Mục tiêu
Nêu được nguyên nhân và các loại ung thư
Trình bày được các cơ chế hệ miễn dịch
nhận diện khối u.
Giải thích được cơ chế thoát khỏi hệ miễn
dịch của khối u
Trình bày được các cách sử dụng miễn dịch
tiêu diệt các khối u: liệu pháp miễn dịch
27 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 430 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Miễn dịch ung thư - Nguyễn Văn Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Miễn dịch ung thư
Nguyễn Văn Đô
Bộ môn Miễn dịch-Sinh lý bệnh
Đại học Y Hà nội
Mục tiêu
■ Nêu được nguyên nhân và các loại ung thư
■ Trình bày được các cơ chế hệ miễn dịch
nhận diện khối u.
■ Giải thích được cơ chế thoát khỏi hệ miễn
dịch của khối u
■ Trình bày được các cách sử dụng miễn dịch
tiêu diệt các khối u: liệu pháp miễn dịch
Khối u
■ Các tế bào vẫn phân chia nhưng không biệt hóa thành
các tế bào đặc biệt và trở nên bất tử.
1. Ác tính: Một khối u phát triển vô hạn và lan tràn (di
căn), còn gọi là ung thư: giết cơ thể chủ
2. Lành tính: Một khối u không thể có di căn: không giết
cơ thể chủ
FIGURE 5-4 invasive carcinoma of the cervix
FIGURE 5-5. Metastatic breast cancer.
FIGURE 5-6. Liver with multiple metastatic tumors
FIGURE 5-7. Ovarian cancer spread by seeding
throughout the peritoneal cavity.
Các loại ung thư
■ Carcinoma: phát triển từ biểu mô như
tuyến, vú, da và lớp đáy của hệ thống
niệu sinh dục, tiêu hóa và hô hấp
(89.3% của tất cả các loai ung thư)
■ Sarcoma: Khối u rắn của cơ, xương
và sụn phát sinh từ trung bì phôi thai
(1.9% tất cả các ung thư)
Leukemia: bệnh của tủy xương gây sản
xuất quá mức của bạch cầu (3.4% của tất
cả ung thư)
Lymphoma, Myeloma: những bệnh của
hạch lympho và lách gây sản xuất nhiều
bạch cầu (5.4% của tất cả ung thư)
Các loại ung thư (tiếp)
Nguyên nhân sinh ung thư
1. Các yếu tố di truyền: Đột biến,
chuyển đoạn, khuếch đại
2. Các yếu tố môi trường: UV, chất
hóa học, nhiễm virút
■ Chuyển các tiền gen sinh ung thư (có
khả năng chuyển dạng tế bào) thành
gen sinh ung thư (chuyển dạng)
■ Biến đổi gen ức chế ung thư
Sự phát triển tế bào
Kiểm soát sự phát
triển tế bào
Thúc đẩy tăng
trưởng
Tiền gen sinh ung
thư
Hạn chế sự phát
triển
Gen ức chế ung thư
Cơ sở phân tử của ung thư
Sự phát triển
không kiểm
soát được
Tiền gen
sinh ung
thư
Gen ức
chế
ung thư
• amplification of c-erbB2 in
breast cancer
• point mutation of c-ras in
kidney and bladder cancers
• chromosome
translocation of c-myc in
Burkitt’s lymphoma
• P53 mutation in prostate
cancer: failure in cell cycle
arrest or apoptosis of
prostate tumors
• Rb mutation: fail to
prevent mitosis
Các yếu tố ngoại di truyền
Các yếu tố di truyền
Ung thư do UV
■ Tổn thương hay đột biến DNA:
■ Melanoma: di căn, sinh miễn dịch cao,
loai bỏ tự phát (spontaneous rejection)
■ Ung thư không melanoma:
1. Basal cell carcinoma: Hiếm di căn
2. Squamous cell carcinoma: có thể di căn
Ung thư do hóa chất
■ Gốc tự do và các chất oxy hóa khác lấy
điện tử của DNA và sinh ung thư:
Chống oxy hóa (vitamins A, C)
Ung thư do virut
Virut DNA: papova (papilloma, SV40),
hepatitis, EBV
Virut RNA : retroviruses---> Human T-
lymphotropic viruses (HTLV-I and HTLV-II)
gây leukemia tế bào T
Sinh miễn dịch cao vì kháng nguyên
virut
FIGURE 5-8.
Multistage
carcinogenesis.
Bằng chứng về miễn dịch ung thư
■ Thoái lui tự nhiên: melanoma, lymphoma
■ Giảm di căn sau khi lấy đi u nguyên phát: ung
thư biểu mô thận di căn phổi
■ Thâm nhiễm lympho và đại thực bào tại khối
u: melanoma và ung thư vú
§ Tế bào lympho tăng sinh trong
hạch
§ Tỷ lệ mắc bệnh ung thư cao hơn
sau ức chế miễn dịch / suy giảm
miễn dịch (AIDS, trẻ sơ sinh, người
già, bệnh nhân cấy ghép)
Bằng chứng về
miễn dịch ung thư (tiếp)
Đáp ứng
miễn dịch
đặc hiệu
khối u
Tumor killing
Non-specific: NK cells, γδ T cells
(NKG2D), macrophages, NK T
cells
Antigen-specific: Antibody (ADCC,
opsinization); T cells (cytokines,
Fas-L, perforin/granzyme)
Xin trân trọng cảm ơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mien_dich_ung_thu_nguyen_van_do.pdf