Cung cấp các phƣơng pháp
phân tích định lƣợng
Ứng dụng các phƣơng pháp
định lƣợng trong phân tích,
kiểm định và dự báo kinh tế
272 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Môn học kinh tế lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hƣ sau:
1. Sắp xếp các quan sát theo thứ tự tăng dần về
giá trị của biến X.
198
5. Kiểm định Goldfeld - Quandt
2. Bỏ qua quan sát ở giữa theo cách sau:
Đối với mô hình 2 biến:
c = 4 nếu cỡ mẫu khoảng n = 30;
c = 10 nếu cỡ mẫu khoảng n = 60.
và chia số quan sát còn lại thành 2 nhóm, trong đó
mỗi nhóm có (n – c)/2 quan sát.
199
5. Kiểm định Goldfeld - Quandt
3. Sử dụng phương pháp OLS để ước lượng tham số
của các hàm hồi qui đối với (n – c)/2 quan sát đầu
và cuối; tính RSS1 và RSS2 tương ứng.
Bậc tự do tương ứng là (k là các tham số
được ước lượng kể cả hệ số chặn).
k
2
cn
200
5. Kiểm định Goldfeld - Quandt
4. Tính tỷ số
tuân theo phân phối F với bậc tự do ở tử số và mẫu
số là
dfRSS
dfRSS
λ
/
/
=
1
2
2
2kcn
Nếu > F ở mức ý nghĩa α thì bác bỏ giả
thuyết H0, nghĩa là phƣơng sai của sai số
thay đổi.
201
6. Kiểm định White
White đã đề nghị một phương pháp không cần đòi
hỏi u có phân phối chuẩn.
Xét mô hình hồi qui sau:
Yi = 1 + 2X2i + 3X3i + ui
Bước 1: Ước lượng mô hình trên bằng OLS, thu được
các phần dư ei.
Bước 2: Ước lượng một trong các mô hình sau
ei
2 = 1 + 2X2i + 3X3i + 4X2i
2 + 5X3i
2 + v2i (1)
202
6. Kiểm định White
hay
ei
2 = 1 + 2X2i + 3X3i + 4X2i
2 + 5X3i
2 + 6X2iX3i +
V2i (2)
(1) và (2) có thể có số mũ cao hơn và nhất thiết phải
có hệ số chặn bất kể mô hình gốc có hay không.
R2 là hệ số xác định bội, thu được từ (1) với mô hình
không có số hạng chéo hay (2) với mô hình có số
hạng chéo.
203
6. Kiểm định White
Bước 3
Đặt GT Ho: 2 = 3 = 4 = 5 = 0 (1)
2 = 3 = 4 = 5 = 6 = 0 (2)
Tương đương H0: phương sai của sai số không đổi.
nR2 có phân phối xấp xỉ 2(df), với df bằng số hệ số
của mô hình (1) và (2) không kể hệ số chặn.
6. Kiểm định White
Bước 4 Quy tắc quyết định
nR2 < 2(df): chấp nhận Ho
nR2 > 2(df): bác bỏ Ho, hay có hiện tượng phương
sai sai số thay đổi.
204
205
7.4 Biện pháp khắc phục
1. Trường hợp đã biết i
2
Có mô hình hồi qui tổng thể 2 biến:
Yi = 1 + 2Xi + ui
giả sử rằng phƣơng sai sai số i
2 đã biết; nghĩa là phƣơng
sai sai số của mỗi quan sát đã biết, chia hai vế của mô
hình cho i đã biết.
i
i
i
i
2
i
1
i
i uX1Y
206
Khi đó
Trong thực tế, chia mỗi quan sát Yi và Xi cho i đã biết
và chạy hồi qui OLS cho dữ liệu đã được chuyển đổi
này.
Ước lượng OLS của 1 và 2 được tính theo cách này
được gọi là ước lượng bình phương bé nhất có trọng
số (WLS); mỗi quan sát Y và X được chia cho trọng
số (độ lệch chuẩn) của riêng nó, i.
1. Trƣờng hợp đã biết i
2
i
uVaru
Var
i
i
ii
ii
,1
)(
2
2
2
207
Trường hợp 1: Phương sai sai số tỷ lệ với biến giải
thích.
Var(ui ) = E(ui
2) = 2Xi
Chia hai vế của mô hình cho căn bậc hai của Xi , với
i
i
i
i
ii
i
X
u
X
X
XX
Y
21
1
ii
i
vX
X
21
1
0iX
2. Trƣờng hợp chƣa biết i
2
Khi đó
Lưu ý là để ước lượng mô hình trên, phải sử dụng mô
hình hồi qui qua gốc.
208
i
X
uVar
X
u
Var
ii
ii
,
)( 2
2. Trƣờng hợp chƣa biết i
2
209
Trường hợp 2: Phương sai sai số tỷ lệ với bình phương
của biến giải thích
Var(ui ) =E(ui
2) = 2Xi
2
Chia hai vế của mô hình cho Xi với Xi ≠0
i
i
ii
i
X
u
XX
Y
21
1
i
i
v
X
21
1
2. Trƣờng hợp chƣa biết i
2
Khi đó:
i
X
uVar
X
u
Var
ii
ii
,
)( 2
2
210
Trường hợp 3: Phương sai sai số tỷ lệ với bình phương
của giá trị kỳ vọng của Y
Var(ui ) = E(ui
2) = 2[E(Yi)]
2.
Chia hai vế của mô hình cho E(Yi) với
iii XYYE 21 ˆˆ
ˆ)(
2. Trƣờng hợp chƣa biết i
2
Bước 1: Ƣớc lƣợng mô hình hồi qui bằng phƣơng pháp
OLS:
Yi = 1 + 2Xi + ui
và tính
Biến đổi mô hình gốc về dạng như sau:
211
iYˆ
2. Trƣờng hợp chƣa biết i
2
i
i
i
2
i
1
i
i v
Yˆ
X
Yˆ
1
Yˆ
Y
212
Bước 2: Ƣớc lƣợng hồi qui trên dù không
chính xác là E(Yi\Xi), nhƣng chúng là ƣớc
lƣợng vững, nghĩa là khi cỡ mẫu tăng lên
vô hạn thì chúng hội tụ về E(Yi|Xi). Do vậy,
phép biến đổi trên có thể dùng đƣợc khi
cỡ mẫu tƣơng đối lớn.
Khi đó
2. Trƣờng hợp chƣa biết i
2
iYˆ
i
Y
YE
Y
uVar
Y
u
Var
i
i
ii
ii
,
.)( 2
2^
22
2^^
213
Trường hợp 4: Định dạng lại mô hình.
Thay vì ƣớc lƣợng mô hình hồi qui gốc,
ƣớc lƣợng mô hình hồi qui:
lnYi = 1 + 2lnXi + ui
Tình trạng phƣơng sai sai số không đồng
nhất sẽ bớt nghiêm trọng hơn so với mô
hình gốc bởi vì khi đƣợc logarit hóa, độ
lớn các biến bị ‘nén lại’.
2. Trƣờng hợp chƣa biết i
2
214
Lưu ý
Khi nghiên cứu mô hình có nhiều biến giải thích thì
việc chọn biến nào để biến đổi cần phải được xem
xét cẩn thận.
Phép biến đổi logarit không dùng được khi các giá trị
của các biến âm.
Khi i
2 chưa biết, nó sẽ được ước lượng từ một trong
các cách biến đổi trên. Các kiểm định t, F mà chúng
ta sử dụng chỉ đáng tin cậy khi cỡ mẫu lớn, do đó
chúng ta phải cẩn thận khi giải thích các kết quả dựa
trên các phép biến đổi khác nhau trong các mẫu
nhỏ.
CHƢƠNG 8
HIỆN TƢỢNG TỰ TƢƠNG QUAN
(Autocorrelation)
216
1. Hiểu bản chất và hậu quả của
tự tƣơng quan
2. Biết cách phát hiện tự tƣơng
quan và biện pháp khắc phục
MỤC
TIÊU
TỰ TƢƠNG QUAN
NỘI DUNG
Bản chất hiện tượng hiện tượng tự tương quan 1
Hậu quả 2
3
Cách khắc phục tự tương quan 4
Cách phát hiện tự tương quan
217
1. Tự tương quan là gì ?
Trong mô hình hồi qui tuyến tính cổ điển, giả định rằng
không có tương quan giữa các sai số ngẫu nhiên
ui, nghĩa là:
cov(ui, uj) = 0 (i j)
Tuy nhiên trong thực tế có thể xảy ra hiện tượng mà
sai số của các quan sát lại phụ thuộc nhau, nghĩa là:
cov(ui, uj) 0 (i j)
Khi đó xảy ra hiện tượng tự tương quan.
8.1 Bản chất
Sự tƣơng quan xảy ra đối với những quan sát theo không
gian gọi là “tự tương quan không gian”.
Sự tƣơng quan xảy ra đối với những quan sát theo chuỗi
thời gian gọi là “tự tương quan thời gian”.
8.1 Bản chất
t
(a)
t
(b)
t
(c)
t
(d)
t
(e)
ui, ei
ui, ei
ui, ei
ui, ei
ui, ei
Hình 8.1 Một số dạng biến thiên của nhiễu theo thời gian
Nguyên nhân khách quan:
Quán tính: các chuỗi thời gian mang tính chu kỳ, VD:
các chuỗi số liệu thời gian về GDP, chỉ số giá, sản lƣợng, tỷ
lệ thất nghiệp
Hiện tƣợng mạng nhện: phản ứng của cung của nông sản
đối với giá thƣờng có một khoảng trễ về thời gian:
QSt = 1 + 2Pt-1 + ut
Độ trễ: tiêu dùng ở thời kỳ hiện tại phụ thuộc vào thu
nhập và chi tiêu tiêu dùng ở thời kỳ trƣớc đó: Ct = 1 + 2It
+ 3Ct-1 + ut
Nguyên nhân
Nguyên nhân chủ quan
Hiệu chỉnh số liệu: do việc “làm trơn” số liệu loại
bỏ những quan sát “gai góc”.
Sai lệch do lập mô hình: bỏ sót biến, dạng hàm
sai.
Phép nội suy và ngoại suy số liệu
Nguyên nhân
8.2 Hậu quả của tự tƣơng quan
Áp dụng OLS thì sẽ có các hậu quả:
Các ƣớc lƣợng không chệch nhƣng không hiệu quả (vì
phƣơng sai không nhỏ nhất)
Phƣơng sai của các ƣớc lƣợng là các ƣớc lƣợng chệch, vì
vậy các kiểm định t và F không còn hiệu quả.
223
8.2 Hậu quả của tự tƣơng quan
là ƣớc lƣợng chệch của σ2
R2 của mẫu là ƣớc lƣợng chệch (dƣới) của R2 tổng thể
Các dự báo về Y không chính xác
224
2ˆ
225
a. Đồ thị
Chạy OLS cho mô hình gốc và thu thập et.
Vẽ đƣờng et theo thời gian. Hình ảnh của
et có thể cung cấp những gợi ý về sự tự
tƣơng quan.
8.3 Cách phát hiện tự tƣơng quan
t
(a)
t
(b)
t
(c)
t
(d)
t
(e) Không có tự tƣơng quan
a. Đồ thị et
et
et
et
et
227
Thống kê d của Durbin – Watson
Khi n đủ lớn thì d 2(1-) với
do -1 ≤ ≤ 1, nên 0<= d <=4:
= -1 => d = 4: tự tƣơng quan hoàn hảo âm
= 0 => d = 2: không có tự tƣơng quan
= 1 => d = 0: tự tƣơng quan hoàn hảo dƣơng
2
2
1)(
i
ii
e
ee
d
2
1
i
ii
e
ee
b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson
228
Bảng thống kê Durbin cho giá trị tới hạn dU và
dL dựa vào 3 tham số:
α: mức ý nghĩa
k’: số biến độc lập của mô hình
n: số quan sát
b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson
0 dL 2 4
Có tự
tƣơng
quan
dƣơng
Không có
tự tƣơng
quan bậc
nhất
Có tự
tƣơng
quan âm
Không
quyết định
đƣợc
Không
quyết
định
đƣợc
4-dL dU 4-dU
229
Các bước thực hiện kiểm định d của
Durbin – Watson:
1. Chạy mô hình OLS và thu thập phần sai
số et.
2. Tính d theo công thức trên.
3. Với cỡ mẫu n và số biến giải thích k, tìm
giá trị tra bảng dL và dU.
4. Dựa vào các quy tắc kiểm định trên để ra
kết luận.
b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson
230
Nếu d thuộc vùng chƣa quyết định, sử
dụng quy tắc kiểm định cải biên:
1. H0: = 0; H1: > 0
Nếu d < dU : bác bỏ H0 và chấp nhận H1
(với mức ý nghĩa ), nghĩa là có tự
tƣơng quan dƣơng.
b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson
Có tự tƣơng quan dƣơng
dU
Không có tự tƣơng quan dƣơng
231
2. H0: = 0; H1: < 0
Nếu d > 4 - dU : bác bỏ H0 và chấp nhận H1
(với mức ý nghĩa ), nghĩa là có tự tƣơng
quan âm.
b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson
Không có tự tƣơng quan âm
4-dU
Có tự tƣơng quan âm
232
Có tự tƣơng quan
dƣơng
Không có tự
tƣơng quan
Có tự tƣơng quan
âm
dU 4-dU
3. H0: = 0; H1: ≠ 0
Nếu d 4 - dU : bác bỏ H0 và
chấp nhận H1 (với mức ý nghĩa 2), nghĩa là
có tự tƣơng quan (âm hoặc dƣơng).
b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson
233
Lưu ý khi áp dụng kiểm định d:
1. Mô hình hồi quy phải có hệ số chặn.
2. Các sai số ngẫu nhiên có tương quan bậc
nhất:
ut = ut-1 + et
1. Mô hình hồi quy không có chứa biến trễ Yt-1.
2. Không có quan sát bị thiếu (missing).
b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson
234
Xét mô hình:
Yt = 1 + 2Xt + ut (8.1)
ut = 1ut-1 + 2ut-2 + + put-p + vt
Kiểm định giả thiết
H0: 1 = 2 = = = 0, có nghĩa là không
tồn tại tự tƣơng quan ở bất kỳ bậc nào trong
số từ bậc 1 đến bậc p.
c. Dùng kiểm định Breusch – Godfrey (BG)
235
Bƣớc 1: Ƣớc lƣợng (8.1) bằng OLS, tìm
phần dƣ et
Bƣớc 2: Dùng OLS để ƣớc lƣợng mô hình
et = 1 + 2Xt + 1et-1 + 2et-2 + + pet-p + εt
từ đây thu đƣợc R2.
Bƣớc 3: với n đủ lớn, (n-p)R2 có phân phối
xấp xỉ χ2(p) với p là bậc tƣơng quan.
- Nếu (n-p)R2 > χ2(p): Bác bỏ H0, nghĩa là có
tự tƣơng quan ít nhất ở một bậc nào đó.
- Nếu (n-p)R2 ≤ χ2(p): Chấp nhận H0, nghĩa
là không có tự tƣơng quan.
c. Dùng kiểm định Breusch – Godfrey (BG)
236
Kiểm định BG có đặc điểm:
Áp dụng cho mẫu có kích thƣớc lớn
Áp dụng cho mô hình có biến độc lập có
dạng Yt-1 , Yt-2 ..
Kiểm định đƣợc bậc tƣơng quan bất kỳ
c. Dùng kiểm định Breusch – Godfrey (BG)
237
Các bƣớc tiến hành
1) Ƣớc lƣợng giá trị
2) Dùng giá trị vừa đƣợc ƣớc lƣợng để
chuyển đổi mô hình hồi quy
8.4 Khắc phục
8.4 Khắc phục
1. Trường hợp đã biết cấu trúc của tự
tương quan: Phƣơng pháp GLS:
ut tự hồi quy bậc p, AR(p)
ut = 1ut-1 + 2ut-2 + + put-p + vt
với : hệ số tự tƣơng quan; < 1
Giả sử ut tự hồi qui bậc nhất AR(1)
ut = ut-1 + et (*)
et: sai số ngẫu nhiên (nhiễu trắng), thỏa mãn những
giả định của OLS:
E(et) = 0; Var(et) =
2; Cov(et, et+s) = 0
Xét mô hình hai biến:
yt = 1 + 1xt + ut (8.2)
Nếu (8.2) đúng với t thì cũng đúng với t – 1
yt-1 = 1 + 1xt - 1 + ut - 1 (8.3)
Nhân hai vế của (8.3) với
yt-1 = 1 + 1xt - 1 + ut - 1 (8.4)
Trừ (8.2) cho (8.4)
yt - yt-1 = 1(1 - ) + 1 (xt - xt – 1) + (ut - ut – 1)
= 1(1 - ) + 1 (xt - xt – 1) + et (8.5)
8.4 Khắc phục
(8.5) gọi là phương trình sai phân tổng quát
Đặt: 1* = 1 (1 - )
1* = 1
yt* = yt - yt – 1
xt* = xt - xt – 1
Khi đó (8.5) thành
yt* = 1* + 1*xt* + et (8.5*)
8.4 Khắc phục
Vì et thoả mãn các giả định của phƣơng pháp OLS
nên các ƣớc lƣợng tìm đƣợc là BLUE
Phƣơng trình hồi qui 8.5* đƣợc gọi là phƣơng
trình sai phân tổng quát (Generalized Least
Square – GLS).
Để tránh mất mát một quan sát, quan sát đầu
của y và x đƣợc biến đổi nhƣ sau:
11
*
1 yy 111 xx
*
8.4 Khắc phục
2. 1 Phương pháp sai phân cấp 1
Nếu = 1, thay vào phƣơng trình sai phân tổng
quát (8.5)
yt – yt – 1 = 1(xt – xt – 1) + (ut – ut – 1)
= 1(xt – xt – 1) + et
Hay: yt = 1 xt + et (8.6)
(8.6) phƣơng trình sai phân cấp 1
toán tử sai phân cấp 1
Sử dụng mô hình hồi qui qua gốc toạ độ để ƣớc lƣợng hồi
qui (8.6)
2.Trường hợp chưa biết
Giả sử mô hình ban đầu
yt = 1 + 1xt + 2t + ut (8.7)
Trong đó
t biến xu thế
ut theo mô hình tự hồi qui bậc nhất
Thực hiện phép biến đổi sai phân cấp 1 đối với
(8.7)
yt = 1xt + 2 + et
trong đó: yt = yt – yt – 1
xt = xt – xt – 1
2.1 Phƣơng pháp sai phân cấp 1
Nếu = -1, thay vào phƣơng trình sai phân tổng
quát (8.5)
yt + yt – 1 = 21 + 1(xt + xt – 1) + et
Hay:
(*)
Mô hình * gọi là mô hình hồi qui trung bình trƣợt. 22
1
11
1 ttttt exxyy
2
2.1 Phƣơng pháp sai phân cấp 1
hay
Đối với các mẫu nhỏ có thể sử dụng thống kê d cải
biên của Theil – Nagar.
2
d
1ˆ
22
22 21
kn
k)/d(n^
Dùng giá trị vừa đƣợc ƣớc lƣợng để
chuyển đổi số liệu nhƣ mô hình 8.5
2.2 Ƣớc lƣợng dựa trên thống kê d-Durbin-Watson
)ˆ1(2 d
Giả sử có mô hình hai biến
yt = 1 + 1xt + ut (8.8)
Mô hình ut tự tƣơng quan bậc nhất AR(1)
ut = ut – 1 + et (8.9)
Các bƣớc ƣớc lƣợng
Bước 1: Ước lượng mô hình (8.8) bằng phương pháp
OLS và thu được các phần dư et.
2.3 Thủ tục lặp Cochrance – Orcutt để ước lượng
Bƣớc 2: Sử dụng các phần dƣ để ƣớc lƣợng hồi qui:
(8.10)
Do et là ƣớc lƣợng vững của ut thực nên ƣớc lƣợng
có thể thay cho thực.
Bƣớc 3: Sử dụng thu đƣợc từ (8.10) để ƣớc lƣợng
phƣơng trình sai phân tổng quát (8.5)
Hay yt* = 1* + 1* xt* + vt (8.11)
ˆ
2.3 Thủ tục lặp Cochrance – Orcutt để ước lượng
)ˆ()ˆ()ˆ1(ˆ 11111 tttttt uuXXYY
ttt vee 1ˆ
Bƣớc 4: Vì chƣa biết thu đƣợc từ (8.10) có
phải là ƣớc lƣợng tốt nhất của hay không nên
thế giá trị ƣớc lƣợng của 1* và 1* từ (8.11)
vào hồi qui gốc (8.8) và đƣợc các phần dƣ mới
et*:
et* = yt – (1* + 1* xt) (8.12)
Ƣớc lƣợng phƣơng trình hồi qui tƣơng tự với
(8.10)
(8.13)
(8.13) là ƣớc lƣợng vòng 2 của .
Thủ tục này tiế tục cho đến khi các ƣớc lƣợng
kế tiếp nhau của khác nhau một lƣợng rất
nhỏ, chẳng hạn nhỏ hơn 0,05 hoặc 0,005.
ˆ
2.3 Thủ tục lặp Cochrance – Orcutt để ước lượng
ttt wee
*
1
* ˆ
Viết lại phƣơng trình sai phân tổng quát
yt = 1(1 - ) + 1 xt – 1xt – 1 + yt – 1 + et (8.14)
Thủ tục Durbin – Watson 2 bƣớc để ƣớc lƣợng :
Bƣớc 1:
1. Hồi qui (8.14) yt theo xt, xt – 1 và yt – 1
2. Xem giá trị ƣớc lƣợng hệ số hồi qui của yt – 1 (=
) là ƣớc lƣợng của
ˆ
2.4 Phƣơng pháp Durbin – Watson 2 bƣớc để ƣớc
lƣợng
Bƣớc 2: Sau khi thu đƣợc , thay
và ƣớc lƣợng hồi qui (8.5*) với các biến đã đƣợc
biến đổi nhƣ trên.
1
*
1
* .ˆ;.ˆ tttttt xxxyyy
ˆ
2.4 Phƣơng pháp Durbin – Watson 2 bƣớc để ƣớc
lƣợng
CHƢƠNG 9
CHỌN MÔ HÌNH VÀ KIỂM ĐỊNH
CHỌN MÔ HÌNH
252
1. Biết cách tiếp cận để lựa
chọn mô hình
2. Biết cách kiểm định việc chọn
mô hình
MỤC
TIÊU
CHỌN MÔ HÌNH
NỘI DUNG
Chọn mô hình- Các sai lầm khi chọn mô hình 1
2
3
4
Kiểm định việc chọn mô hình
253
Cách tiếp cận để lựa chọn mô hình
254
•Tiết kiệm
•Tính đồng nhất
•Tính thích hợp: Mô hình có R2 càng cao càng
thích hợp
•Tính bền vững về mặt lý thuyết: mô hình phải
phù hợp với lý thuyết nền tảng
•Khả năng dự báo cao
1. Chọn mô hình
255
1. Bỏ sót biến thích hợp
i. Các tham số ước lượng sẽ bị chệch và
không vững.
ii. Khoảng tin cậy và các kiểm định không
chính xác.
iii. Dự báo dựa trên mô hình sai sẽ không
đáng tin cậy.
2. Các sai lầm khi chọn mô hình- Hậu quả
256
2. Đƣa vào mô hình những biến không phù
hợp
Các ước lượng không hiệu quả, khoảng tin
cậy rộng.
2. Các sai lầm khi chọn mô hình- Hậu quả
257
3. Lựa chọn mô hình không chính xác
i. Ước lượng chệch các hệ số hồi quy,
dấu của hệ số hồi quy có thể sai.
ii. Có ít hệ số hồi quy ước lượng được có
ý nghĩa thống kê
iii. R2 không cao
iv. Phần dư các quan sát lớn và biểu thị
sự biến thiên có tính hệ thống.
2. Các sai lầm khi chọn mô hình- Hậu quả
Về hàm chi phí của doanh nghiệp, dạng hàm đúng
Yi = b1 + b2Xi + b3Xi
2 + b4Xi
3 + u1i
Bỏ sót biến quan trọng (Xi
3)
Yi = a1 + a2Xi + a3Xi
2 + u2i
Đưa biến không liên quan vào mô hình (Xi
4)
Yi = l1 + l2Xi + l3Xi
2 + l4Xi
3 + l5Xi
4 + u3i
Dạng hàm sai
lnY = g1 + g2Xi + g3Xi
2 + g4Xi
3 + u4i
Ví dụ
258
259
3. Cách tiếp cận để lƣa chọn mô hình
1.Xác định số biến độc lập
Từ đơn giản đến tổng quát
Từ tổng quát đến đơn giản
2. Kiểm định mô hình có vi phạm giả thiết
Nếu mô hình vi phạm thì cần có biện pháp
khắc phục.
3. Chọn dạng hàm, dựa vào
Các lý thuyết kinh tế
Các kết quả nghiên cứu thực nghiệm
4. Sử dụng các tiêu chuẩn thông dụng để
chọn mô hình
260
4. Kiểm định việc chọn mô hình
a. Kiểm định thừa biến (kiểm định Wald)
Xét hai mô hình:
UXXXXYU kkmmmm 11221 ...:)(
VXXYR mm 11221 ...:)(
(U): mô hình không bị ràng buộc
(R): mô hình bị ràng buộc
Điều kiện ràng buộc: các hệ số hồi quy của
các biến Xm , Xm+1 , Xk đồng thời bằng 0
261
a. Kiểm định Wald
Xây dựng giả thiết để kiểm định đk ràng buộc
H0: βm = βk = 0
H1: có ít nhất một βj khác 0
B1: Hồi quy mô hình (U) có k tham số, tính
RSSU có n-k bậc tự do
B2: Hồi quy mô hình (R) có m tham số, tính
RSSR có n-m bậc tự do
B3: Tính F
)/()1(
)/()(
)/(
)/)(
2
22
knR
mkRR
knRSS
mkRSSRSS
F
U
RU
U
UR
262
B4: Tra bảng F với mức ý nghĩa α có giá
trị Fα (k-m, n-k)
Quy tắc quyết định
•Nếu F≥ Fα (k-m, n-k): bác bỏ H0, tức
mô hình (U) không thừa biến
•Nếu F< Fα (k-m, n-k): chấp nhận H0
Nếu dùng kết quả p-value thì quy tắc
quyết định như sau:
• Nếu p ≤ : Bác bỏ H0
• Nếu p > : Chấp nhận H0
a. Kiểm định Wald
263
Dùng kiểm định Reset của Ramsey:
Bƣớc 1: Dùng OLS để ƣớc lƣợng mô hình
Yi = 1 + 2X2i + ui
Từ đó tính và R2old
Bƣớc 2: dùng OLS để ƣớc lƣợng mô hình
Tính R2new
Kiểm định giả thiết H0: 3 = 4 = = k = 0
iYˆ
iii vYYXY ...
ˆˆ 3
4
2
3221
b. Kiểm định bỏ sót biến giải thích
264
Bƣớc 3: Tính
n: số quan sát
k: số tham số trong mô hình mới
m: số biến đƣa thêm vào
)()1(
)(
2
22
knR
mRR
F
new
oldnew
b. Kiểm định bỏ sót biến giải thích
265
Bƣớc 4: Quy tắc quyết định
•Nếu F > F(m,n-k): Bác bỏ H0, tức các hệ số
3,4,k không đồng thời bằng 0, mô hình cũ
đã bỏ sót biến
•Nếu F < F(m,n-k): Chấp nhận H0
Nếu dùng kết quả p-value thì quy tắc quyết định
như sau:
• Nếu p ≤ : Bác bỏ H0
• Nếu p > : Chấp nhận H0
b. Kiểm định bỏ sót biến giải thích
266
Dùng kiểm định χ2, hay kiểm định Jarque-Bera
Kiểm định giả thiết H0: ui có phân phối chuẩn
24
)3(
6
22 KS
nJB
3
3
.
)(
u
i
SEn
uu
S
4
4
.
)(
u
i
SEn
uu
K
Nếu JB > χ2, Bác bỏ H0, ngƣợc lại, chấp nhận H0
c. Kiểm định giả thiết phân phối chuẩn của ui
5.Tiêu chuẩn lựa chọn mô hình
R2,
R2 điều chỉnh,
Giá trị của hàm hợp lý log-likelihood (L),
Tiêu chuẩn thông tin Akaike (AIC),
Tiêu chuẩn thông tin Schwarz (SIC)
267
Tiêu chuẩn R2
R2 đo lƣờng % biến động của Y đƣợc giải thích bởi
các Xi trong mô hình.
R2 càng gần 1, mô hình càng phù hợp.
Lƣu ý:
R2 chỉ đo lƣờng sự phù hợp trong mẫu
Khi so sánh R2 giữa các mô hình khác nhau, các biến phụ thuộc
phải giống nhau.
R2 không giảm khi tăng thêm biến độc lập.
268
Tiêu chuẩn R2 điều chỉnh (R2)
R2 R2.R2 chỉ tăng khi giá trị tuyệt đối của giá trị t của
biến đƣợc thêm vào mô hình lớn hơn 1.
R2 là tiêu chuẩn tốt hơn R2.
Các biến phụ thuộc cũng phải giống nhau.
269
kn
n
R
nTSS
knRSS
R
1
)1(1
)1/(
)/(
1 22
Giá trị của hàm hợp lý log-likelihood (L)
Giá trị L càng lớn chứng tỏ mô hình càng phù hợp
270
22
2
1
)2ln(
2
ln
2
iU
nn
L
Tiêu chuẩn thông tin Akaike (AIC)
Trong đó k là số biến đƣợc ƣớc lƣợng (gồm cả hệ số tự
do) và n là cỡ mẫu.
Giá trị AIC càng nhỏ chứng tỏ mô hình càng phù hợp.
hay
271
nke
n
RSS
AIC /2.
n
RSS
n
k
AIC ln
2
ln
Tiêu chuẩn thông tin Schwarz (SC)
SC khắt khe hơn AIC.
SC càng nhỏ, mô hình càng tốt.
hay
272
nkn
n
RSS
SC /.
n
RSS
n
n
k
SC lnln
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- slide_bai_giang_mon_kinh_te_luong_5757.pdf