TINH THỂ CHẤT RẮN.
II. LIÊN KẾT TRONG TINH THỂ CHẤT RẮN.
III. DAO ĐỘNG MẠNG TINH THỂ.
IV. TÍNH CHẤT NHIỆT CỦA CHẤT RẮN.
V. KHÍ ĐIỆN TỬ TỰ DO TRONG KIM LOẠI.
VI. NĂNG LƢỢNG CỦA ĐIỆN TỬ TRONG TINH
THỂ CHẤT RẮN.
VII. CÁC CHẤT BÁN DẪN ĐIỆN.
74 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng môn bộ môn Vật lý chất rắn cơ sở vật lý chất rắn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG MÔN
BỘ MÔN VẬT LÝ CHẤT RẮN
CƠ SỞ VẬT LÝ CHẤT RẮN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
CÁN BỘ GIẢNG DẠY: Ths. Vũ Thị Phát Minh
GIÁO TRÌNH SỬ DỤNG CHO MÔN HỌC: VẬT LÝ CHẤT RẮN
CỦA TÁC GIẢ: LÊ KHẮC BÌNH – NGUYỄN NHẬT KHANH
4 TÍN CHỈ (60TIẾT: 45 TIẾT LÝ THUYẾT + 15 TIẾT BÀI TẬP)
NỘI DUNG MÔN HỌC
I. TINH THỂ CHẤT RẮN.
II. LIÊN KẾT TRONG TINH THỂ CHẤT RẮN.
III. DAO ĐỘNG MẠNG TINH THỂ.
IV. TÍNH CHẤT NHIỆT CỦA CHẤT RẮN.
V. KHÍ ĐIỆN TỬ TỰ DO TRONG KIM LOẠI.
VI. NĂNG LƢỢNG CỦA ĐIỆN TỬ TRONG TINH
THỂ CHẤT RẮN.
VII. CÁC CHẤT BÁN DẪN ĐIỆN.
CHƢƠNG I. TINH THỂ CHẤT RẮN
A.LÝ THUYẾT
Phần I. ĐẠI CƢƠNG VỀ TINH THỂ
I. CÁC TRẠNG THÁI CƠ BẢN CỦA VẬT CHẤT TRONG TỰ
NHIÊN.
II. MẠNG TINH THỂ
Phần II. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TINH THỂ BẰNG
PHƢƠNG PHÁP NHIỄU XẠ TIA X.
I. CÔNG THỨC NHIỄU XẠ CỦA VULF – BRAGG
II. CẦU PHẢN XẠ CỦA EWALD
III. CÁC PHƢƠNG PHÁP CHỤP TINH THỂ BẰNG TIA X
B.BÀI TẬP
I. CÁC TRẠNG THÁI CƠ BẢN CỦA VẬT
CHẤT TRONG TỰ NHIÊN.
II. MẠNG TINH THỂ.
Chƣơng I- TINH THỂ CHẤT RẮN
PHẦN I - ĐẠI CƢƠNG VỀ TINH THỂ
I. CÁC TRẠNG THÁI CƠ BẢN CỦA
VẬT CHẤT TRONG TỰ NHIÊN
Trong tự nhiên vật chất tồn tại dưới 3 trạng thái cơ
bản (các trạng thái ngưng tụ của vật chất):
RẮN - LỎNG - KHÍ
Rắn = Tinh thể + vô định hình
Cấu trúc :
Tinh thể : cấu trúc có độ trật tự cao nhất.
Khí : cấu trúc hoàn toàn mất trật tự.
Lỏng: phân tích cấu trúc bằng tia X, tia e- và nơtron với
phương pháp chủ yếu của Debye và Laue cấu trúc
lỏng gần với tinh thể hơn khí.
Thể
RẮN
Thể
LỎNG
Thể
KHÍ
Các trạng thái của vật chất
Thể
PLASMA
Chất lƣu Tinh thể Vô định hình
Độ mất trật tự
Pyrite
Đƣờng
Kim cƣơng Thạch anh
MỘT SỐ TINH
THỂ TRONG
TỰ NHIÊN
Bán dẫn Siêu dẫn
Laser Màn hiển thị
MỘT SỐ ỨNG DỤNG
II. MẠNG TINH THỂ
Mạng tinh thể dùng mô tả cấu trúc tinh thể.
Cấu trúc tinh thể = mạng tinh thể + cơ sở
A. CẤU TRÚC TINH THỂ
°Tinh thể lí tưởng = sự sắp xếp đều đặn trong không gian các
đơn vị cấu trúc giống hệt nhau.
°Đơn vị cấu trúc = cơ sở = một nguyên tử, một nhóm nguyên tử
hay các phân tử (có thể tới hàng trăm nguyên tử hay phân tử.
VD: chất hữu cơ)
Tinh thể NaCl
Giải phóng
NaCl
MẠNG TINH THỂ NaCl
Cơ sở + Mạng tinh thể = Cấu trúc tinh thể
B- BIỂU DIỄN MẠNG TINH THỂ
1. TÍNH TUẦN HOÀN MẠNG
Mọi nút của mạng đều suy đƣợc từ một nút gốc bằng những
phép tịnh tiến :
332211 anananT
321 a,a,a
T
321 a,a,a
321 a,a,a
là véctơ đơn vị.
là 3 vectơ tịnh tiến không đồng phẳng = Véc tơ tịnh
tiến cơ sở.
= véctơ tịnh tiến bảo toàn mạng tinh thể.
n1, n2, n3 là những số nguyên hay phân số nào đó.
Nếu n1, n2, n3 = số nguyên thì
là véctơ nguyên tố
(hay véctơ cơ sở).
Nếu n1, n2, n3 = phân số thì
Mạng tinh
thể 2D
VÉCTƠ NGUYÊN TỐ
(VÉCTƠ CƠ SỞ)
n1 = 2; n2 = 4
1a
2a
21 a4a2T
1a2
2a4
Mạng tinh
thể 2D
VÉCTƠ ĐƠN VỊ
N1 = 2/3; n2 = 3/2
1a
2a
21 a
2
3
a
3
2
T
1a
3
2
2a
2
3
VECTƠ TỊNH TIẾN
BẢO TOÀN MẠNG
TINH THỂ
332211 anananT
Vectơ tịnh tiến cơ sở
(3D)
1a
2a
21 a4a5T
1a5
2a4
Mạng tinh
thể 2D
2. Ô MẠNG TINH THỂ
Qua ba vectơ không đồng phẳng
hoàn toàn xác định một mạng,
đó là một hệ thống vô hạn các
nút. Chúng chiếm vị trí đỉnh của
các hình hộp nhỏ xác định bởi ba
cạnh a1, a2, a3.
° Các hình hộp chồng khít lên
nhau và kéo dài vô hạn trong
không gian Ô mạng. 2a
3a
1a
°Có rất nhiều cách chọn a1; a2; a3 nhiều cách chọn ô mạng
khác nhau.
Ô đơn vị là ô đƣợc xác định từ 3 véctơ đơn vị a1, a2, a3.
Thể tích của ô đơn vị:
V 321 aa.a
132 aa.a
213 aa.a
Ô nguyên tố là ô đƣợc xác
định từ 3 véctơ nguyên tố a1,
a2, a3.
Ô nguyên tố chỉ chứa 1 nút
mạng.
Ô ĐƠN VỊ
°Ô đơn vị có thể chứa nhiều hơn một nút.
Ô NGUYÊN TỐ
A B E
D
F
C
Một số cách chọn
Ô đơn vị
A
B E
D
F
C
Một số cách chọn
ô nguyên tố
Cùng hệ với hệ của toàn mạng (tức hệ tinh thể).
Số cạnh bằng nhau và số góc (giữa các cạnh) bằng
nhau của ô mạng phải nhiều nhất.
Nếu có góc vuông giữa các cạnh thì số góc đó phải
nhiều nhất.
Sau khi thỏa mãn các điều kiện trên, thì phải
thỏa mãn điều kiện thể tích ô mạng là nhỏ nhất.
Ô CƠ SỞ (Ô BRAVAIS)
Là ô nguyên tố thỏa mãn các điều kiện :
Ô WIGNER – SEITZ
Ô Wigner – Seitz là một ô nguyên tố được vẽ sao cho nút
mạng nằm ở tâm ô.
Cách vẽ ô Wigner – Seitz 2 chiều:
Chọn một nút mạng bất kì làm gốc O.
Nối O với các nút lân cận gần nhất ta đƣợc một số đoạn
thẳng bằng nhau.
Vẽ các mặt phẳng trung trực của các đoạn thẳng đó ta thu
đƣợc họ mặt thứ nhất tạo một miền không gian kín bao
quanh O.
Tƣơng tự, từ O nối với các nút lân cận tiếp theo và vẽ các
mặt phẳng trung trực của các đoạn thẳng đó ta thu đƣợc họ
mặt thứ hai.
Nếu họ mặt thứ hai nằm ngoài miền không gian bao bởi họ
thứ nhất, tức họ thứ nhất xác định miền thể tích nhỏ nhất và
đó là ô Wigner – Seitz.
Ngƣợc lại thì ô Wigner – Seitz đƣợc xác định đồng thời cả
hai loại mặt sao cho ô có thể tích nhỏ nhất.
CÁCH VẼ Ô WIGNER – SEITZ CHO
MẠNG 2 CHIỀU
Ô Wigner-
Seitz của
mạng lập
phƣơng
Ô Wigner-Seitz của mạng
lập phƣơng tâm khối
Ô Wigner-Seitz của mạng
lập phƣơng tâm mặt
3. SỰ ĐỐI XỨNG CỦA MẠNG TINH THỂ
a. YẾU TỐ ĐỐI XỨNG
Phép biến đổi không gian làm cho mạng tinh thể
trùng lại với chính nó gọi là yếu tố đối xứng.
b. CÁC LOẠI YẾU TỐ ĐỐI XỨNG
Phép tịnh tiến bảo toàn mạng T.
Mặt phẳng đối xứng P (m).
Tâm đối xứng C.
Trục đối xứng Ln
P
P’
P, P’: mặt đối xứng gương.
Q
Q : không phải mặt
đối xứng gương.
Mặt phẳng chia tinh thể làm hai phần bằng nhau với
điều kiện phần này như ảnh của phần kia qua mặt gương
đặt tại P.
PHÉP TỊNH TIẾN BẢO TOÀN MẠNG
T
thì tinh thể trùng lại với chính nó.
Khi tịnh tiến tinh thể đi một véctơ
MẶT ĐỐI XỨNG GƢƠNG P (m)
Là một điểm C nằm bên trong tinh thể có đặc tính một
phần tử bất kỳ trong tinh thể qua nó cũng có điểm đối
xứng với nó qua C.
C
TÂM ĐỐI XỨNG C = 1
C
C
Có tâm đối
xứng
. C
Có tâm đối
xứng
Không tâm
đối xứng
TRỤC ĐỐI XỨNG XOAY Ln
với n bậc của trục.
Nguyên tử hay phân tử khi riêng lẻ n = 1,2, 3 bất kì.
Trong tinh thể n = 1, 2, 3, 4, 6.
L1 : 1 = 360
o L2 : 2 = 360
o/ 2 =180o
L3 : 3 = 360
o/ 3 =120o L4 : 4 = 360
o/ 4 =90o
L6 : 6 = 360
o/ 6 =60o
n
360o
n
Trục đối xứng là một đƣờng thẳng khi quay quanh
nó tinh thể trở lại trùng với chính nó.
Góc bé nhất để tinh thể trở lại trùng với chính nó
gọi là góc xoay cơ sở của trục.
Các trục đối xứng
Trục bậc 1
(360o)
Trục bậc 4 (90o) Trục bậc 6 (60o)
Trục bậc 2
(180o)
Trục bậc 3
(120o)
ĐỊNH LÝ
Trong tinh thể chỉ có các trục đối xứng bậc 1, 2, 3, 4, 6 (do
tính chất tịnh tiến tuần hoàn của mạng không gian)
A1 A2
A3 A4
a
a a
n n
Hình 1.3
CHỨNG MINH
Xét một nút mạng A1, qua
phép tịnh tiến một đoạn a ta
suy được nút A2.
Sau đó áp dụng phép quay
quanh một trục đối xứng
Ln, ta suy được 2 nút A3 và
A4 như hình 1.3.
Vì A3, A4 là 2 nút mạng tinh thể
nên khoảng cách giữa chúng phải bằng:
A3A4 = k.a, với k Z (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
1 - 2 cosn = k
Suy ra:
-1 cosn = (1 - k)/2 1
-1 k 3
k’ = -1, 0, 1, 2, 3
Do đó:
Khi k = -1: cosn = -1 n = 2 = 180
o Trục đối xứng L2
Khi k = 0: cosn = - 1/2 n = 3 = 120
o Trục đối xứng L3
Khi k = 1: cosn = 0 n = 4 = 90
o Trục đối xứng L4
Khi k = 2: cosn = 1/2 n = 6 = 60
o Trục đối xứng L6
Khi k = 3: cosn = 1 n = 1 = 360
o Trục đối xứng L1
A3 A4 = a + 2 asin ( n - /2)
sin (n - /2) = - cosn
A3A4 = a (1 - 2 cosn) (1)
A1 A2
A3 A4
a
a a
n n
Hình 1.3
TRỤC ĐỐI XỨNG NGHỊCH ĐẢO Lin
đó là một đường thẳng mà tinh thể sau khi quay
quanh nó một góc n rồi cho đối xứng điểm
chính giữa của tinh thể thì tinh thể trở lại vị trí
tương tự với vị trí ban đầu.
Lin = Ln * C
Các loại trục nghịch đảo :
Li1 = C, Li2 = P, Li3 = L3C, Li6 = L3P và Li4.
Tóm lại, trong tinh thể vĩ mô có thể thấy các yếu
tố đối xứng sau : C, P, L1, L2, L3, L4, L6, Li4, Li6 .
nTrục đối xứng nghịch đảo (trục nghịch đảo) Lin =
Phép đối xứng qua tâm đối xứng C tương đương với
phép quay một góc 3600 quanh một trục đi qua C + phép
đối xứng qua C Tâm nghịch đảo. 1
C
1
2
Li1 = C
1TÂM NGHỊCH ĐẢO
a’1
O
2
P
a1
1
a2
Li2 = P
C
5
1
3
2
6
4
Li3 = L3C
P
O
4
2
1 3
Li4
O
6
4
2
3
1
5
Li6 = L3P
P
4. HẠNG – HỆ TINH THỂ
7 HỆ – 3 HẠNG TINH THỂ
Hệ ba nghiêng- Hệ một nghiêng - Hệ trực thoi – Hệ ba phương - Hệ
bốn phương - Hệ sáu phương - Hệ lập phương.
Hạng thấp: hệ ba nghiêng, hệ một nghiêng, hệ trực thoi.
Hạng trung: hệ ba phƣơng, hệ bốn phƣơng, hệ sáu phƣơng.
Hạng cao: hệ lập phƣơng.
NHÓM ĐIỂM
Tập hợp các yếu tố đối xứng gồm tâm đối xứng, mặt phẳng
đối xứng và các trục đối xứng có được trong một tinh thể
nhóm đối xứng điểm.
Có 32 nhóm điểm
Nếu kết hợp thêm phép tịnh tiến bảo toàn mạng thì ta
đƣợc nhóm đối xứng không gian. Có 230 nhóm không
gian.
5. CÁC LOẠI MẠNG CƠ BẢN
(MẠNG BRAVAIS)
a. Ô MẠNG BRAVAIS
Mỗi hệ tinh thể sẽ có một ô cơ sở 7 ơ cơ sở của
các mạng thuộc bảy hệ tinh thể khác nhau Ô
Bravais.
3 điều kiện để chọn ô Bravais:
Ô phải mang tính đối xứng cao nhất của hệ tinh thể.
Ô có số góc vuông lớn nhất hoặc số cạnh bằng nhau và
số góc bằng nhau phải nhiều nhất.
Ô có thể tích nhỏ nhất.
Nếu không đồng thời thỏa mãn 3 điều kiện trên thì
việc chọn Ô Bravais theo thứ tự ưu tiên 1, 2, 3.
KIỂU Ô MẠNG BRAVAIS
Trường hợp 3 chiều 14 kiểu ô mạng Bravais.
Trường hợp 2 chiều 5 kiểu ô mạng Bravais.
Các loại ô mạng Bravais
Loại nguyên thủy (ký hiệu P).
Nút mạng chỉ phân bố ở đỉnh của ô mạng.
Loại tâm đáy (A, B, hay C).
Nút mạng phân bố ở vị trí đỉnh + tâm của hai đáy nào
đó của ô mạng.
Loại tâm khối I.
Nút mạng phân bố ở vị trí đỉnh + tâm của tâm của ô
cơ sở.
Loại tâm mặt F
Nút mạng phân bố ở vị trí đỉnh + tâm của các mặt.
5 KIỂU MẠNG BRAVAIS 2 CHIỀU
Maïng Ñaëc ñieåm cuûa oâ maïng
Maïng nghieâng (1) a1 a2, 900
Maïng luïc giaùc (2) a1 = a2, = 1200
Maïng vuoâng (3) a1 = a2, = 900
Maïng chöõ nhaät (4)
Maïng chöõ nhaät taâm maët (5)
a1 a2, = 900
Mạng vuông
a1 = a2, = 90
0
= 900
(3)
1a
2a
Mạng nghiêng
a1 a2, 90
0
900
(1)
1a
2a
Mạng lục giác
a1 = a2, = 120
0
= 1200
(2)
1a
2a
Mạng chữ nhật
a1 a2, = 90
0
= 900
(4)
1a
2a
1a
= 900
(5)
2a
Mạng chữ nhật tâm mặt
a1 a2, = 90
0
14 KIỂU MẠNG BRAVAIS 3 CHIỀU
Heä tinh
theå
Truïc ñoái
xöùng
Kieåu maïng
Bravais
Ñaëc ñieåm cuûa oâ maïng
Bravais
Ba nghieâng L1 P a1 a2 a3,
Moät
nghieâng L2 P,C
a1 a2 a3, = = 900
Tröïc thoi 3L2 P, C, I, F
a1 a2 a3, = = =
900
Ba phöông L3 P a1 = a2 = a3, = = 900
Boán phöông L4 P, I a1 = a2 a3, = = = 900
Saùu phöông L6 P
a1 = a2 a3, = = 900,
= 1200
Laäp phöông 4L3 P, F, I a1 = a2 = a3, = = = 900
HỆ LẬP PHƢƠNG
HỆ BỐN PHƢƠNG
HỆ TRỰC THOI
HỆ SÁU PHƢƠNG
HỆ ĐƠN TÀ
HỆ TAM TÀ
HỆ BA PHƢƠNG
4 KIỂU Ô ĐƠN VỊ
P : NGUYÊN TỐ
I : TÂM KHỐI
F : TÂM MẶT
C : TÂM Ở 2 MẶT ĐỐI
+
7 HỆ TINH THỂ
14 LOẠI MẠNG BRAVAIS
SỐ NÚT CHỨA TRONG MỘT Ô MẠNG
Mạng nguyên thủy : 8 nút 1/8 = 1 nút
Mạng tâm khối : 8 nút 1/8 + 1 nút = 2 nút
Tâm mặt : 8 nút 1/8 + 6 nút 1/2 = 4 nút
Tâm đáy : 8 nút 1/8 + 2 nút 1/2 = 2 nút
MẠNG NGUYÊN THỦY
8 nút = 1 nút
8
1
MẠNG TÂM KHỐI
8 nút + 1 nút = 2 nút
8
1
Tâm mặt : 8 nút + 6 nút = 4 nút
8
1
2
1
L = 0,52
6
HỆ SỐ LẤP ĐẦY
TRƢỜNG HỢP HỆ LP THỦY P
VÔ mạng = a
3
Hệ số lấp đầy =
maïngoâtíchTheå
maïngoâtrongchöùachaátvaättíchTheå
OÂmaïng
vaätchaát
V
V
L =
3R
3
4
3
2
a
3
4
3a
6
V vật chất = V 1 nguyên tử = = =
3R
3
4
3a
8
3
TRƢỜNG HỢP HỆ LẬP PHƢƠNG TÂM KHỐI I
V Ô mạng = a
3
3R
3
4
V vật chất = V 2 nguyên tử = 2.
a
4
3
Với R =
3
a
4
3
3
4
3a
8
3
V vật chất = =
8
3
Hệ số lấp đầy = = 0,68
123 ký hiệu nút đó là [[ ]].
BIỂU DIỄN CÁC NÚT - CHUỖI - MẶT
TINH THỂ – CHỈ SỐ MILLER
332211 anananT
a. Ký hiệu một nút
Một nút bất kỳ của mạng liên hệ với gốc bằng một vectơ
tịnh tiến :
Tọa độ của nút đó trên ba trục tọa độ là : n1a1, n2a2, n3a3.
Nếu a1, a2, a3 là độ dài đơn vị trên ba trục thì tọa độ của nút
là n1, n2, n3
ký hiệu nút đó là [[n1 n2 n3]] hay n1n2n3.
inNếu ni < 0 ký hiệu , với i = 1, 2, 3.
321 aa2a3T
Ví dụ:
Một nút mạng có tọa độ thỏa:
MỘT SỐ NÚT CƠ BẢN
TRONG TINH THỂ LẬP PHƢƠNG
x
y
Z
00
010 000
1
001
01
1 11
1
011
10 1
[[ 011]]
[[000]]
[[100]] [[110]]
[[010]]
[[001]]
[[101]]
x
y
z
[[111]]
b. Ký hiệu một chuỗi (chiều) trong tinh thể
Qua gốc kẻ đường thẳng song song với chuỗi nói trên.
Ngoài gốc ra, nút gần gốc nhất nằm trên đường thẳng có ký
hiệu [[uvw]] thì chuỗi mạng này có ký hiệu [uvw].
MỘT SỐ CHIỀU CƠ BẢN TRONG TINH THỂ LẬP PHƢƠNG
[001]
z
[010]
[001]
[100] x
y
000
[100]
[010]
z
x
y
[101]
[011]
[011]
[110]
[101]
000
z
x
y
[111]
[111]
[111]
[111]
000
c. Ký hiệu một mặt mạng
Để ký hiệu cho một mặt mạng hay một họ mặt mạng song
song nhau, ta chọn mặt nào đó nằm trong họ này gần gốc
nhất. Giả sử mặt này cắt ba trục tọa độ theo thông số n1a1,
n2a2, n3a3.
Ta lập tỉ số kép :
Đặt h : k : l = n2n3 : n1n3 : n1n2
chỉ số Miller (do Miller đề xuất): (h k l)
33
3
22
2
11
1
an
a
:
an
a
:
an
a
321
21
321
31
321
32
321 nnn
nn
:
nnn
nn
:
nnn
nn
n
1
:
n
1
:
n
1
33
3
22
2
11
1
an
a
:
an
a
:
an
a
2:6:3
6
2
:
6
6
:
6
3
3
1
:
1
1
:
2
1
Một họ mặt mạng song song nhau có mặt mạng gần
trục tọa độ nhất cắt trục tọa độ tại:
x = 2a1, y = a2, z = 3a3
Ta lập tỉ số kép :
Đặt h : k : l = 3:6:2
chỉ số Miller = (362)
VÍ DỤ
Các mặt cơ bản trong tinh thể lập phƣơng
(111)
(210) (110)
(001) (002)
z
x
y
- Trong một họ mặt mạng, khoảng cách giữa hai mặt lân cận
nhau được gọi là thông số mặt mạng và được ký hiệu d. Họ
mặt mạng có ký hiệu (h k l) thì thông số mạng là dhkl.
- Ký hiệu mặt mạng thể hiện:
Vị trí tương đối của mặt mạng đối với các trục của tinh thể.
Số mặt song song cắt trục trong phạm vi của mỗi đơn vị
dài trên trục
Ý NGHĨA CỦA KÍ HIỆU
MẶT MẠNG
O
a1
a2
y
a1/h
z a3
a3/l
H
n
a2/k
x
CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA dhkl VỚI hkl VÀ
a1, a2, a3
dhkl là đại lượng quan trọng
trong các phép tính toán cấu trúc.
Xét trường hợp Ox Oy Oz
Thông số của họ mặt hkl là dhkl.
hkl cắt ba trục tọa độ theo độ
dài a1/h, a2/k, a3/l kể từ O.
a1, a2, a3 : độ dài đơn vị.
Trường hợp hệ lập phương:
a1 = a2 = a3 = a
222 lkh
a
dhkl =
2
3
1222
1
a
a
lkh
a
Trường hợp hệ bốn phương:
a1 = a2 a3
dhkl =
Trường hợp hệ ba phương và sáu
phương:
a1 = a2 a3; = = 90
0, = 1200
dhkl =
2
3
1222
1
a
a
l)hkkh(
3
4
a
Mạng Bravais: mạng lập
phương tâm mặt F (cfc)
Cơ sở của ô mạng gồm:
một ion Na+ [[000]] và một
ion Cl- [[½00]] cách nhau ½
cạnh của ô mạng hình lập
phương.
Hay: ion Na+ [[000]] và ion
Cl- [[ ½, ½, ½ ]].
7. CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA MỘT SỐ
TINH THỂ ĐƠN GIẢN
a. Cấu trúc của NaCl
Mạng Bravais: Thuộc mạng lập
phương nguyên thủy P với mỗi ô
mạng có hai nguyên tử cơ sở.
Cơ sở của ô mạng gồm:
Cs : [[000]]; Cl : [[ ½, ½ , ½ ]]
Caáu truùc tinh theåCsCl
b. Cấu trúc của CsCl:
- Lớp thứ nhất: Mỗi quả cầu được
bao xung quanh bởi 6 quả cầu
khác vị trí A.
- có sáu vị trí hõm vào của lớp thứ
nhất thuộc hai loại B và C.
c. Cấu trúc lục giác xếp chặt
A A
A A
A A
A
-Lớp thứ hai: Có thể đặt các quả cầu lớp thứ hai vào
vị trí B hay C sao cho mỗi quả cầu lớp thứ 2 tiếp xúc
với 3 quả cầu của lớp thứ nhất.
-Giả sử lớp thứ hai chiếm các vị trí B.
B
B
B
C
C C
B B
B
Lớp thứ 3: có 2 cách xếp:
+ Cách 1: Đặt các quả cầu lên vị
trí A, rồi lớp tiếp theo là B và cứ
thế tạo thành các lớp liên tiếp
ABABAB Cấu trúc lục giác
xếp chặt.
A A
A A A
A A
B B
B
+ Cách 2: Đặt các quả cầu lên vị trí C,
rồi lớp tiếp theo là A và cứ thế tạo thành
các lớp liên tiếp ABCABC
Cấu trúc lập phương tâm mặt.
A A
A A A
A A
B B
B
C C
C
CẤU TRÚC LỤC GIÁC XẾP CHẶT
A A A A A A
A A A A A A
A A A A A A
A A A A A A
B B B B B B
B B B B B B
B B B B B B
B B B B B B
Cấu trúc lục giác xếp chặt
ABABAB
Mạng lục giác xếp chặt có ô
mạng Bravais lục giác loại P.
CẤU TRÚC XẾP CHẶT KIỂU LP TÂM MẶT
A A
A A A
A A
B B
B
C C
C
Cấu trúc xếp chặt ABCABC
Cấu trúc xếp chặt dẫn đến
mạng lập phƣơng tâm mặt
Mạng lập phương tâm mặt với
mặt xếp chặt là (111).
Cấu trúc lục giác xếp chặt (Mg)
Cấu trúc xếp chặt dẫn đến
mạng lập phƣơng tâm mặt
(Ca)
CÁC CHẤT KẾT TINH THEO MẠNG LỤC
GIÁC
- Mạng Bravais: Lập phương
tâm mặt F.
- Cơ sở: hai nguyên tử carbon
ở vị trí nút [[000]] và [[1/4
1/4 1/4]].
- Ô đơn vị chứa 8 nguyên tử.
Cấu trúc kim cương có thể
được mô tả bằng hai mạng
lập phương tâm mặt, dịch
chuyển với nhau theo
đường chéo chính một
đoạn bằng 1/4 đường chéo
đó.
- Hệ số lấp đầy: 0,34. Không
thuộc mạng xếp chặt.
d. Cấu trúc của kim cương
Ô MẠNG TINH THỂ KIM CƢƠNG
DƢỚI CÁC GÓC NHÌN KHÁC NHAU
8. MẠNG ĐẢO (MẠNG NGƢỢC)
Ta biểu diễn họ mặt mạng song song mặt ( ) tức họ mặt
(100) bằng một vectơ vuông góc mặt phẳng ( ) và a1*
= 2/d100.
32 a,a
*
1a
32 a,a
a. ĐỊNH NGHĨA
321 a,a,a
Cho một mặt thuận có ba vectơ cơ sở
O
2a
3a
1a
a1
*
1a
Gọi Oa1là hình chiếu
của trên pháp tuyến
của mặt (100) tức
Oa1’ = d100, ta có:
1a
a1*. Oa1 = 2
(100)
Tất cả các điều kiện trên cho phép ta có :
0a.a;0a.a;2a.a 3
*
12
*
11
*
1
0a.a
2a.a
0a.a
3
*
2
2
*
2
1
*
2
2a.a
0a.a
0a.a
3
*
3
2
*
3
1
*
3
Tương tự ta thành lập các vectơ sao cho:
*
3
*
2 a;a
ijj
*
i 2a.a
O
2a
3a
1a
a1
*
1a
*
2a
*
3a
1 nếu i = j
ij =
0 nếu i j
Mạng được xây dựng trên ba vectơ được gọi
là mạng ngược của mạng thuận đã cho.
*
3
*
2
*
1 a,a,a
Các nút của mạng ngược có thể xác định bởi véctơ:
Zl,k,h;a.la.ka.hG *3
*
2
*
1hkl
)aa.(aV 321
*
3
*
2
*
1321 aaathìaaaNeáu.2
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA MẠNG ĐẢO
(MẠNG NGƢỢC)
1. Gọi V là thể tích của ô mạng thuận; V* thể tích của
ô mạng ngược, ta có:
)aa.(aV *3
*
2
*
1
*
Suy ra: V.V* = (2)3
3
*
32
*
21
*
1 a//a;a//a;a//aVaø
có thể biểu diễn một họ mạng thuận bằng một
nút của mạng ngược.
mỗi nút của mạng ngược có thể biểu diễn cho
một họ mạng thuận (tức mạng tinh thể) về hướng và
thông số mặt mạng.
***
hkl c.lb.ka.hG
phải vuông góc mặt mạng (h k l) của mạng thuận và
có độ dài :
hklG
hkl
hkl
d
2
G
3. Ích lợi của mạng ngược : nếu nối gốc tọa độ với một nút (h
k l) của mạng ngược được biểu diễn bằng vectơ tức là :
VÍ DỤ
Nút [[312]] của mạng ngược biểu diễn họ mặt mạng (312)
của mạng thuận.
Họ (312) có hướng vuông góc với là hướng của vectơ
nối từ gốc O đến nút [[312]] của mạng ngược và có thông
số:
312G
312
312
G
2
d
4. Mạng ngược của một mạng ngược là mạng thuận.
2d
d 111222
VÍ DỤ
Nút [[111]] được biểu diễn bởi véc tơ G111 trong mạng ngược
sẽ biểu diễn cho họ mạng (111) có thông số d111 trong mạng
thuận.
Nút [[222]] được biểu diễn bởi véc tơ G222 trong mạng
ngược sẽ biểu diễn cho họ mạng (222) có thông số d222 trong
mạng thuận.
5. Nút của mạng ngược mà ký hiệu là [nh, nk, nl] tương
đương với một họ mạng thuận (nh, nk, nl) và có thông số n
lần nhỏ hơn thông số của họ (h k l) .
2
d
G2
2
G
2
d 111
111222
222
Ta có: G222 = 2G111
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_i_phan_i_tinh_the_chat_ran_hay_truy_cap_vao_trang_www_mientayvn_com_de_tai_them_nhieu_tai_lie.pdf