Chương 4: Hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lý và theo chức năng nghiệp vụ
Nội Dung
Các loại HTTT chính trong doanh nghiệp và
vai trò của nó
Các HTTT hỗ trợ các chức năng kinh doanh
như thế nào
60 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 720 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng môn Hệ thống thông tin quản lý - Chương 4: Hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lý và theo chức năng nghiệp vụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: HỆ THỐNG THÔNG TIN
TỔ CHỨC
THEO CẤP BẬC QUẢN LÝ
VÀ THEO CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ
Nga.lethiquynh@ueh.edu.vn
Nội Dung
Các loại HTTT chính trong doanh nghiệp và
vai trò của nó
Các HTTT hỗ trợ các chức năng kinh doanh
như thế nào
Các loại HTTT chính trong doanh
nghiệp và vai trò của nó
Các loại HTTT chính trong doanh nghiệp
strategic-level system: hỗ trợ các hoạt động lập
kế hoạch dài hạn của nhà quản lý cấp cao
management-level system: hỗ trợ giám sát,
kiểm soát, ra quyết định & các hoạt động quản trị
của nhà QL cấp trung
Knowledge-level system: hỗ trợ chuyên gia &
nhân viên văn phòng
Operational-level system: Giám sát các giao
dịch & các hoạt động cơ bàn của tổ chức
Các loại HTTT chính trong doanh
nghiệp và vai trò của nó
Hệ thống xử lý giao dịch
(Transactions Processing System, TPS)
Mục đích
TPS giúp cho tổ chức/doanh nghiệp thực
hiện và/hoặc theo dõi những hoạt động
hàng ngày (các giao dịch).
Tự động hóa các hoạt động xử lý thông
tin lặp lại; gia tăng tốc độ xử lý, gia tăng
độ chính xác; đạt hiệu suất lớn hơn
Hệ thống xử lý giao dịch
(Transactions Processing System, TPS)
Các vấn đề TPS thường đặt ra
TPS giúp nhà quản lý
Xử lý các giao dịch tự động
VD: Xử lý đơn hàng
Truy vấn các thông tin liên quan tới các giao dịch
đã được xử lý
VD: Khách hàng X có bao nhiêu đơn đặt hàng?
Giá trị là bao nhiêu?
Khách hàng X có mua hàng trong tháng tới (có
đơn đặt hàng chưa)?
Danh sách các khách hàng
Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)
Hệ TPS:
TPS trực tuyến (online)
Nối trực tiếp giữa người điều hành và chương trình TPS.
Hệ thống trực tuyến sẽ cho kết quả tức thời.
TPS theo lô (batch)
Tất cả các giao dịch được tập hợp lại với nhau và được
xử lý chung 1 lần.
Online TPS Batch TPS
Xử lý ghi danh đăng ký học tín chỉ Xử lý xếp loại sinh viên cuối khóa
Xử lý đặt chỗ trước trên chuyến máy
bay
Xử lý tiền lương
Xử lý đặt vé cho sự kiện thể thao hay
buổi hòa nhạc
Xử lý đơn đặt hàng
Xử lý tính tiền tại cửa hàng bán tạp
hóa
Xử lý Séc chuyển khoản ở ngân
hàng
Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)
Cấu trúc của TPS trực tuyến (on-line)
Caùc söï kieän/
giao dòch
Bieåu
(forms)
Baùo caùo
(reports)
Ñònh kyø
Cô sôû döõ lieäu
cuûa TPS
Giao dieän
Chöông trình TPS
Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)
Cấu trúc của TPS theo lô (batch)
Các sự kiện/
giao dịch
Tập tin
giao dịch
Tập tin
giao dịch
được sắp xếp
Chương trình
sắp xếp
Chương trình
TPS
Định kỳ
Cơ sở dữ liệu
của TPS
Giao diện
Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)
Nhập liệu:
Thủ công
Bán tự động: VD: dùng máy scanner
tự động: dữ liệu chuyển đổi giữa các hệ
thống mà không cần người dùng can thiệp
Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)
Ðặc diểm các thành phần của hệ thống TPS
Đầu vào (Input) Những sự kiện và những giao dịch kinh
doanh
Tiến trình xử lý
(Processing)
Lưu trữ, tóm tắt, sắp xếp, cập nhật, kết hợp
Đầu ra (Output) Thống kê và báo cáo tóm tắt làm dữ liệu đầu
vào cho những HTTT khác; Thông tin phản
hồi đến người điều hành hệ thống hoặc
khách hàng.
Đối tượng sử dụng Nhân viên điều hành và giám sát
Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)
Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)
HTTT tự động hóa văn phòng (OAS)
HTTT tự động hóa văn phòng là một
hệ thống dựa trên máy tính nhằm:
thu thập, xử lý, lưu trữ, và gửi thông báo,
tin nhắn, tài liệu
giữa các cá nhân, các nhóm làm việc, và
các tổ chức khác nhau
HTTT tự động hóa văn phòng (OAS)
Đầu vào Tài liệu, kế hoạch làm việc, dữ liệu
Tiến trình xử lý
Sắp xếp, kết hợp, tính toán, truyền
thông
Đầu ra Tin nhắn, báo cáo, lịch trình làm việc
Người sử dụng Tất cả mọi người trong tổ chức
Những đặc điểm của OAS
HTTT tự động hóa văn phòng (OAS)
Ví dụ về hệ thống thông tin tự động hóa văn phòng
HTTT tự động hóa văn phòng (OAS)
danh sách
phần
mềm phổ
biến sử
dụng
trong hệ
thống tự
động văn
phòng
HTTT quản lý tri thức (KWS)
HTTT quản lý tri thức (KWS): các hệ thống
được thiết kế để hỗ trợ việc chia sẻ kiến thức
hơn là chia sẻ thông tin
Hỗ trợ việc phân loại dữ liệu và thông tin,
kiểm soát, thiết kế, lập kế hoạch và lịch hành
động, tạo ra các giải pháp khác nhau để giải
quyết cho một vấn đề cụ thể cho doanh nghiệp
Tri thức ẩn tàng – hiểu và ứng dụng một cách
vô thức
Tri thức tường minh – được thu thập một cách
chính thức, và mã hóa trong các CSDL
HTTT quản lý tri thức (KWS)
HTTT quản lý tri thức (KWS)
Tri thức tường minh
(Hổ sơ hóa)
Tri thức ẩn tàng
(Bí quyết gắn liền với con người)
Đặc
tính
Dễ dàng được hệ thống hóa
Có thể lưu trữ
Có thể chuyển giao, truyền
đạt
Được diễn đạt và chỉa sẻ một
cách dễ dàng
Mang tính cá nhân
Mang tính bối cảnh cụ thể
Khó khăn trong việc chính thức hóa
Rất khó tiếp nhận, truyền đạt và chia
sẻ
Nguồn
Các tài liệu chỉ dẫn họat động
Các chính sách và thủ tục của
tổ chức
Các báo cáo và cơ sở dữ liệu
Các quá trình kinh doanh và truyền
đạt phi chính thức
Các kinh nghiệm cá nhân
Sự thấu hiểu mang tính lịch sử
Sự phân biệt giữa tri thức tường minh và tri thức ẩn tàng
HTTT quản lý tri thức (KWS)
Cơ sở hạ tầng CNTT cho việc cung cấp tri thức quá trình biến các
tri thức hiện hữu
thành tri thức ẩn
tàng
quá trình phân
lọai và hội nhập
thành các tri thức
hiện hữu
quá trình nối
kết các tri
thức ẩn tàng
thành các
khái niệm rõ
ràng
Quá trình
chia sẻ
những kinh
nghiệm và
tạo ra tri
thức ẩn tàng
HTTT quản lý tri thức (KWS)
VD:
knowledge management software
HT quản lý tri thức (số liệu tính đến
Tháng 1/2016)
Confluence: Miễn phí
MS SharePoint:
SharePoint 2013 Server: 6,250 USD
Standard User: 97 USD
Alfresco Community: 100 USD/10 người/tháng
HTTT quản lý tri thức (KWS)
Tính năng:
Quản lý tài liệu:
Lưu trữ/ Phục hồi, Quản lý phiên bản, Tìm
kiếm/Sắp xếp, Phân loại
Quản lý thông tin:
Lịch, Thảo luận, Wikis, Thông báo/ mail
Quản lý cộng tác:
Quyền truy cập, Truy cập mạng xã hội, Tạo dự
án, Thảo luận dự án, Chỉnh sửa lưu đồ hoạt động
HTTT quản lý tri thức (KWS)
Các loại HTTT quản lý tri thức
Trí tuệ nhân tạo
Hệ thống chuyên gia
Hệ thống trí tuệ nhân tạo
(Artificial Intelligence - AI)
Phát triển các chương trình máy tính để thực hiện
một số các hành vi tri thức của con người
Giúp cho DN tạo một cơ sở dữ liệu kiến thức
Phục vụ cho một số các lĩnh vực đặc biệt
Hệ thống trí tuệ nhân tạo
(Artificial Intelligence - AI)
Ứng dụng của AI
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
Tự động hóa
Nhận dạng các cảnh động (hệ thống
vệ tinh)
Nhận dạng âm thanh
Máy tự học
Hệ chuyên gia (Expert System, ES)
Chuyên gia là những người có kiến thức và kinh
nghiệm đặc biệt trong lĩnh vực cần giải quyết vấn đề.
VD: Chọn lựa thiết bị, ngân sách cho quảng cáo, chiến
lược quảng cáo.
ES là HT dựa trên máy tính (gồm phần cứng và phần
mềm máy tính) giúp nhà QL giải quyết các vấn đề hoặc
RQĐ tốt hơn.
ES là 1 nhánh của trí tuệ nhân tạo được áp dụng trong
nhiều lĩnh vực khác nhau.
VD: Chẩn đoán y học, thăm dò mìn, quản lý tài sản, lập
kế hoạch công ty, tư vấn thuế, đặt giá thầu,
Hệ chuyên gia
(Expert System, ES)
Hệ thống chuyên gia (Expert System - ES)
Một hệ thống kiến thức sử dụng kiến
thức cho các lĩnh vực ứng dụng và các thủ
tục can thiệp để giải quyết các vấn đề mà
thông thường phải yêu cầu tới các chuyên
gia giải quyết
Kiến thức sâu trong một lĩnh vực hẹp
Thường sử dụng quy luật nếu-thì
Cơ sở dữ liệu chuyên gia
Hệ chuyên gia
(Expert System, ES)
Đầu vào
Yêu cầu giúp đỡ và những câu trả lời
câu hỏi
Tiến
trình xử
lý
Dò tìm tri thức theo mẫu đã được lưu
trữ
Đầu ra những lời đề nghị hoặc lời khuyên
Người sử
dụng
Những nhà quản lý tầm trung (Mặc dù
DSS có thể được sử dụng ở mọi cấp
quản lý của tổ chức)
Những đặc điểm của ES
Hệ chuyên gia (tt)
(Expert System, ES)
Cấu trúc chung của ES
Kieán thöùc
chuyeân gia
(Quy taéc)
Heä thoáng
thu thaäp
kieán thöùc
Maùy suy luaän
(Ñieàu kieän keát luaän)
Heä thoáng
giaûi thích
Giao dieän
ngöôøi söû duïng
Nhaø quaûn lyù/
Ngöôøi söû duïng
Cô sôû kieán thöùc
Kieán thöùc
chuyeân gia
(caùc quy taéc)
Caùc söï kieän
cuï theå
(CSDL)
Hệ chuyên gia (tt)
(Expert System, ES)
Ích lợi của ES
Bảo tồn được tri thức của chuyên gia.
Giúp cho nhiều người có cùng trình độ
“chuyên gia” để RQĐ.
Tăng hiệu quả của quá trình RQĐ.
QĐ nhất quán, ít phụ thuộc vào con người.
Có thể dùng làm công cụ huấn luyện tuyệt
vời.
Hệ chuyên gia (tt)
(Expert System, ES)
Các lĩnh vực ứng dụng
Phân loại
Chẩn bệnh
Điều khiển
Kiểm soát các quá trình
Thiết kế
Lập kế hoạch và lịch trình
Tạo các lựa chọn
Hệ thống thông tin quản lý
(Management Information System, MIS)
MIS
Mục đích
Tạo các báo cáo
Hỗ trợ quản lý cấp trung trong việc ra quyết định
VD:
Dự báo bán hàng (Sales forecasting)
Dự báo & quản lý tài chánh (Financial management and
forecasting)
Lập lịch & lập kế hoạch sản xuất (Manufacturing planning
and scheduling)
Lập kế hoạch & quản lý tồn kho (Inventory management and
planning)
Định giá sản phẩm & Quảng cáo (Advertising and product
pricing)
(Management Information System, MIS)
Kiến trúc của MIS
Management Information System, MIS
Đặc điểm MIS
TPS Hỗ trợ cho trong xử lý và lưu trữ giao dịch
MIS sử dụng CSDL hợp nhất và hỗ trợ cho
nhiều chức năng trong tổ chức
MIS đủ mềm dẻo để có thể thích ứng được với
những nhu cầu về thông tin của tổ chức
MIS tạo lớp vỏ an toàn cho HT và phân quyền
cho việc truy nhập HT
MIS cung cấp thông tin theo thời gian cho các
nhà QL, chủ yếu là các thông tin có cấu trúc
Management Information System, MIS
Ví dụ những loại hoạt động được hỗ trrợ bởi
MIS bao gồm
Dự báo bán hàng (Sales forecasting)
Quản lý và dự báo tài chính (Financial
management and forecasting
Lập lịch trình và kế hoạch sản xuất
(Manufacturing planning and scheduling)
Quản lý và lập kế hoạch hàng tồn kho (Inventory
management and planning)
Lập chi phí sản xuất và chi phí quảng cáo
(Advertising and product pricing)
Management Information System, MIS
Đặc điểm các thành phần của MIS
Đầu vào
- Dữ liệu xử lý giao dịch cung cấp bởi TPS
- Dữ liệu bên trong : Chi phí quảng cáo sản
phẩm, các định mức
- Các yêu cầu thông tin định kỳ và đặc biệt
Tiến trình
xử lý
Tập hợp và tóm tắt dữ liệu
Đầu ra
Báo cáo định kỳ, b/c thường xuyên; thông tin
phản hồi đến người điều hành
Người sử
dụng
Những nhà quản lý tầm trung
Management Information System, MIS
Ví dụ về HTTT quản lý
Management Information System, MIS
Ví dụ Các loại báo cáo
Tổng sổ lượng bán tương ứng theo ngày,
tháng, năm của từng nhân viên bán hàng?
Hình ảnh so sánh tình hình bán hàng năm nay
so với năm trước ra sao?
Doanh thu bình quân như thế nào?
Cơ hội bán hàng theo ngày trong tuần ra sao?
Hệ hỗ trợ quyết định
(Decision Support System, DSS)
Các dạng quyết định
Quyết định có cấu trúc: những quyết định có thể
đưa ra thông qua một loạt các thủ tục thực hiện được
xác định trước, thường có tính lặp lại và theo thông
lệ
VD: Xác định số lượng đặt hàng, thời điểm mua
NVL
Máy tính hóa hoàn toàn (HTTT xử lý giao dịch)
Hệ hỗ trợ quyết định
(Decision Support System, DSS)
Các dạng quyết định
Quyết định bán cấu trúc: các nhà quản lý ra quyết
định một phần dựa trên kinh nghiệm đã có, ít có tính lặp
lại
VD: Dự báo bán hàng, Dự trù ngân sách, Phân tích rủi
ro
Con người ra quyết định với sự hỗ trợ của máy tính
Hệ hỗ trợ quyết định
(Decision Support System, DSS)
Các dạng quyết định
Quyết định phi cấu trúc: nhà quản lý phải tự đánh
giá, và hiểu rõ các vấn đề được đặt ra, thường không có
tính lặp lại
VD: Thăng tiến cho nhân sự, Giới thiệu công nghệ
mới
Con người ra quyết định và máy tính có thể hỗ trợ một
số phần việc
Hệ hỗ trợ quyết định
(Decision Support System, DSS)
DSS
Định nghĩa:
DSS là sự kết hợp giữa tri thức của con người với khả
năng của MT, cải thiện chất lượng QĐ, là 1 HT hỗ trợ
dựa trên MT giúp cho những nhà QL giải quyết những
vấn đề bán cấu trúc.
DSS là hệ hỗ trợ RQĐ cho các nhà QL về các vấn đề bán
cấu trúc trong 1 hoàn cảnh nhất định / không thường
xuyên.
HTTT hỗ trợ ra quyết định (DSS)– một hệ thống thông
tin tương tác cung cấp thông tin, các mô hình, và các
công cụ xử lý dữ liệu hỗ trợ cho quá trình ra các quyết
định có tính nửa cấu trúc và không có cấu trúc
Hệ hỗ trợ quyết định
(Decision Support System, DSS)
Những đặc điểm của DSS
Đầu vào
Dữ liệu và mô hình; Dữ liệu đầu vào và
những lệnh nhập liệu bằng tay (Thông qua
giao diện người dùng)
Tiến trình
xử lý
Xử lý tương tác của dữ liệu và mô hình; mô
phỏng, đưa ra phương án tối ưu, đưa ra các
dự báo
Đầu ra
Báo cáo dưới dạng đồ họa và diễn giải; thông
tin phản hồi đến người điều hành
Người sử
dụng
Những nhà quản lý tầm trung (Mặc dù DSS
có thể được sử dụng ở mọi cấp quản lý của tổ
chức)
Hệ hỗ trợ quyết định (tt)
(Decision Support System, DSS)
Vấn đề đặt ra
DSS dùng để trả lời những câu hỏi bất thường
(lâu lâu mới đặt ra và không lặp lại)
Các vấn đề DSS giải quyết là bán cấu trúc.
Mục tiêu không rõ hoặc nhiều mục tiêu
Số liệu thu thập được không chính xác
Quá trình xử lý số liệu không chặt chẽ, không rõ ràng
Trong quá trình giải quyết vấn đề, sự tham gia
của người RQĐ là cực kỳ quan trọng.
Decision Support System, DSS
Kiến trúc của DSS
Hệ hỗ trợ quyết định (tt)
(Decision Support System, DSS)
I. Linh ñoäng (Flexible)
II. Töông taùc giöõa ngöôøi vaø
maùy (interactive)
III. Khoâng thay theá ngöôøi
RQÑ
IV. Thôøi gian soáng ngaén
V. Moâ phoûng theo söï thay ñoåi
cuûa theá giôùi thöïc
VI. Tính ñeán hieän taïi vaø döï
baùo töông lai
VII. Chuù yù ñeán keát quaû giaûi
quyeát vaán ñeà
VIII. Ngöôøi khoâng chuyeân coù
theå laøm
Đặc điểm của DSS
Hệ hỗ trợ quyết định (tt)
(Decision Support System, DSS)
tóm tắt một số mô hình được sử dụng để hỗ trợ
việc ra quyết định trong tổ chức
Lĩnh vực Những mô hình của DSS
Kế toán
Phân tích chi phí, Phân tích điểm hòa vốn, Kiểm toán, Phân tích và ước
tính thuế, phương pháp giảm giá, dự toán
Hợp tác KD Kế hoạch liên doanh, phân tích dự án.
Tài chính
Phân tích dòng tiền mặt chiết khấu, lợi nhuận đầu tư, dự toán vốn, quản trị
danh mục đầu tư chứng khoán, lợi nhuận sau thuế
Tiếp thị
Dự đoán nhu cầu sản phẩm, phân tích chiến lược quảng cáo, những chiến
lược về giá, phân tích thị phần
Nhân sự
Những sự thương lượng với lao động, phân tích thị trường lao động, đánh
giá kỹ năng nhân sự, xác định công tác phí
Sản xuất
Thiết kế sản phẩm, lịch trình sản xuất, phân tích phương tiện chuyên chở,
định mức danh mục hàng tồn kho, kiểm tra chất lượng, xác định nơi đặt
nhà máy, nơi mua nguyên vật liệu, việc thay đổi công nghệ, bố trí công việc,
kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu.
Khoa học quản lý
Lập trình tuyến tính, mô phỏng, lập kế hoạch và định giá của dự án, lý
thuyết xếp hàng
Thống kê
Phân tích hồi quy và tương quan, dự đoán dự báo, nghiên cứu giả thiết.
Hệ hỗ trợ quyết định (tt)
(Decision Support System, DSS)
Ví dụ :
Khi bạn mua một chiếc xe thì bạn sẽ phải quyết định
trả tiền mua xe như thế nào. Bạn sẽ trả hết một lần
hay một phần giá mua xe?
Các tổ chức đối mặt với quyết định tương tự hàng
ngày khi mua hàng dự trữ, nguyên liệu thô, máy móc
thiết bị. Câu hỏi luôn đặt ra là họ nên trả tiền mặt
hay tìm nguồn tài trợ cho việc mua hàng này?
Những thông tin gì cần để họ ra quyết định? Những
công cụ mà các tổ chức sử dụng là tương đối đơn
giản và dễ sử dụng
Hệ hỗ trợ quyết định (tt)
(Decision Support System, DSS)
Ví dụ :
Giả sử giá mua của một thiết bị là 1 triệu 200 ngàn, bạn
trả trước 200 ngàn, số tiền còn lại trả dần mỗi tháng
khoảng trên dưới 20 ngàn. Bạn muốn xem những lựa chọn
những khoản tín dụng khác nhau ảnh hưởng như thế nào
đế số tiền phải trả hàng tháng. Bảng lãi xuất sau cho thấy
lãi suất thay đổi phụ thuộc vào kỳ hạn cho vay. Kỳ hạn
càng ngắn thì lãi suất càng thấp.
Hệ thông tin hỗ trợ lãnh đạo
(Executive Support System, ESS)
Định nghĩa
Là 1 HTTT đáp ứng nhu cầu thông tin
của các nhà quản trị cấp cao (chiến lược),
nhằm mục đích hoạch định và kiểm soát
chiến lược.
Hệ thống thông tin hỗ trợ lãnh đạo
(ESS) = một hệ thống tương tác cao cho
phép truy cập thông tin từ các kết quả
kiểm soát và tình trạng chung của doanh
nghiệp
Hệ thông tin hỗ trợ lãnh đạo
(Executive Support System, ESS)
Mục tiêu
Phục vụ nhu cầu TT cho ban lãnh đạo, Sử dụng
cả thông tin bên trong và thông tin cạnh tranh
Giao tiếp cực kỳ thân thiện với NSD
Được thiết kế cho những nhu cầu riêng của CEO
Đáp ứng được phong cách RQĐ của từng nhà
lãnh đạo
Có khả năng theo dõi và giám sát đúng lúc và
hiệu quả
Có khả năng đi từ vấn đề khái quát đến các chi
tiết
Có khả năng lọc, nén, và tìm kiếm những dữ liệu
và TT quan trọng
Hệ thông tin hỗ trợ lãnh đạo
(Executive Support System, ESS)
Những đặc điểm của Hệ thống thông tin trợ
giúp lãnh đạo
Đầu vào
Kết hợp dữ liệu bên trong và dữ liệu bên
ngoài
Tiến trình
xử lý
Tóm tắt dữ liệu, hình ảnh hóa dữ liệu
Đầu ra
Báo cáo tóm tắt, đưa ra xu hướng và mô
phỏng; thông tin phản hồi đến người điều
hành
Người sử
dụng
Những nhà quản lý cấp cao
Hệ thông tin hỗ trợ lãnh đạo (tt)
(Executive Support System, ESS)
Kiến trúc của ESS
Video list
Knowledge management systems:
https://www.youtube.com/watch?v=1mgDf3
djZFA
Management Information Systems:
https://www.youtube.com/watch?v=qiLXJ0l
hN2g
Decision support system:
https://www.youtube.com/watch?v=TqyqJG
HymkQ
HTTT theo chức năng
nghiệp vụ
HTTT theo chức năng nghiệp vụ
8-58
HTTT theo chức năng nghiệp vụ
8-59
60
3/16/201
6
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_he_thong_thong_tin_quan_ly_chuong_4_he_thong_t.pdf