Chương : Các định chế tài chính trung gian
1. Khái niệm và đặc điểm định chế tài chính trung gian
1.1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm
1.3. Phân loại
2. Vai trò của các định chế tài chính trung gian
2.1. Chu chuyển vốn
2.2. Khắc phục tình trạng thông tin bất cân xứng trên TTTC
2.3. Góp phần làm giảm chi phí xã hội
2.4. Nâng cao hiệu quả và điều kiện sống
3. Một số định chế tài chính trung gian chủ yếu
3.1. Các định chế ngân hàng
3.2. Các định chế phi ngân hàng
51 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng môn học Tài chính tiền tệ - Chương 5: Các định chế tài chính trung gian, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương :
CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
TRUNG GIAN
Tài chính tiền tệ
Chương : Các định chế tài chính trung gian
1. Khái niệm và đặc điểm định chế tài chính trung gian
1.1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm
1.3. Phân loại
2. Vai trò của các định chế tài chính trung gian
2.1. Chu chuyển vốn
2.2. Khắc phục tình trạng thông tin bất cân xứng trên TTTC
2.3. Góp phần làm giảm chi phí xã hội
2.4. Nâng cao hiệu quả và điều kiện sống
3. Một số định chế tài chính trung gian chủ yếu
3.1. Các định chế ngân hàng
3.2. Các định chế phi ngân hàng
KHÁI NIỆM
Thuật ngữ định chế hiểu theo góc độ:
Các tổ chức
Các nguyên tắc, quy định hoạt động của tổ chức
Định chế tài chính là tổ chức huy động các
nguồn vốn để tài trợ cho các nhà đầu tư (cho
vay, chiết khấu.).
Định chế trung gian tài chính là những tổ chức
thực hiện huy động nguồn tiền của những người
tiết kiệm cuối cùng và sau đó cung cấp cho
những người cần vốn cuối cùng.
KHÁI NIỆM ĐCTCTG
1.1. Khái niệm:
Các định chế trung gian tài chính là những tổ chức thực
hiện huy động nguồn tiền của những người tiết kiệm cuối
cùng và sau đó cung cấp cho những người cần vốn cuối
cùng.
Những người
tiết kiệm
Hộ gia đình
Doanh nghiệp
Chính phủ
Những người cần
vốn cuối cùng
Hộ gia đình
Doanh nghiệp
Chính phủ
Định chế
trung gian
tài
chính
Về hình thức kinh doanh
Các định chế trung gian tài chính là các cơ sở kinh doanh
tiền tệ và giấy tờ có giá được tổ chức và hoạt động để đạt
những mục đích sinh lợi nhất định
ĐẶC ĐIỂM ĐC.TCTG
Các yếu tố đầu vào
Đất đai
Lao động
Vốn bằng tiền
Quản lý
Các đầu ra
Huy động các khoản
tiền tiết kiệm
Cho vay
Các dịch vụ tài chính
khác
Định chế
trung gian
tài chính
ĐẶC ĐIỂM ĐC.TCTG (tt)
Tiến trình tạo ra các sản phẩm đầu ra của
các trung gian tài chính gồm 2 giai đoạn:
Huy động tiền tiết kiệm từ những người thừa
vốn
Chuyển số vốn tiết kiệm này cho những người
cần vốn cuối cùng
ĐẶC ĐIỂM ĐC.TCTG (tt)
- Về phương thức luân chuyển vốn:
vốn vận động quá trình kinh doanh của các TGTC vận hành theo công
thức T – T ‘ mà không có sự xuất hiện của hàng hóa.
- Các định chế trung gian tài chính đảm nhận những hoạt động trung
gian như sau:
Trung gian mệnh giá: hiện huy động các khoản tiền tiết kiệm có quy mô
nhỏ tập trung thành quỹ cho vay có quy mô lớn để tài trợ cho những
người cần vốn
Trung gian rủi ro ngầm định:phát hành những loại chứng khoán thứ cấp
tương đối an toàn và dễ lưu hoạt để thu hút tiền tiết kiệm của những
người không chấp nhận rủi ro, đồng thời các định chế trung gian tài
chính lại chấp nhận những chứng khoán sơ cấp có rủi ro cao do những
người cần vốn phát hành
ĐẶC ĐIỂM ĐC.TCTG (tt)
Trung gian kỳ hạn: huy động những khoản tiền tiết
kiệm có những thời hạn khác nhau, sau đó chuyển hóa
tài trợ cho những người cần vốn với những kỳ hạn
cũng khác nhau.
Trung gian thanh khoản: các định chế trung gian tài
chính có thể chuyển đổi các loại chứng khoán lưu hoạt
thành tiền.
Trung gian thông tin: cung cấp thông tin và đánh giá
khả năng của người cần vốn cuối cùng để đánh giá và
đặt vốn đầu tư một cách có hiệu quả.
PHÂN LOẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TRUNG GIAN
TÀI CHÍNH
Căn cứ vào đặc điểm hoạt động
Ngân hàng thương mại.
Các loại quỹ tiết kiệm
Các quỹ tín dụng
Các công ty bảo hiểm
Các công ty tài chính.
Các loại quỹ hỗ tương
Các công ty chứng khoán
Căn cứ vào mức độ thực hiện chức năng trung gian
Các định chế nhận tiền gửi
Các định chế tiết kiệm theo hợp đồng
Các loại quỹ đầu tư/quỹ hỗ tương
PHÂN LOẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TRUNG GIAN
TÀI CHÍNH
Căn cứ vào mục đích hoạt động:
Các trung gian tài chính kinh doanh
Các trung gian tài chính vì mục đích xã hội
Các trung gian tài chính ở Việt Nam:
Ngân hàng thương mại
Cơng ty chứng khốn
Cơng ty tài chính
Cơng ty bảo hiểm
Quỹ đầu tưù chứngkhoán
VAI TRÒ CỦA CÁC ĐỊNH CHẾ TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Chu chuyển các nguồn vốn
Kênh huy động vốn đầu tư ở trong nước
Kênh huy động vốn từ nước ngoài
Khắc phục tình trạng thông tin bất cân xứng trên thị trường tài chính
Một tiến trình giao dịch vốn, đối với nhà đầu tư tức là người cần vốn
bao giờ cũng nắm rõ thông tin về mức độ rủi ro và tỷ suất sinh lời của
dự án đầu tư mà anh ta đang tiến hành hơn là người cung cấp vốn. Vấn
đề này còn gọi là thông tin bất cân xứng.
Với sự xuất hiện của TGTC giải quyết được 2 vấn đề
Lựa chọn đối nghịch, xảy ra trước khi giao dịch vốn người cần
vốn có khuynh hướng đưa ra mức lãi suất huy động vốn rất cao,
người cung cấp vốn có lẽ cũng không sẵn lòng cung cấp vốn vì
chưa biết rõ.
VAI TRÒ (tt)
Rủi ro đạo đức khi thực hiện giao dịch vốn. Nguời đi vay
có khuynh hướng sử dụng số vốn vay đầu tư vào những dự
án có lãi suất cao hơn nhưng lại có nhiều rủi ro tiềm năng.
Người cho vay không có đủ khả năng để giám sát những
hoạt động của người đi vay sau khi đã cung cấp vốn.
Sự tồn tại của các định chế trung gian tài chính giải quyết
vấn đề thông tin bất cân xứng và hai vấn đề liên đới là lựa
chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức do tính chuyên môn hóa
trong việc đánh giá rủi ro tiềm năng.
VAI TRÒ (tt)
Các trung gian tài chính có tín chuyên nghiệp hoá
trong kinh doanh nên:
Phát hành các công cụ giao dịch rủi ro thấp nhưng lợi
nhuận thỏa đáng cho người tiết kiệm
Có khả năng đáng giá năng lực người đi vay. Đưa ra
những ràng buộc đối với người đi vay để đảm bảo an
toàn đối vơi vốn cho vay.
VAI TRÒ CỦA CÁC ĐỊNH CHẾ TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Góp phần giảm chi phí giao dịch của xã hội
Chi phí giao dịch vốn
Chí phí thông tin
Góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và tiêu chuẩn cuộc
sống xã hội
Lợi ích đối với người tiết kiệm
Khả năng sinh lời vốn tiết kiệm
Thu nhập gia tăng
Lợi ích đối với người vay vốn
Thỏa mãn nhu cầu vốn đầu tư
Mở rộng sản xuất
Đảm bảo việc làm cho người lao động
3. Một số định chế tài chính trung gian chủ yếu
3.1. Các định chế ngân hàng
Là những TGTC mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là
huy động vốn qua phương thức nhận tiền gửi khách hành
sau đó phân phối lại vốn chủ yếu là cấp tín dụng cho vay.
Tiêu biểu cho loại hình này là:
Ngân hàng thương mại
Các loại hình ngân hàng xã hội
Các ngân hàng tiết kiệm tương trợ khác.
Trong phần này chủ yếu giới thiệu loại hình tiêu biểu là
ngân hàng thương mại.
3.2. Các định chế tài chính phi ngân hàng
Quỹ tín dụng
Công ty bảo hiểm
Công ty tài chính
Công ty đầu tư
Công ty chứng khoán
Hoạt động kinh doanh của các định chế tài chính này gắn
với các hợp đồng tiết kiệm có điều kiện hoặc phát hành chứng
chỉ huy động vốn hoặc chứng chỉ góp vốn từ các nhà tiết kiệm
đầu tư, không qua hình thức huy động tiền gửi không kỳ hạn
hay tiền gủi tiết kiệm như ngân hàng. Phân phối sử dụng vốn
chủ yếu qua hình thức đầu tư tài chính và cho vay có kỳ hạn.
Nghiệp vụ trung gian thanh toán các định chế tài chính này
không thực hiện được.
3. Một số định chế tài chính trung gian chủ yếu
Quỹ tín dụng
Định chế tài chính thuộc sở hữu tập thể
Huy động vốn qua hình thức nhận tiền gửi
có kỳ hạn, tiền gủi tiết kiệm, phát hành các
loại chứng khoán nợ
Cấp tín dụng cho các thành viên góp vốn,
các tổ chức cá nhân
Công ty tài chính
Công ty tài chính là một trung gian tài chính, hoạt động chủ yếu là cho vay
và tài trợ các dự án đầu tư phát triển.
Khác với ngân hàng thương mại, công ty tài chính không được nhận tiên
gửi thường xuyên dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng không
thực hiện các nghiệp vụ trung gian thanh toán
Các loại công ty tài chính
Công ty tài chính bán hàng (Sales finance company): thuộc sở hữu bởi một
công ty chế biến hay bán lẽ và cung cấp những khoản tín dụng cho người
tiêu dùng để mua hàng của công ty đó.
Công ty tài chính tiêu dùng (Consumer finance company): chuyên cung cấp
các khoản tín dụng cho người tiêu dùng để mua những vật dụng.
Công ty tài chính kinh doanh (Bussiness finance company): cung cấp các
hình thức tín dụng đặc biệt cho những hoạt động kinh doanh bằng việc mua
các khoản nợ hoặc các giấy tờ có gia
Quỹ đầu tư
Quỹ đầu tư là trung gian tài chính thực hiện huy động vốn
từ các nhà đầu tư cá nhân thông qua phát hành chứng chỉ
góp vốn đầu tư để đầu tư vào các cổ phiếu, trái phiếu, tiền
tệ, hay các danh mục tài sản khác.
Công ty quản lý quỹ và cơ chế giám sát
Quỹ đầu tư
Công ty quản
quỹ đầu tư
Huy động
Tiền Tiền
Lợi
nhuận
Lợi
nhuận
Tiết kiệm của cá
nhân và hộ gia đình
Danh mục đầu tư
Chứng khoán
Bất động sản
Sản xuất kinh doanh
Quỹ đầu tư
QUỸ ĐẦU TƯ
Công ty
quản lý quỹ
Cơ quan
Nhà nước õ
Ngân hàng
giám sát
Công ty
kiểm toán
Quản lý; giám sát
Kiểm toán
Điều hành
Quản lý đầu tư
Nghiên cứu
Lưu ký
Giám sát
Quỹ đầu tư
Danh mục đầu tư của Quỹ :
Đầu tư trực tiếp vào doanh nghiệp
Đầu tư vào thị trường chứng khoán
Các loại quỹ đầu tư:
Quỹ đầu tư dạng đóng: theo điều lệ qui định thường chỉ
tạo vốn qua một lần bán chứng khoán cho công chúng.
Quỹ đầu tư dạng mở : phát hành thêm những cổ phiếu mới
để tăng vốn và cũng sẵn sàng mua lại những cổ phiếu đã
phát hành.
Công ty bảo hiểm
Hoạt động chủ yếu nhằm bảo vệ tài chính cho những người
có hợp đồng bảo hiểm về những rủi ro thuộc trách nhiệm
bảo hiểm trên cơ sở người này phải trả một khoản tiền phí
bảo hiểm.
Bảo hiểm tài sản
Bảo hiểm nhân thọ
Phát triển bảo hiểm phát triển công nghệ phòng chống
rủi ro.
Danh mục đầu tư của bảo hiểm
Chứng khoán chính phủ
Trái phiếu công ty
Cổ phiếu
Đầu tư trực tiếp vào bất động sản
Thực hiện các hoạt động đầu tư tài chính khác.
LÃI SUẤT TÍN DỤNG
Các vấn đề nghiên cứu
Khái niện và phân loại
Phương pháp xác định lãi suất
Cơ chế hình thành và các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
tín dụng
KHÁI NIỆM LÃI SUẤT TÍN DỤNG
Lãi suất là biểu hiện giá cả vốn tín dụng mà người đi vay
phải trả cho việc sử dụng tiền của người cho vay. Là loại
giá cơ bản của thị trường tài chính và có ảnh hưởng quan
trọng đến các hoạt động kinh tế và tài chính.
2 cách thức giải thích cho sự tồn tại của lãi suất
Giá trị thời gian của tiền tệ
Chi phí cơ hội
PHÂN LOẠI LÃI SUẤT
Trong giao dịch tín dụng
Lãi suất danh nghĩa: là loại lãi suất phải thanh toán
Lãi suất thực: là loại lãi suất đo lường sức mua tiền lãi nhận được
Căn cứ vào tính chất của các khoản vay
Lãi suất tiền gửi ngân hàng
Lãi suất tín dụng ngân hàng
Lãi suất chiết khấu
Lãi suất tái chiết khấu
Lãi suất liên ngân hàng
Lãi suất cơ bản
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
Phương pháp tính lãi: có 2 phương pháp tính lãi
Cách tính lãi đơn :Theo phương pháp này, cứ mỗi một đơn vị vốn
cho vay, thì nhà đầu tư nhận được ( ) tiền lãi
Nếu như i* lãi suất tính theo hàng kỳ, thì công thức tính lãi đơn ở
trên được viết thành:
Trong đó: n là số kỳ hạn lãi trong kỳ cho vay.
i1
)1( *inPVFV
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
Cách tính lãi kép: Theo cách tính lãi kép, tiền lãi của kỳ
trước được cộng vào tiền gốc để tính tiền lãi của kỳ sau.
Công thức tổng quát tính lãi kép của một khoản tiền đầu tư
với kỳ hạn lãi đều nhau:
n
nn iPViFVFV )1()1(1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
Hiện giá: Khái niệm hiện giá cho phép chúng ta giải thích
tại sao một đơn vị vốn nhận được hôm nay có giá trị lớn
hơn một đơn vị vốn nhận được trong tương lai.
Để xác định hiện giá trị một lượng tiền tương lai chúng ta áp
dụng công thức:
trong đó 1/(1+i)n là hệ số giá trị hiện tại
ni
FV
PV
)1(
ni
FV
PV
)1(
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
Lãi suất hoàn vốn: Lãi suất hoàn vốn là loại lãi suất làm cân bằng
hiện giá của tất cả khoản thu nhận được từ một công cụ nợ với giá trị
hiện tại của nó.
Căn cứ vào cách thức trả lãi và tiền gốc, có thể chia các công cụ nợ
thành bốn nhóm: nợ đơn, trái phiếu chiết khấu, trái phiếu coupon và nợ
thanh toán cố định
Để hiểu được lãi suất hoàn vốn, chúng ta xem xét một số công cụ nợ
phổ biến trên thị trường tín dụng.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
Các công cụ nợ đơn: do các ngân hàng, chính phủ và công ty phát
hành, khi đi vay người vay nợ đồng ý trả cho người cho vay gồm: tiền
gốc cộng với tiền lãi khi đáo hạn
Để tính lãi suất hoàn vốn i*, chúng ta biến đổi công trên:
%1010,0
000.10
000.10000.11
i
Qua kết quả tính toán trên ta rút ra nhận xét: đối với nợ đơn,
lãi suất đơn bằng với lãi suất hoàn vốn
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
Trái phiếu chiết khấu: người đi vay trả cho người cho vay một khoản thanh
toán đơn bằng đúng mệnh giá của trái phiếu
Công thức tính lãi suất hoàn vốn của trái phiếu chiết khấu có thời hạn 1 năm
(i*) như sau:
Trong đó: F: mệnh giá trái phiếu; P: Giá hiện hành của trái phiếu chiết khấu
Nếu trái phiếu chiết khấu có thời gian n năm, thì lãi suất hoàn vốn được tính
như sau:
Từ công thức tính lãi kép ta suy ra:
Biến đổi công thức lãi suất hoàn vốn
P
PF
i
*
ni
F
P
)1( *
n
P
F
i 1*
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
Trái phiếu coupon: người đi vay thực hiện thanh toán nhiều lần số tiền lãi theo
định kỳ chẳng hạn như nửa năm hoặc một năm một lần và thanh toán tiền gốc
khi đáo hạn.
Công thức tính giá cả hiện hành của coupon (P) với lãi suất hoàn vốn (i*)
Hay
Trên cơ sở biết được các tham số P, C, và F, giải phương trình trên chúng ta sẽ
tìm được lãi suất hoàn vốn i*
nn i
F
i
C
i
C
i
C
i
C
P
)1()1(
...
)1()1(1 **3*2**
n
n
j
j i
F
i
CP
)1()1(
1
*
1
*
Các công cụ nợ
Nợ vay thanh toán cố định: người đi vay phải thanh toán cho người cho vay
theo định kỳ: tháng, quý hoặc năm. Số tiền thanh toán bao gồm lãi và tiền
gốc; vì thế, khi đáo hạn sẽ không thanh toán tổng tiền gốc
P là số tiền cho vay hoàn trả cố định; FP là số tiền trả cố định hàng năm
Để tính lãi suất hoàn vốn i* chúng ta giải phương trình trên
ni
FP
i
FP
i
FP
P
)1(
...
)1(1 *2**
n
j
ji
FPP
1
* )1(
1
Hay
Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu: 3 mối quan hệ giữa lãi
suất đáo hạn, lãi suất hiện hành và lãi suất coupon của trái phiếu như
sau:
Nếu như giá hiện hành của trái phiếu P bằng với giá danh nghĩa F, thì không
có nẩy sinh khoản lời vốn hay lỗ vốn từ việc nắm giữ trái phiếu cho đến khi
đáo hạn. Vì thế lãi suất hoàn vốn i bằng với lãi suất hiện hành C/P, và bằng
với lãi suất coupon
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu
Nếu như giá hiện hành nhỏ hơn giá danh nghĩa (P < F), một nhà
đầu tư nhận được khoản lời vốn khi nắm giữ trái phiếu cho đến
khi đáo hạn. Vì thế, lãi suất hoàn vốn i lớn hơn lãi suất hiện hành
C/P và lớn hơn lãi suất coupon C/F .
Nếu như giá hiện hành lớn hơn giá danh nghĩa (P > F), một nhà
đầu tư bị lỗ vốn khi nắm giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn. Vì
thế, lãi suất hoàn vốn i nhỏ hơn lãi suất hiện hành C/P và nhỏ hơn
lãi suất coupon C/F.
Tỷ suất lợi tức của trái phiếu: là tổng số của lãi suất
hiện hành cộng với mức lời của vốn hoặc mức lỗ của
vốn.
1t t
t t
P PC
R
P P
LÃI SUẤT VÀ TỶ SUẤT LỢI TỨC
CƠ CHẾ HÌNH THÀNH LÃI SUẤT
.
Traùi phieáu laø
haøng hoùa
Quyeàn söû duïng voán laø
haøng hoùa
Ngöôøi
mua
Ngöôøi cho vay mua traùi
phieáu
Ngöôøi ñi vay huy ñoäng voán
Ngöôøi
baùn
Ngöôøi ñi vay phaùt haønh
traùi phieáu
Ngöôøi cho vay cung caáp voán
Giaù caû Giaù caû traùi phieáu Laõi suaát
Lãi suất thị trường được quyết định bởi quan hệ cung cầu trái phiếu và quỹ
cho vay. Để xem xét lãi suất thiết lập như thế nào, chúng ta tập trung vào
phân tích sự thay đổi cung cầu trái phiếu và quỹ cho vay.
CƠ CHẾ HÌNH THÀNH LÃI SUẤT
Giá cả
trái phiếu (P:$)
KL giá trị trái phiếu, (B $)
9.500
8.000
B
A
Lãi suất ( i %)
Quỹ cho vay, (L $)
25%
5,3%
A
B
Cầu trái phiếu Cung quỹ cho vay
Bd
Ls
Đường cầu Đường cung
CƠ CHẾ HÌNH THÀNH LÃI SUẤT
Giá cả
trái phiếu (P:$)
KL giá trị trái phiếu, (B $)
9.500
8.000
C
D
Lãi suất
( i %)
Quỹ cho vay, (L :$)
25%
5,3%
D
C
Cung trái phiếu Cầu quỹ cho vay
Bs
Ld
Đường cung Đường cầu
CƠ CHẾ HÌNH THÀNH LÃI SUẤT
Điểm cân bằng
Gaia cả
trái phiếu (P $)
KL giá trị trái phiếu, (B $)
9.500
8.000
C
D
Lãi suất ( i %)
Quỹ cho vay, (L $)
25%
5,3%
D
C
Cung –cầu trái phiếu Cung - cầu quỹ cho vay
Bd Ld
B
A
A
B
Ls
Bs
Cầu vượt quá Cầu vượt quá
Cung vượt quá Cung vượt quá
P* i*E E
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Gaia cả
(P $)
KL giá trị trái phiếu, (B $)
P1
P2
Lãi
suất
( i %)
Quỹ cho vay, (L $)
i2
i1
E1
Bd0 Ld
Ls0
Bs
P0 i0
E1
E0
E2
Bd1
Bd2
2b. Gaia
giảm
1a.Giá tăng
1b. Nhu cầu trái
phiếu tăng
2a. Nhu cầu trái
phiếu giảm
E0
E2
Ls1
Ls2
2b. LS tăng
1b. LS giảm
2a. Khả năng
cho vay giảm
2a. Khả năng
cho vay tăng
Cung –cầu trái phiếu Cung - cầu quỹ cho vay
Thu nhập bình quân
Các nhân tố làm thay đổi đường cầu trái phiếu và quỹ cho vay
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Lợi tức và lạm phát kỳ vọng
Sự gia tăng lợi tức kỳ vọng đối với tài sản khác sẽ làm giảm đi
nhu cầu trái phiếu. Đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang trái,
giá cả trái phiếu giảm và lãi suất thị trường tăng lên. Ngược lại
Sự gia tăng lạm phát kỳ vọng sẽ làm giảm nhu cầu trái phiếu.
Đường cầu trái phiếu dịch sang trái, giá cả trái phiếu giảm và lãi
suất tăng lên. Ngược lại
Các nhân tố làm thay đổi đường cầu trái phiếu và quỹ cho vay
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Rủi ro
Rủi ro đầu tư trái phiếu sẽ làm giảm nhu cầu trái phiếu; đường
cầu trái phiếu dịch chuyển sang trái và giá cả trái phiếu giảm
xuống, và ngược lại.
Một sự giảm đi rủi ro trái phiếu sẽ làm gia tăng khả năng của
người cho vay trong việc cung cấp vốn. Đường cung quỹ cho vay
dịch chuyển sang phải và làm giảm lãi suất, và ngược lại
Các nhân tố làm thay đổi đường cầu trái phiếu và quỹ cho vay
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Tính lỏng
Trái phiếu có tính lỏng cao thì công chúng sẵn lòng nắm giữ trái
phiếu nhiều hơn. Điều này làm gia tăng nhu cầu trái phiếu.
Đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang phải và giá cả trái phiếu
tăng lên
Sự thay đổi tính lỏng của các tài sản khác cầu trái phiếu sẽ dịch
sang trái và giá cả trái phiếu giảm.
Các nhân tố làm thay đổi đường cầu trái phiếu và quỹ cho vay
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Chi phí thông tin
Thị trường có đầy đủ thông tin sẽ làm giảm đi rất nhiều chi phí thu thập
thông tin của các nhà đầu tư làm cho trái phiếu hấp dẫn hơn so với các
tài sản khác, đường cầu trái phiếu sẽ dịch chuyển sang phải và giá cả trái
phiếu tăng lên.
Chi phí thông tin càng thấp sẽ làm gia tăng tính sẵn lòng của người cho
vay để cung cấp vốn. Đường cung quỹ cho vay dịch chuyển sang phải và
lãi suất giảm xuống.
Các nhân tố làm thay đổi đường cầu trái phiếu và quỹ cho vay
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Lợi nhuận kỳ vọng của vốn đầu tư
Các nhân tố làm thay đổi đường cung trái phiếu và quỹ cho vay
Quỹ cho vay, (L $)
Giá cả
(P $)
KL giá trị trái phiếu, (B $)
i1
i2
Lãi
suất
( i %)
P2
P1
E1
Cung – cầu quỹ cho vay Cung - cầu trái phiếu
Ld0Bd
Bs0
Ls
i0P0
E1
E0
E2
Ld1
Ld2
2b. LS
giảm
1b.LS tăng
1b. Nhu cầu vay nợ tăng
2a. Nhu cầu vay nợ giảm
E0
E2
Bs1
Bs2
2b. Giá tăng
1b. Giá giảm
2a. Nhu cầu phát hành trái phiếu
giảm
1a. Nhu cầu phát hành
trái phiếu tăng
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Chính sách thuế
Chính sách ưu đãi thuế có tác động đến lợi nhuận kỳ vọng và gia
tăng tính sẵn lòng của công ty trong việc phát hành trái phiếu huy
động vốn giả cả trái phiếu giảm. Thuế làm gia tăng nhu cầu vay
mượn vốn của các công ty. Đường cầu quỹ cho vay dịch chuyển
sang phải lãi suất tăng.
Gánh nặng thuế đánh vào lợi nhuận càng cao sẽ làm giảm tính sẵn
lòng của các công ty trong việc phát hành trái phiếu giá trái phiếu
tăng. Đường cầu quỹ cho vaydịch chuyển sang trái lãi suất giảm
Các nhân tố làm thay đổi đường cung trái phiếu và quỹ cho vay
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Lạm phát kỳ vọng
Lạm phát kỳ vọng càng cao làm dịch chuyển đường cung trái
phiếu sang phải giá trái phiếu giảm. Đối với quỹ cho vay, lạm
phát kỳ vọng càng cao làm gia tăng nhu cầu vay vốn của người đi
vay lãi suất tăng.
Ngược lại, đường cung trái phiếu dịch chuyển sang trái, giá trái
phiếu tăng, lãi suất giảm.
Các nhân tố làm thay đổi đường cung trái phiếu và quỹ cho vay
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Vay nợ của chính phủ
Vay nợ của chính phủ làm cho đường cung trái phiếu dịch
chuyển sang phải, giá cả trái phiếu giảm xuống, sẽ làm gia tăng
lãi suất
Ngược lại, giá trái phiếu tăng, lãi suất sẽ giảm.
Các nhân tố làm thay đổi đường cung trái phiếu và quỹ cho vay
CẤU TRÚC RỦI RO VÀ CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
Cấu trúc rủi ro của lãi suất
Tóm tắt cấu trúc rủi ro của lãi suất
Moät söï gia
taêng .
Daãn ñeán laõi
suaát cuûa taøi
saûn .
Bôûi vì
Ruûi ro vôõ nôï gia taêng
nhöõng ngöôøi tieát kieäm phaûi ñöôïc buø
ñaép do phaûi gaùnh chòu theâm ruûi ro
Tính loûng giaûm
nhöõng ngöôøi tieát kieäm toán ít chi phí
trong vieäc ñoåi taøi saûn sang tieàn maët
Chi phí thoâng
tin
taêng
nhöõng ngöôøi tieát kieäm maát nhieàu chi
phí ñeå ñaùnh giaù taøi saûn
Thueá taêng
nhöõng ngöôøi tieát kieäm quan taâm ñeán
tieàn lôøi sau thueá vaø phaûi ñöôïc buø ñaép
tieàn noäp thueá
Đường cong lãi suất là đồ thị phản ánh mối quan hệ giữa lãi suất so với kỳ hạn của nó. Lãi suất trái
phiếu dài hạn bằng trung bình lãi suất ngắn hạn có kỳ đầu tư giống nhau ` Q1098
DF ][POFFD
CẤU TRÚC RỦI RO VÀ CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
Tóm tắt các lý thuyết cấu trúc kỳ hạn lãi suất
Lyù thuyeát Giaû thieát Tieân ñoaùn Ñaùnh giaù
Thò
tröôøng
bò
phaân
khuùc
Caùc kyø haïn khoâng coù
söï thay theá. Kyø haïn caøng
ngaén hôn ñöôïc öa chuoäng
hôn kyø haïn daøi haïn
Laõi suaát ñoái vôùi caùc kyø haïn
khaùc nhau ñöôïc quyeát ñònh trong
nhöõng thò tröôøng rieâng bieät
Giaûi thích hình daïng ñöôøng cong
nhöng khoâng giaûi thích taïi sao laõi
suaát ngaén haïn vaø laõi suaát daøi
haïn cuøng di chuyeån vôùi nhau
Kyø
voïng
Caùc kyø haïn
ñöôïc thay
theá hoaøn haûo
Laõi suaát cuûa traùi phieáu coù n
kyø baèng trung bình coäng nhöõng
laõi suaát cuûa traùi phieáu 1 kyø qua n
kyø tieáp theo cuûa ñöôøng cong laõi
suaát
Giaûi thích taïi sao laõi suaát ngaén
haïn vaø laõi suaát daøi haïn cuøng di
chuyeån vôùi nhau nhöng khoâng giaûi
thích taïi sao ñoä doác thöôøng
höôùng ñi leân
Löïa
choïn
kyø
haïn
Caùc kyø haïn ñöôïc thay theá
nhöng khoâng hoaøn haûo
Laõi suaát cuûa traùi phieáu coù n kyø
baèng trung bình coäng cuûa nhöõng
laõi suaát cuûa traùi phieáu 1 kyø qua n
kyø tieáp theo coäng theâm phaàn buø
ñaép ruûi ro.
Giaûi thích vöøa hình daïng ñöôøng
cong laõi suaát vaø taïi sao laõi suaát
ngaén haïn vaø laõi suaát daøi haïn
cuøng di chuyeån vôùi nhau
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_hoc_tai_chinh_tien_te_chuong_5_cac_dinh_che_ta.pdf