SV nắm được những nguyên lý, cấu trúc, hoạt
động của hệ thống mkt;
-Biết vận dụng những kiến thức cơ bản để giải
quyết những vấn đề kinh tế.
Là hành trang cho nhà kinh tế, quản trị
quản trị thành công tổ chức của mình
42 trang |
Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Môn học marketing căn bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng viên: NGUYỄN THỊ TRANG NHUNG
BỘ MÔN MARKETING
KHOA KẾ TOÁN VÀ QTKD
thuytrangnhung@yahoo.com
MÔN HỌC MARKETING CĂN BẢN
MỤC TIÊU
-SV nắm được những nguyên lý, cấu trúc, hoạt
động của hệ thống mkt;
-Biết vận dụng những kiến thức cơ bản để giải
quyết những vấn đề kinh tế.
Là hành trang cho nhà kinh tế, quản trị
quản trị thành công tổ chức của mình.
Quy định
Chấp hành các quy định trong Điều lệ trường ĐH, có
kỷ luật.
Chấp hành quy định của giáo viên, lớp học trong học
tập.
Đi học đúng giờ, ko nghỉ quá 20% tiết
Làm bài tập đầy đủ
Nguồn tài liệu
Giáo trình nghiên cứu marketing / Nguyễn Viết Lâm
Marketing / Trần Minh Đạo
Hướng dẫn nghiên cứu nguyên lý Marketing Study
guide principles of marketing Philip Kotler
Marketing dưới góc độ quản trị doanh nghiệp
Quản trị marketing / Lê Thế Giới
Phongmarketing, nghiencuumarketing
Các tài liệu marketing của Philip Kotler
ĐẠI CƯƠNG VỀ MARKETING
CHƯƠNG 1
?Theo bạn, Tiếp thị (Bán hàng)
= Marketing?
So sánh QĐ Bán hàng & QĐ Mar
Nhà máy Sản phẩm Bán hàng & LN qua khối
khuyến mãi lượng tiêu thụ
1. Quan điểm bán hàng
Điểm xuất Tiêu điểm Biện pháp Mục đích
phát
So sánh QĐ Bán hàng & QĐ Mar
Thị trường Nhu cầu Marketing LN thông qua sự
muc tiêu KH hỗn hợp thoả mãn của KH
2. Quan điểm Marketing
Điểm xuất Tiêu điểm Biện pháp Mục đích
phát
Bạn hiểu ntn về câu nói này?
Mồi câu phù hợp với khẩu vị của
cá, không phải phù hợp với
khẩu vị của người đi câu
NGUYÊN NHÂN XUẤT HIỆN MARKETING
Quan hệ mau thuan giữa người bán với người mua
Quan hệ mau thuan giữa người bán với người bán
Phải giải quyết quan hệ mâu thuẫn, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá ntn?
Để tồn tại và phát triển, các DN giải quyết mâu thuẫn đó:
- “Bán những thứ KH cần”
- “KH không mua thì vui vẻ nhận lại”
- “Phải biết KH muốn gì”
- Bán hàng kèm quà tặng
- Theo dõi KH, giao tiếp với KH...
Nguyên nhân sâu xa: Marketing xuất hiện để giải quyết mâu thuẫn trong
nền SXHH
Nguyên nhân trực tiếp: để giải quyết những khó khăn phức tạp trong tiêu
thụ sp.
Nguyên nhân xuất hiện Marketing
Do tiến bộ KHKT => cung, cầu ngày càng phát triển mạnh
và phức tạp;
Cung: cạnh tranh sx gay gắt;
Cầu: Khách hàng có quyền lựa chọn hàng hóa thep nhu
cầu, thị hiếu của mình;
thị trường người bán trở thành thị trường người mua
Khách hàng là “thượng đế”
Mar ra đời để giúp DN sx, bán hàng, cạnh tranh tốt hơn;
Giúp KH đáp ứng tốt hơn nhu cầu của mình, nắm được
các thông tin thị trường.
Kinh doanh trở nên phức tạp, sp/dv trở nên phong phú,
thu nhập cá nhân tăng, thị hiếu đa dạng, cạnh tranh gay
gắt và quyết liệt hơn => Marketers phải: nghiên cứu kỹ thị
trường để hiểu rõ nhu cầu của KH; Lựa chọn đúng đối
tượng KH (KH mục tiêu), tạo ra những sp/dv đáp ứng tốt
nhu cầu KH (“am hiểu KH
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN MARKETING
Là thuật ngữ tiếng Anh, được giảng
dạy lần đầu tiên ở Mỹ năm 1902
Năm 50, 60 lan truyền sang Tây Âu,
Nhật
Năm 1968, bộ môn mar đầu tiên
được thành lập ở Áo
Từ khi ra đời đến 1950: Mar cổ điển
Từ 1960 –nay: mar hiện đại
Marketing truyền thống
Tập trung vào khâu lưu thông, hướng luồng HH
& DV từ người sx đến người TD nhằm bán được
hàng hóa để tăng DS & LN.
Coi trọng khâu tiêu thu.̣
Chỉ cung cấp “cái mình có”.
Marketing có sau quá trình sản xuất.
Thị trường là thị trường của người bán.
Mar hiện đại
Coi khách hàng là trung tâm, coi nhu cầu của
người mua là quyết định.
Nghiên cứu và phát hiện nhu cầu, thỏa mãn nhu
cầu để đạt mục tiêu KD.
ĐẶC ĐIỂM CỦA MKT
Xuất hiện trên nhiều lĩnh vực: KT, XH, VH, PR
Là KQ của sự phát triển của KTXH
Marketing là một hoạt động mang tính sáng tạo
Marketing là hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu
con người
Marketing là một quá trình quản lý
CÁC QUAN ĐIỂM VỀ MKT
(QĐ định hướng KD)
1.HƯỚNG VÀO SẢN XUẤT:
Người TD sẽ ưa thích nhiều sp được bán với giá hạ và PP rộng rãi
=> hoàn thiện sx, các khâu khác không chú ý.
2. HƯỚNG VÀO SẢN PHẨM
Khách hàng luôn ưa thích những SP có chất lượng cao nhất, có
nhiều tính năng mới => làm ra những sp hoàn hảo nhất, luôn
cải tiến sp nhằm dẫn đầu về sp và tính năng sp.
3.HƯỚNG VÀO BÁN HÀNG:
Với bất kỳ sp nào, chỉ cần đội ngũ bán hàng giỏi thuyết phục
khách hàng thì đều đạt doanh số tiêu thụ=>Tập trung vào nỗ
lực bán hàng, khuyến mại.
CÁC QUAN ĐiỂM VỀ MARKETING (tiếp)
4.QUAN ĐIỂM MKT
Chìa khóa để đạt thành công là xác định đúng nhu cầu, mong muốn của khách hàng,
thỏa mãn nhu cầu, mong muốn tốt hơn ĐTCT.
Phải biết “thượng đế” đang cần gì: What, How much, Where, When?
Là tập hợp các hoạt động nhằm:
Tìm kiếm nhu cầu chưa được thỏa mãn của KH
Tổ chức SX các sản phẩm và dịch vụ để thỏa mãn
Chính sách giá, phân phối, chiêu thị phù hợp để có thể kiếm lời như dự kiến
Điểm cốt lõi:
Khách hàng là mục tiêu trọng tâm
“Chỉ bán cái mà khách hàng cần, không chỉ bán cái mình có”
Biết hướng dẫn khách hàng theo nhu cầu xã hội
Marketing phải có trước quá trình sản xuất
Thị trường là thị trường của người mua
5. MKT ĐẠO ĐỨC XÃ HỘI
MKT phải gắn với LI 3 bên.
MKT ĐẠO ĐỨC XÃ HỘI
KHÁI NIỆM CỐT LÕI VỀ MARKETING
Nhu cầu, mong muốn,
và yêu cầu
Hàng hóa
Sự thỏa mãn
Trao đổi
Thị trường
Khách hàng
KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN MKT
NHU CẦU: là cảm giác thiếu hụt một cái
gì đó mà con người cảm nhận được
Tháp nhu cầu của Maslow:
Nhu cầu tự nhiên
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu được tôn trọng
Nhu cầu tự
khẳng định mình
MONG MUỐN: Là nhu cầu của con người được đáp ứng bằng
những “nhu cầu cụ thể”
YÊU CẦU: nhu cầu cụ thể có khả năng thanh toán.
SP: là “cái gì đó” có thể thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của KH.
SỰ THỎA MÃN: đánh giá của NTD vói những giá trị của SP trong
việc thỏa mãn nhu cầu của họ.
TRAO ĐỔI: Là trao và nhận một thứ gì đó.
GIAO DỊCH: Là cuộc trao đổi mang tính thương mại những vật có
giá trị.
MARKETING
-Là một dạng hoạt động của con người
(tổ chức) nhằm thỏa mãn những nhu cầu
và mong muốn thông qua trao đổi.
- Là quá trình quản trị nhằm nhận biết,
dự đoán và đáp ứng những yêu cầu của
KH 1 cách HQ và có lợi.
MKT:Là những gì chúng ta làm
để tìm và giữ khách hàng.
MKT:là công việc để biến nhu
cầu XH thành những cơ hội
sinh lời.
K/n mar cũng được thể hiện qua nhiều hình thức:
- “Đáp ứng nhu cầu 1 cách có lợi nhất”;
- “Hãy tìm kiếm nhu cầu và tìm cách thỏa mãn nó”;
- “Hãy yêu mến KH chứ ko phải SP”;
- “You come first” (Nissan)
- “We do it all for you” (Toyota)
- “Luôn luôn lắng nghe, luôn luôn thấu hiểu”
Mar trong hoạt động của DN
- Thỏa mãn KH
- Chiến thắng đối thủ
- Lợi nhuận lâu dài
Các HĐ của Mar trong DN
Phân tích môi trường KD
Cách thức thâm nhập thị trường mới
Theo dõi, phân tích NTD
Hoạch định SP
Giá hợp lý
Phân phối
Yểm trợ
Thực hiện, kiểm tra, đánh giá HĐ Mar
MARKETING - MIX
28
28
Thành phần của Marketing Mix
Product
(P1)
Price
(P2)
Place
(P3)
Promotion
(P4)
SX cái gì? Thế nào? Bao nhiêu? Chiến lược SP định vị, xây
dựng thương hiệu
Định giá bán? Khung giá?
Chiến lược giá
Bán ở đâu? Lúc nào?
Chiến lược phân phối
Bán bằng cách nào?
Chiến lược chiêu thị
MÔ HÌNH 4P VÀ 4C (MC. Carthy và R.Launterborn)
29
4P
(Nhà sản xuất)
4C
(Khách hàng)
Product
Price
Place
Promotion
Customer’s needs, wants, value
Cost to the customer
Convenience to the customer
Communication to the customer
Marketing-mix (Marketing hỗn hợp là gì?)
Sự phối hợp các hoạt động
Sắp xếp các thành phần marketing tối ưu nhất, phù
hợp với tình hình kinh doanh thực tế để tăng cường
vị thế cty
Nếu phối hợp tốt sẽ giúp hạn chế rủi ro, kinh doanh
thuận lợi, lợi nhuận cao và hoàn hảo.
Nhà quản trị tài năng phải biết phối hợp các thành
phần marketing mix hiệu quả
Những yếu tố ảnh hưởng đến
MARKETING - MIX
- Do đặc điểm của sp
- Chu kỳ sống sp
- Uy tín của cty
- Sự biến đổi của thị trường
Phân loại marketing
Mar kinh doanh (Business Marketing)& Mar phi KD (Non
business Marketing or Social marketing)
Mar vĩ mô, mar vi mô
Macro Marketing: ứng dụng cho các quốc gia, khối liên hiệp kinh
tế điều chỉnh sự phát triển kinh tế quốc gia, khu vực, hạn chế
khủng hoảng, mang lại hiệu quả chung cho cả hệ thống.
Micro Marketing: ứng dụng cho từng công ty, doanh nghiệp riêng
lẻ vì lợi ích của đơn vị
Phân loại marketing
Mar trong nước, Mar quốc tế
Mar cho NTD, Mar cho tổ chức
Mar sp hữu hình, mar sp vô hình
Công việc của quản trị:
Công việc của quản trị:
- Nắm bắt được biến động của nhu cầu TT
- Gợi mở, kích thích, điều hòa nhu cầu TT
- Đề ra bpháp tác động đến TT, DN đạt mục tiêu.
- Kiểm tra thực hiện
Chức năng MKT
Trao đổi
Phân phối\
Yểm trợ
Kết nối
Chuẩn hóa, phân loại
Dự trữ
Nhiệm vụ MKT
Làm sx thích ứng với TT
Thúc đẩy nền sx hàng hóa
Đáp ứng tốt hơn nhu cầu
Ổn định, phát triển kt, xh
QĐ SX: Nokia
-Thị phần: 1/3 Thế giới
- Phần Lan
- Không dưới 100 mẫu mã
- Chuỗi cung ứng tốt tại nhiều nước
- Không nợ nần, đầu tư vào những khoản lớn
hơn rất nhiều ĐTCT trong việc phát triển và
chiếm lĩnh thị trường (37-40%)\
- Đối thủ 1 thời Panasonic, Siemen: 1%
- 2 Loại thị trường: cao cấp và bình dân
- Thành công lớn với TT bình dân: N1100,
N1200, N1209, N1202 (600 k với nhiều ưu
điểm)
QĐ SX
Ưu: Tối ưu hóa dây chuyền công nghệ để tạo ra sp,
Kích thích tiêu thụ, thỏa mãn lợi ích kinh tế của NTD.
Nhược: Chưa quan tâm đến sự thay đổi của nhu cầu,
những nhu cầu tiềm ẩn, nhu cầu “bậc cao” của NTD.
QĐ Sản phẩm
Samsung hiện nay đang dẫn đầu về công nghệ cảm ứng,
chụp hình, quay phim. Hãng đã liên tục nghiên cứu và
tung ra TT những loại ĐT ứng dụng công nghệ này
hoàn hảo: Samsung I8910.
Ưu: Nếu TT có nhiều ĐTCT thì việc hoàn thiện sp, nâng
cao CL rất có y/n, sẽ trở thành vũ khí cạnh tranh.
Nhược: Ko phải lúc nào sx ra sp hoàn hảo nhất cũng là
cách làm khôn ngoan nhất (Mỹ ko mua máy bay chiến
đấu Tigershark của Northrup) Mà phải sx ra sp nào đạt
được sự cảm nhận của KH cao nhất.
QĐ bán hàng
Ưu: Xây dựng đội ngũ nhân viên bán hàng giỏi, hệ thống
cửa hàngđẹp => Tăng cường cung cấp thông tin qua hệ
thống này, trình độ dân trí nâng cao; Kích thích tiêu thụ
những sp mới, sự hiểu biết của cộng đồng còn ít.
VD: Unilever đã đào tạo và sd đội ngũ nhân viên bán
hàng ở cửa hàng và bán lẻ theo tuyến. Họ chào đón các
đơn hàng. Điểm bán lẻ được cấp tủ trưng bày hàng năm
và trưng bày để bắt mắt KH.
Ở nông thôn Hduong, phải cử nhiều nhân viên đến chào
hàng, giới thiệu sp, tư vấn, nói chuyện về thuốc BVTV vì
nông dân chưa hiểu biết về thuốc bảo vệ thực vật và các
quy trình... Nhưng nhiều loại thuốc chất lượng còn kém.
Nhược: Người mua có thể mua những sp mà mình ko
cần; DN sẽ ko cung cấp những thông tin về sp thay thế,
sp của đối thủ và những nhược điểm nhất định của sp
mà chỉ tập trung vào công việc thuyết phục KH dẫn tới
QĐ mua.
QĐ Marketing
Ưu: Hiểu biết và thỏa mãn nhu cầu KH, mang lại
LN cho DN.
VD: Viettel hiểu rõ nhu cầu KH: Dịch vụ mạng
DTDĐ giá rẻ, chất lượng, chăm sóc KH tốt=>
Mạng phủ sóng toàn quốc với chất lượng đường
truyền tốt; Khuyến mại hấp dẫn: tặng 100% giá trị
thẻ nạp; Chương trình “Trò chuyện tháng” để KH
có thể gọi điện cho người thân với giá cước hạ;
Tư vấn KH từ tổng đài tốt; Ưu đãi sinh viên
QĐ MKT đạo đức XH
Nhược: ĐVới những nước nghèo thì khó áp dụng QĐ
này, sẽ gặp những mâu thuẫn trong việc dạt muc tiêu:
Kinh tế, XH
VD: Nước tương ChinsuFoods được Bộ Y tế xác nhận
hoàn toàn ko có chất 3MCPD, sx trên công nghệ hiện
đại, đảm bảo VSATTP.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bsm1_dai_cuong_3822.pdf