, Xuất + Nhập -
Giá trị XUẤT = đầu cuối
XUẤT, TỒN HTK HTK
trên sổ KT
Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK Nguyên tắc xác định giá trị HTK
KKTX KKĐK Giá gốc
TK 15* TK 15* 611,631,632
SDĐK SDĐK Cuối kỳ GIÁ TRỊ Giá thấp hơn (Giá gốc;
HTK Giá trị thuần
có thể t/hiện được)
SDCK
Cuối kỳ KT
SDCK Cuối kỳ
17
3
7/24/2015
Nguyên tắc xác định giá trị HTK
Giá gốc
CP CP CP khác
Theo VAS 01: mua chế biến liên quan
Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền
hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả
hoặc tính theo giá trị hợp lý của TS đó vào thời CP v/c,
Thuế
Giá Bảo quản,
điểm TS được ghi nhận. không
Kiểm dịch,
mua hòan lại
Bảo hiểm
Giá gốc Nguyên tắc xác định giá trị HTK
CP CP CP khác Giá bán
Giá trị
mua chế biến liên quan ước tính CP ước CP ước
thuần
của hàng tính để -
có thể = - tính cần
hoàn
thực tồn kho thiết
thành
CP CP CP hiện trong kỳ cho việc
sản
nhân SXC SXC được SXKD bình tiêu thụ
phẩm
công cố định biến đổi thường
CP bán hàng CP QLDN
PP tính giá trị Hàng tồn kho PP tính giá trị Hàng tồn kho
(Inventory Cost-flow Assumptions) Ví dụ
Một căn tin mới mở, bán nước ngọt Coca Cola.
Lựa chọn một trong các phương pháp sau: Ngày 1, mua 10 lon với giá 3.000
• PP tính giá thực tế đích danh (Specific identification). Ngày 2, mua 10 lon với giá 3.200
• PP nhập trước _ xuất trước (First In – First Out) Ngày 3, mua 10 lon với giá 3.500.
• PP bình quân gia quyền (Weighted-average). Ngày 4, bán ra 15 lon với giá 5.000.
Lợi nhuận trong tuần là bao nhiêu?
Các lon nước ngọt còn lại có giá trị là bao nhiêu?
Nguyên tắc
nhất quán
4
7/24/2015
PP tính giá trị Hàng tồn kho Tổ chức kế toán hàng tồn kho
Ví dụ
NT-XT BQGQ • Các chứng từ sử dụng:
(FIFO) - Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng
Doanh thu 75.000 75.000 - Phiếu kê mua hàng
- Phiếu nhập kho
Giá vốn (46.000) (48.500) - Phiếu xuất kho
Lợi nhuận gộp 29.000 26.500 - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- ...
Giá trị hàng tồn 51.000 48.500
25
Tổ chức kế toán hàng tồn kho KẾ TOÁN TĂNG HÀNG TỒN KHO
Tài khoản sử dụng (PP KKTX) 112, 141, 331 152, 153
• Hàng mua đang đi đường (TK 151)
• Nguyên vật liệu (TK 152)
Giá mua chưa VAT
• Công cụ dụng cụ (TK 153)
• Sản xuất kinh doanh dở dang (TK 154)
• Thành phẩm (TK 155) CP thu mua
• Hàng hóa (TK 156)
• Hàng gửi đi bán (TK 157)
• Hàng hóa kho bảo thuế (TK 158) 133
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (TK 2294)
VAT đầu vào được khấu trừ
28
Ví dụ 3.1:
Ví dụ 3.1:
Mua chịu VL X theo HĐ số : giá mua chưa thuế 90 trđ, VAT
10%, nhập kho đủ theo PNK số
Ảnh hưởng đến các yếu tố của BCTC:
PHIẾU NHẬP KHO
Số
BC
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD
STT Số lượng LCTT
Tên MS Đvt Theo Thực Đơn Thành TÀI SẢN = NPT + VCSH LN = DT - CP
ch/từ nhập giá tiền
A B C D 1 2 3 4 HTK: +90 +99
1 VL X 10 10 9 90 Pthu(VAT):+9
Cộng 90
29 30
5
7/24/2015
Ghi chú:
PNK Hóa đơn
Trị giá thực nhập: 90 Giá mua: 90 • Các khoản chiết khấu thương mại (phần
Thuế GTGT: 9 ngoài Hóa đơn), và giảm giá hàng mua được
Giá thanh toán: 99 trừ khỏi giá gốc.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG • CP bảo quản HTK không được tính vào Giá
Chứng từ SPS gốc trừ trường hợp CP bảo quản này cần
Diễn giải SHTK thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo.
Số Ngày Nợ Có
Mua VL nhập kho
Giá mua NVL 152
Thuế GTGT đầu vào 133
Phải trả người bán 331
31
Ví dụ 3.2: KẾ TOÁN GIẢM HTK: Nguyên vật liệu
Trong tháng phát sinh nghiệp vụ: 152
Ngày 5: Mua một lô vật liệu, giá mua chưa thuế 621
7.000.000đ, VAT 10%, chưa trả tiền. Vật liệu nhập
kho đủ. Chi tiền mặt trả chi phí vận chuyển lô vật
liệu trên 100.000đ.
Vài ngày sau, DN thấy một số vật liệu kém phẩm
chất, đơn vị yêu cầu giảm giá. Bên bán đồng ý 627,641,642
giảm 10% giá trị lô hàng, có giảm thuế.
• Yêu cầu: Phân tích các nghiệp vụ trên và ghi bút
toán liên quan.
KẾ TOÁN GIẢM HTK: Công cụ dụng cụ Ví dụ 3.3
153 Báo cáo tình hình xuất vật liệu X như sau:
627,641,642 . Để sản xuất sản phẩm M: 120.000.000
Xuất sử dụng . Để sản xuất sản phẩm N : 150.000.000
Tính hết vào chi phí 1 lần
. Xuất phục vụ BP bán hàng:10.000.000
242 Nợ 621(M): 120.000.000
Nợ 621 (N): 150.000.000
Xuất sử dụng Tính vào chi
phân bổ nhiều phí từng kỳ Nợ 641 : 10.000.000
lần
Có 152 (X): 280.000.000
6
7/24/2015
Trả lại hàng mua, giảm giá hàng mua, chiết Kế toán CP SX và tính giá thành SP
khấu thương mại (Work in Process Inventory)
112, 331
152, 153, 156 Một số khái niệm
Giá mua của hàng trả
lại, giảm giá, CKTM Chi phí sản xuất: là biểu hiện bằng tiền của hao
phí về lao động sống và lao động vật hoá trong quá
trình sản xuất.
Gía thành sản phẩm: Là chi phí để hoàn thành
sản xuất một khối lượng sản phẩm hoặc thực hiện
133 một khối lượng dịch vụ hoặc để hoàn thành sản
VAT đầu vào của hàng trả lại, xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm, dịch vụ.
giảm giá, CKTM
38
Kế toán CP SX và tính giá thành SP Kế toán CP SX và tính giá thành SP
Tập hợp CP sản xuất
Một số khái niệm:
CP NVLTT CP NCTT CP SXC
Đối tượng tính giá thành: là những 621 622 627
sản phẩm, dịch vụ có yêu cầu tính
tổng giá thành và giá thành đơnvị. Tổng hợp CPSX
154
Đối tượng hạch toán toán chi phí: là
phạm vi giới hạn mà chi phí cần được
tập hợp Thành phẩm SPDD
NKho Bán
41 Gửi bán
Kế toán CP nguyên vật liệu trực tiếp: Kế toán CP nhân công trực tiếp:
(3b) Thừa trả về kho 334 622 632
621
152 CP tiền lương, các khoản CPNCTT > mức
632 phụ cấp cho CNTT SX
(1) GTT (3a) bình thường
vật liệu xuất kho CP vượt trên mức bình
thường
154
111,112,331 338
Mua giao PX 154 Trích KPCĐ,BHXH,BHYT, Cuối kỳ, kết
(2)
(3c) C/kỳ BHTN của CN SX chuyển
133 Kết chuyển
42 43
7
7/24/2015
Kế toán Chi phí sản xuất chung: Kế toán tổng hợp CP SX và tính Z SP
154 152, 1388
152,153 627 154 SDĐK: Giá trị phế liệu/
Vật tư xuất bồi thường
dùng Cuối kỳ, kết chuyển 621 155
334,338 Nhập kho
lương CNGT SX 622 Tổng giá
632
214 627 thành
Khấu hao TSCĐ 632 Tiêu thụ
PS có
111,331. CPSX chung cố định - CPSX ps 157
phần không phân bổ
CP khác
(không được tính vào Z) SDCK: Gửi bán
44 45
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HTK Sơ đồ kế toán
DPGG HTK là dự phòng phần giá trị
bị tổn thất do vật tư, thành phẩm, hàng Chênh lệch hoàn nhập DP
hóa bị giảm giá. 2294 632
. Mục đích Chênh lệch lập
. Thời gian lập DP GGHTK
. Nguyên tắc lập DP
46 47
Ví dụ 3.4 Ví dụ 3.4
• Công ty Thương mại An Nhiên mới thành • Việc lập dự phòng này ảnh hưởng lên các yếu tố
lập vào đầu năm 2014. Vào cuối niên độ kế của báo cáo tài chính như sau:
toán 2014, công ty lập bảng tính về việc lập BC
dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho từng Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD LCTT
mặt hàng bị giảm giá, trên cơ sở đó công ty
xác định mức dự phòng giảm giá hàng tồn
TÀI SẢN = NPT + VCSH LN = DT - CP
kho phải lập cho niên độ kế toán này là
250.000.000đ. -250.000.000 +250.000.000 -
Bút toán: Nợ TK 632: 250.000.000
Có TK 2294: 250.000.000
8
7/24/2015
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
Ví dụ 3.4 (tiếp) (Presentation of Inventory)
Trên BCĐKT:
• Cuối niên độ kế toán 2015, sau khi lập bảng chiết
tính về số dự phòng phải lập cho những hàng tồn Trên BCKQHĐKD
kho bị giảm giá, kế toán xác định khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập là Trên thuyết minh BCTC
320.000.000đ. Kế toán thực hiện trích lập thêm
dự phòng giảm giá hàng tồn kho và ghi nhận bút
toán:
NỢ TK 632: 70.000.000
CÓ TK 2294: 70.000.000
Thông tin về HTK trên BCTC Thông tin về HTK trên BCĐKT
TK 151
TK 152
TK 153 HTK BCĐKT
TK 154
TK 155
TK 156
TK 157
TK 2294
BCKQHĐKD
Hàng đã bán => TK 632
9
7/24/2015
Sử dụng thông tin để phân tích Sử dụng thông tin để phân tích
Số vòng quay của hàng tồn kho:
Các tỷ số để đánh giá về hàng tồn kho:
Giaù voán haøng baùn
• Số vòng quay hàng tồn kho Soá voøng quay haøng toàn kho
• Số ngày lưu kho bình quân Trò giaù haøng hoaù toàn kho bình quaân
57
Sử dụng thông tin để phân tích
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
‒ HTK là 1 loại TS ngắn hạn quan trọng liên quan đến hoạt động kinh doanh
cơ bản tạo ra lợi nhuận của DN.
Số ngày bình quân 1 vòng quay HTK: ‒ Giá trị HTK được trình bày trên BCTC là theo giá thấp hơn giữa giá gốc và
phản ánh số vòng quay hàng hoá tồn kho giá trị thuần có thể thực hiện được.
bình quân trong kỳ hay là thời gian hàng ‒ Lựa chọn phương pháp kế toán trong chính sách kế toán HTK và ước tính
hoá nằm trong kho, trước khi bán ra. kế toán sẽ ảnh hưởng đến tình hình tài chính (BCĐKT) và tình hình kinh
doanh (BCKQHĐKD) của DN.
Soá ngaøy trong chu kyø
Soá ngaøy bình quaân 1 voøng quay haøng toàn kho ‒ Nguyên tắc kế toán cơ bản chi phối chủ yếu ghi nhận và trình bày thông
Soá voøng quay haøng toàn kho bình quaân
tin HTK: giá gốc, thận trọng và nhất quán.
‒ Tổ chức KT tổng hợp và KT chi tiết đối tượng HTK theo pp KKTX có ưu
điểm là tính kịp thời trong quản lý và cung cấp thông tin HTK về hiện vật
và giá trị.
58 59
10
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_ke_toan_tai_chinh_chuong_3_ke_toan_hang_ton_kh.pdf