Nội Dung
Các HTTT tích hợp các chức năng được
ứng dụng phổ biến trong DN
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp (ERP)
Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng
(CRM)
45 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 414 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng môn Hệ thống thông tin quản lý - Chương 5: Các hệ thống ứng dụng tích hợp trong doanh nghiệp (Enterprise Applications), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5: Các HT ứng dụng tích hợp
trong doanh nghiệp (Enterprise
Applications)
tuannm@ueh.edu.vn
Nội Dung
u Các HTTT tích hợp các chức năng được
ứng dụng phổ biến trong DN
u Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp (ERP)
u Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
u Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng
(CRM)
Khái niệm hệ thống tích hợp trong
doanh nghiệp
Các HTTT tích hợp các chức năng
được ứng dụng phổ biến trong DN
u Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
(ERP)
u Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
u Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
u Chuyển đổi dữ liệu điện tử (EDI)
u Truyền dữ liệu kinh doanh giữa các hệ thống thông
tin máy tính của hai doanh nghiệp
5
Giới thiệu ERP
u ERP là phần mềm ứng dụng gồm nhiều mô đun,
nhằm giúp công ty quản lý các phần quan trọng
trong công việc kinh doanh.
u ERP xuất hiện trên thị trường vào những năm 1980.
u ERP có thể diễn tả khác nhau tùy theo những người
khác nhau.
u ERP không chỉ là phần mềm, mà là phong cách
quản lý mới.
u VD: SAP:
https://www.youtube.com/watch?v=stIU1vuWc3Q
6
Quá trình phát triển ERP
u 1996s MRP (Material
Requirements Planning)
u MRP có chu trình đóng
(Closed-Loop MRP)
u MRP II (Manufacturing
Resource Planning)
u ERP (Enterprise Resource
Planning)
ERP
MRP II
MRP coù
chu trình ñoùng
MRP
7
Các lý do tại sao ERP phổ biến
u Giải quyết vấn đề Y2K
u Tích hợp thông tin tài chính
u Tích hợp thông tin đặt hàng từ khách hàng
u Chuẩn hóa và tăng tốc các quá trình sản xuất
u Giảm mức tồn kho
u Chuẩn hóa thông tin nhân sự
8
Mục đích của ERP
u Tích hợp các chức năng xử lý nghiệp vụ của tất cả
các bộ phận trong 1 phần mềm máy tính duy nhất,
mà có thể đáp ứng tất cả nhu cầu đặc thù của các bộ
phận khác nhau.
u Kết hợp tất cả các HT trong 1 phần mềm tích hợp
duy nhất sử dụng 1 CSDL duy nhất, để các bộ phận
khác nhau có thể dễ dàng chia sẻ thông tin và phối
hợp công việc với nhau.
Hệ thống theo cách nhìn truyền
thống
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp (ERP)
11
Cấu trúc của ERP
u Kế toán tài chính
u Hậu cần
u Sản xuất
u Quản lý dự án
u Dịch vụ
u Dự đoán và lập kế hoạch
u Công cụ lập báo cáo
Ví dụ
u Nhân viên bán hàng A nhập đơn đặt hàng gồm 15 thùng
kẹo vào phân hệ “Bán hàng”
u Đơn đặt hàng này sẽ kích hoạt chức năng kiểm tra kho
trong phân hệ “Kho”, nếu thấy trong kho còn loại hàng
đó thì phân hệ “Kho” sẽ tạo ra một ‘Phiếu xuất kho’ chờ
sẵn đồng thời đánh dấu giữ 15 thùng kẹo lại (để không bị
xuất cho đơn đặt hàng khác).
Ví dụ
u Khi thu ̉ kho in ‘Phiếu xuất kho’ và thực xuất ra 15 thùng
kẹo, hệ thống lại tiếp tục kích hoạt phân hệ “Kế toán tài
chính” và tạo ra hoá đơn cho khách hàng đó.
u Khi nhân viên kế toán in hoá đơn, phân hệ “Kế toán tài
chính” sẽ tiếp tục tạo ra bút toán ghi nợ vào tài khoản
phải thu của khách hàng (hoặc vào tiền mặt nếu khách
hàng trả tiền ngay) và ghi có vào doanh thu.
=> Như vậy cả thu ̉ kho lẫn nhân viên kế toán đều có dữ liệu
và tạo ra các chứng từ cần thiết mà không ai phải gõ lại đơn
đặt hàng đó, điều này mang rất nhiều ý nghĩa
Ví dụ
u Lợi ích
u Loại bỏ các sai sót có thể xảy ra khi nhiều người cùng nhập
một dữ liệu
u Tăng tốc độ dòng công việc. Không cần phải nói nhiều
u Tập trung dữ liệu: thay vì duy trì nhiều CSDL cục bô ̣ với dữ
liệu nhiều khi “cãi nhau”, doanh nghiệp sẽ có một CSDL thống
nhất và tập trung
u Dễ dàng kiểm soát: Chức năng “tìm vết” (audit track) của hệ
thống ERP cho phép nhanh chóng tìm ra nguồn gốc những bút
toán cần kiểm tra, cũng như những nhân viên liên quan đến
đường đi của bút toán đó
15
Triển khai ERP
u Doanh nghiệp có thể triển khai ERP theo nhiều giai
đoạn, có 3 giai đoạn chính:
u Giai đoạn 1: Triển khai các phân hệ liên quan đến kế toán
tài chính.
u Giai đoạn 2: Triển khai các phân hệ liên quan đến hậu
cần: QL kho, QL việc giao nhận hàng,
u Giai đoạn 3: Triển khai các phân hệ liên quan đến QL sản
xuất và giá thành sản phẩm.
u Giai đoạn 1 và 2 triển khai cho mọi DN. Giai đoạn
3 chỉ triển khai cho DN có quy trình sản xuất tương
đối hiện đại (doanh nghiệp đầu đàn).
16
Thời gian triển khai ERP
u Người bán phần mềm ERP cho thời gian thực hiện
ERP trung bình là 3-6 tháng, đối với công ty có
phạm vi nhỏ.
u Thực tế, để thực hiện ERP đúng nghĩa, cần
u Thay đổi cách thức kinh doanh
u Thay đổi cách thức thực hiện các công việc
u Do đó, thời gian trung bình để thực hiện dự án
ERP thành công khoảng 1-3 năm.
17
Các tiêu chuẩn chọn ERP
u Có tất cả các chức năng kinh doanh không?
u Tất cả các quá trình và chức năng kinh doanh có
tích hợp được không?
u Có tất cả các xu hướng IT gần đây nhất không?
u Người bán phần mềm ERP có làm theo đơn đặt
hàng và thực hiện tất cả các khả năng không?
u Tính sẵn sàng các lựa chọn dịch vụ
u Ví tiền và tính ROI (Return on investment)
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
(ERP)
Lợi ích
u Tăng hơn về doanh thu kho
(Giảm chi phí kho, vận chuyển, lưu trữ, và chi phí vận hành kho)
u Cải tiến dịch vụ khách hàng
(Cải tiến tỷ lệ đáp ứng đơn đặt hàng từ khách hàng, sự thỏa mãn của
khách hàng)
u Làm tốt hơn độ chính xác kho
(Tăng độ chính xác, và giảm nhu cầu kiểm toán kho thường xuyên)
u Nâng cao hơn chất lượng, ít làm lại
(Nhận dạng các vấn đề trước khi sản phẩm được sản xuất, định vị chính
xác các vấn đề chất lượng)
u Thu thập lợi nhuận hàng năm chính xác, cải tiến dòng tiền mặt
(Cho các nhà sản xuất sức mạnh để khảo sát các tài khoản phải thu trước
khi các vấn đề lớn xảy ra)
u Lợi ích từ ERP
(Giảm các tài liệu giấy, đáp ứng nhanh hơn và theo dõi khách hàng, cung
cấp CSDL khách hàng đồng nhất cho tất cả các ứng dụng, )
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp (ERP)
Thách thức
u Nhiều chi phí cao khi thiết lập HT ERP
(Thời gian và tiền bạc)
u Thực hiện ERP rất khó
(Phải thay đổi cách thức kinh doanh)
u Mức độ riêng tư trong HT ERP
u Tốn thời gian để nhận ra các lợi ích của ERP
(Khoảng 8 tháng sau khi thực hiện)
u Đào tạo tốn rất nhiều chi phí
u Vấn đề kiểm soát nhân viên
(Chia sẽ thông tin, RQĐ, chống đối, dư thừa, lỗi)
u Khoảng 1/2 HT ERP thực hiện đều thất bại
20
Tình hình triển khai ERP tại một số
công ty
u DigiNet Corporation có sản phẩm LEMON3®
u LEMON3® là HT quản trị doanh nghiệp (ERP) hiện
đại, đã ứng dụng thành công trong nhiều doanh
nghiệp hàng đầu Việt Nam.
u LEMON3® giúp doanh nghiệp quản lý:
u Ngân sách, doanh thu, chi phí, lợi nhuận
u Kế hoạch kinh doanh, kế hoạch sản xuất, kế hoạch dự trữ
tồn kho
u Vốn, nhân lực, tài sản, công nợ (Các nguồn lực của
doanh nghiệp được quản lý một cách thông minh và linh
hoạt)
u LEMON3® còn kèm theo dịch vụ tư vấn chuyển
giao, đào tạo và chăm sóc hậu mãi chuyên nghiệp -->
Hỗ trợ khách hàng sử dụng phần mềm hiệu quả.
21
Tình hình triển khai ERP
tại một số công ty (tt 1)
u Effect có sản phẩm EFFECT-ERP (Tin học hóa tổng
thể doanh nghiệp)
u EFFECT-ERP có các đặc điểm
§ Quaûn lyù khaùch haøng
§ Quaûn lyù ñôn ñaët haøng
§ Quaûn lyù nhaân söï
§ Quaûn lyù trang thieát bò
§ Quaûn lyù coâng vaên
giaáy tôø
§ Quaûn lyù saûn xuaát
§ Quaûn trò dòch vuï
§ Kieåm tra nhaân vieân
§ Visual Effect SQL 3.0
§ Cô sôû döõ lieäu baùo
caùo
§ Quaûn lyù baûo haønh
22
Tình hình triển khai ERP
tại một số công ty (tt 2)
u Fast có sản phẩm ERP Fast Business 2005.Net (Hệ thống quản
lý tổng thể doanh nghiệp) (đã hoàn thành tháng 06-2004)
u Fast Business cho phép tự động hóa điều hành và quản lý doanh
nghiệp từ
u Hiện nay, Fast Business gồm: Fast Financial (QL tài chính kế
toán) và Fast Distribution (QL phân phối). Đầu năm 2005, Fast
Business thêm: Fast HRM (QL nhân sự) và Fast CRM (QL quan hệ
khách hàng).
§ Q u a û n l y ù m u a
haøng
§ Quaûn lyù baùn
haøng
§ Quaûn lyù haøng
toàn kho
§ Tính giaù thaønh saûn
phaåm
§ Quaûn lyù taøi chính keá
toaùn
§ Phaân tích keát quaû saûn
xuaát kinh doanh
23
Tình hình triển khai ERP
tại một số công ty (tt 3)
u LAC VIET Computing Corp có sản phẩm
Intuitive ERP
u Intuitive ERP (Quản trị nguồn lực doanh nghiệp): QL
toàn diện và tích hợp các quy trình nghiệp vụ tài chính, QL
vật tư, QL sản xuất, lập kế hoạch giúp giảm giá thành, tăng
năng suất, chất lượng và kiểm soát tốt hơn trong điều hành
doanh nghiệp.
u Intuitive ERP có các đặc điểm:
u Hoạch định
u Quản lý kho và vật tư
u Quản lý mua hàng
u Quản lý bán hàng
u Quản lý sản xuất
u Kế toán tài chính
24
Kết luận và các lời khuyên
u Thực hiện ERP có lợi ích cho tổ chức, bằng cách
cung cấp tích hợp môi trường làm việc tốt hơn, tự
động hơn, và uyển chuyển hơn trong việc truy xuất
thông tin và vận hành.
u Tuy nhiên, thực hiện ERP cần nhiều vốn, nhân sự và
nguồn lực kỹ thuật.
u Đào tạo là nhân tố quan trọng để thực hiện HT ERP
thành công (Đào tạo từ quản lý cấp cao đến cấp
trung rồi đến cấp thấp).
CRM - Giá trị của khách hàng trung
thành
Có được khách hàng
trung thành, DN
thường có những lợi
điểm
• Chi phí tiếp cận thấp
• Nhạy bén với nhu cầu
của khách hàng, khả
năng giới thiệu sản
phẩmmới thành công cao
hơn
• Khai thác được những
mối quan hệ tiềm năng
CRM
u Quản lý quan hệ với khách hàng
Cung cấp những dịch vụ có chất lượng cao cho khách hàng
bằng cách thường xuyên liên hệ với khách hàng, phân phối
các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, thu thập các thông
tin và tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề mà khách gặp
phải, xác định những mong muốn của khách hàng.
4 P trở thành 4 C
u Product (Sản phẩm) è Customer Value (Giá trị)
u Price (Giá cả) è Cost to the Customer (Chi phí)
u Promotion (Khuyến mại) è Communication (Giao tiếp)
u Place (Địa điểm) è Convenience (Sự tiện lợi)
HTTT quản lý quan hệ khách hàng
(CRM)
u Là hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết toàn diện các quan hệ
với khách hàng qua nhiều kênh và bộ phận chức năng khác nhau
u Giới thiệu CRM: https://www.youtube.com/watch?v=XmnPlfJh7zM
Lợi ích của CRM
u Cung cấp cho khách hàng các dịnh vụ tốt
hơn
u Nâng cao hiệu quả của trung tâm hỗ trợ
khách hàng
u Trợ giúp nhân viên bán hàng thực hiện đơn
hàng một cách nhanh nhất
u Đơn giản hoá tiến trình tiếp thị và bán hàng
u Phát hiện các khách hàng mới
u Tǎng doanh thu từ khách hàng
29
Vai trò của IT trong CRM
u Có 3 loại gói eCRM
u HT tiếp thị tự động (MAS, Marketing Automation Systems)
u Tạo CSDL khách hàng
u Phân tích những đóng góp từ khách hàng
u Tự động một vài chức năng tiếp thị
u HT kinh doanh tự động (SFA, Sales Force Automation)
u Hướng tới tự động nhiều chức năng cho người bán hàng
u Nếu hoàn thành thành công, nó sẽ loại bỏ “đụng chạm cá nhân”
u HT dịch vụ khách hàng tự động (Customer Service Automation Systems)
u Mở rộng cá nhân gọi trung tâm
u Một số khách hàng có thể tự trả lời qua thư điện tử
u Kết hợp với phần mềm công ty hiện có, gồm các gói phần mềm CRM khác
30
Vai trò của IT trong CRM (tt 1)
u Chọn gói CRM thích hợp
u Bước 1: Xác định kích thước gói phần mềm cho
công ty
u Bước 2: Thu thập nhiều thông tin về các gói
phần mềm có kích thước thích hợp
u Bước 3: Sử dụng công thức chuẩn, đánh giá các
gói phần mềm và lựa chọn
31
Vai trò của IT trong CRM (tt 2)
u Chọn gói CRM thích hợp (tt)
u Đánh giá sản phẩm
u Giá trị yêu cầu = Độ ưu tiên yêu cầu
u * Khả năng người bán đáp ứng yêu cầu
u Độ ưu tiên yêu cầu
u Cao (3 điểm)
u Trung bình (2 điểm)
u Thấp / Tốt nếu có (1 điểm)
u Khả năng người bán
u Giao sản phẩm (4 điểm)
u Yêu cầu điều chỉnh ít (3 điểm)
u Yêu cầu điều chỉnh nhiều (1 điểm)
u Chưa sẵn sàng / có thể (0 điểm)
32
Vai trò của IT trong CRM (tt 3)
u CRM và ERP
u Xác định gói PM có thể kết nối với HT ERP của
công ty trước khi quyết định mua
u Các đặc điểm kho, xử lý đơn đặt hàng, và các
khoản phải thu có thể được sử dụng để mở rộng
chương trình CRM
u Mục tiêu: Thiết lập giải pháp eCRM khép kín
(closed-loop eCRM solution)
33
Vai trò của IT trong CRM (tt 4)
u Các công cụ khai phá dữ liệu (Data mining
tools)
u Phân tích thị trường và phát sinh nhóm tự động
u Cây quyết định và xác định nguyên nhân dựa
vào trí nhớ
u Các HT mạng thần kinh nhân tạo (Neural net
systems)
34
CRM trong chuỗi cung ứng
u Mục tiêu của SCM
u Giảm điều không chắc chắn và rủi ro trong chuỗi
cung ứng
u Có ảnh hưởng tích cực đến các mức kho, thời
gian chu trình, các quá trình, và các mức dịch vụ
khách hàng cuối cùng
u CRM
u Hữu ích trong dự báo và lập kế hoạch
u Cải tiến các mức dịch vụ khách hàng
35
CRM qua các chức năng của công ty
u Tiếp thị – Chuyên môn hóa việc quản lý tài khoản
u Nghiên cứu và phát triển – Các đặc tả định nghĩa
các yêu cầu
u Hậu cần – Kiến thức các yêu cầu dịch vụ khách
hàng
u Sản xuất – Chiến lược sản xuất
u Mua hàng – Chiến lược tìm nguồn hàng
u Tài chính – Các báo cáo khả năng có lợi nhuận từ
khách hàng
36
Thực hiện CRM thành công
u Nhận dạng và thiết lập các yêu cầu kinh doanh rõ
ràng
u Tiến hành quá trình lập kế hoạch chung
u Tìm hiểu và mua trữ (buy-in) ở mức quản lý cấp cao
u Tìm ra những khác biệt chức năng về các độ đo
thành công, văn hóa; và kết nối giữa các khoảng
cách đó
u CRM là triết lý kinh doanh
37
Kết luận
u CRM là phương pháp luận kinh doanh được
hỗ trợ bởi các gói phần mềm ứng dụng
CRM.
u Sự đặt hàng là quá trình điều chỉnh gói
phần mềm phù hợp với nhu cầu kinh doanh
u Cá nhân hóa là quá trình điều chỉnh các quá
trình kinh doanh và tiếp thị thỏa mãn các
nhu cầu khách hàng cá nhân hoặc nhóm
khách hàng
HTTT quản lý chuỗi cung ứng
(SCM)
u Là hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết các bộ phận sản xuất,
khách hàng và nhà cung cấp
u Giới thiệu SCM: https://www.youtube.com/watch?v=AwemFfdD6VI
39
Các mô hình SCM
Moâ hình phöùc taïp
Nhaø cung caáp Saûn xuaát kinh doanh Khaùch haøng
Saûn xuaát
kinh doanh Khaùch haøng Nhaø saûn xuaát
Xí nghieäp anh chò
Nhaø cung caáp
Xí nghieäp anh chò
Nhaø thaàu phuï
Nhaø phaân phoái
Ngöôøi baùn laïi
(Ngöôøi baùn leû,
Nhaø phaân phoái,
OEM)
Trung taâm
phaân phoái
Moâ hình ñôn giaûn
Vaän chuyeån tröïc tieáp
Vaän chuyeån tröïc tieáp
40
Các vấn đề liên quan đến chuỗi cung
ứng
u Những điều không chắc chắn
u Dự báo nhu cầu
u Điều kiện thời tiết
u Những lần giao hàng
u Vấn đề chất lượng các NVL / các thành phần
u Thiếu sự phối hợp giữa các hoạt động
u Các đơn vị của công ty trong chuỗi cung ứng
u Các công ty riêng rẽ trong chuỗi cung ứng
Lợi ích của chuỗi cung ứng
Quản lý chuỗi cung ứng
Tính hiệu quả của hệ thống SCM có thể cho phép
doanh nghiệp:
u Giảm áp lực từ phía người mua
u Tăng áp lực của chính nó với vai trò là nhà cung cấp
u Tăng chi phí chuyển đổi nhằm ngăn chặn sự cạnh
tranh từ phía các dịch vụ hoặc sản phẩm thay thế
u Tạo rào cản đối với các đối thủ mới gia nhập ngành
u Tăng khả năng xây dựng được ưu thế cạnh tranh với
chi phí thấp
Hệ thống chuỗi cung ứng
Hệ thống quản lý chuỗi cung
ứng
Các vấn đề với chuỗi
cung ứng
u Xử lý theo chuỗi tuần tự
à chậm Chờ đợi giữa các
khâu trong chuỗi
u Tồn tại những hoạt động
ko tạo nên giá trị
u Phân phối các tài liệu giấy
tờ chậm
u Chậm trễ chuyển hàng từ
các kho chứa
u Dư thừa trong chuỗi cung ứng: quá nhiều đơn hàng,
đóng gói quá nhiều,.. Một
số hàng hóa bị hỏng do
lưu kho quá lâu
Giải pháp được hỗ trợ bởi CNTT
u Xử lý song song
u Xác định nguyên nhân (DSS) và hỗ trợ
truyền thông, hợp tác (PM hỗ trợ nhóm)
u Phân tích giá trị (phần mềm SCM), phần
mềm mô phỏng
u Tài liệu điện tử và hệ thống truyền
thông (EDI)
u Sử dụng robot trong các kho chứa, sử
dụng phần mềm quản lý kho hàng
u Chia sẻ thông tin qua mạng, tạo các
nhóm hợp tác được hỗ trợ bởi CNTT
u Giảm mức độ lưu kho bằng cách chia sẻ
thông tin trong nội bộ và cả với bên
ngoài
45 2/28/16
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_he_thong_thong_tin_quan_ly_chuong_5_cac_he_tho.pdf