NỘI DUNG BÀI 3
3.1
Đo lường nhu cầu thị trường
3.2
Phân đoạn thị trường
3.3
Chọn thị trường mục tiêu cho ngân hàng
42 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 649 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Marketing ngân hàng - Bài 3: Đo lường và lựa chọn thị trường mục tiêu cho ngân hàng - Nguyễn Thùy Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 3:
ĐO LƯỜNG VÀ LỰA CHỌN
THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU CHO
NGÂN HÀNG
NHẮC LẠI BÀI CŨ
Nêu quá trình quyết định việc sử dụng
dịch vụ ngân hàng của KHCN?
Nhận thức
nhu cầu
Tìm kiếm
thông tin
Đánh giá các
lựa chọn
Quyết định
mua
Đánh giá sau
khi mua
3.1
Đo lường nhu cầu thị trường
3.2
Phân đoạn thị trường
3.3
Chọn thị trường mục tiêu cho ngân hàng
NỘI DUNG BÀI 3
3.1 Đo lường nhu cầu thị trường
3.1.1 Sự cần thiết của đo lường nhu cầu thị
trường
- Giúp ngân hàng trong việc lập kế hoạch
chiến lược
- Giúp ngân hàng phân bổ các nguồn lực
marketing một cách hiệu quả
5SP của công ty
Danh mục SP
Chủng loại SP
Một SP cụ thể
Sản phẩm
Quốc gia
Vùng
Khu vực
K.Hàng
Toàn bộ SP
SP ngành
Chương 3: Đo lường và chọn thị trường mục tiêu
cho ngân hàng
2. Đo lường thị trường
Toàn TG
Địa lý
Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn
5
củ c t
c
ủ l i
t c t ể
c i
ực
.
Toàn TG
ị l
Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn
3.1 Đo lường nhu cầu thị trường
3.1.2 Đo lường thị trường
3.1.3 Khái niệm và công thức tính
Nhu- cầu thị trường đối với 1 sản phẩm
- Cầu của ngân hàng
3.1 Đo lường nhu cầu thị trường
Nhu cầu thị trường đối với 1 sản phẩm
Là tổng khối lượng sản phẩm mà 1 nhóm khách
hàng nhất định sẽ mua tại một địa bàn nhất định và
trong một thời kỳ nhất định với 1 môi trường
Marketing nhất định và chương trình Marketing nhất
định.
3.1 Đo lường nhu cầu thị trường
Công thức xác định tổng cầu thị trường
Q = npq
Q : là tổng cầu thị trường trong một năm
n : số lượng người mua với 1 sản phẩm, một thị trường
nhất định với những giả thuyết nhất định
p : Giá trung bình của một đơn vị sản phẩm
q : Số lượng sản phẩm trung bình một người mua
trong năm
3.1 Đo lường nhu cầu thị trường
BÀI TẬP
Có 50 triệu khách hang mua nước uống có gas
đóng lon. Mỗi người mua bình quân 40 lon mỗi
năm, giá trung bình của mỗi lon nước là
6.000đ/lon.
Cho biết tổng cầu thị trường nước uống có gas
đóng long trong 1 năm?
3.1 Đo lường nhu cầu thị trường
BÀI TẬP
Tổng dân số quốc gia VN là 90 triệu dân.
Trẻ em dưới 10 tuổi không mua sách chiếm 20% dân số.
Người có thu nhập thấp và mù chữ không mua sách chiếm
30% dân số.
Trùng bình 1 người dân VN mua 2 cuốn sách 1 năm và
giá trung bình là 20.000đ/ cuốn.
Cho biết tổng nhu cầu thị trường sách trong 1 năm tại
VN?
3.1 Đo lường nhu cầu thị trường
Công thức xác định cầu của ngân hàng
Cầu của ngân hàng là phần cầu của thị trường
thuộc về ngân hàng.
3.1 Đo lường nhu cầu thị trường
Cầu của ngân hàng là phần cầu của thị trường
thuộc về ngân hàng.
Qi = SiQ
Qi: Cầu của ngân hàng i
Si: Thị phần của ngân hàng i
Q: Tổng cầu thị trường
3.1 Đo lường nhu cầu thị trường
3.1.4 Ước tính nhu cầu thị trường
Thăm- dò ý định người mua
Tổng- hợp ý kiến của nhân viên bán hàng
Thăm- dò ý kiến chuyên gia
Phân- tích thống kê nhu cầu
Tổ- chức các cuộc trắc nghiệm marketing
Dự- báo theo dòng thời gian
3.1 Đo lường nhu cầu thị trường
TẠI SAO PHẢI PHÂN
KHÚC THỊ TRƯỜNG?
3.2 Phân đoạn thị trường
3.2 Phân đoạn thị trường
KHÁCH HÀNG ĐA DẠNG VỀ ĐẶC TÍNH
CẠNH TRANH KHỐC LIỆT
NGÂN HÀNG HẠN CHẾ NGUỒN LỰC
PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG
3.2.1 Khái niệm
- Là việc phân chia thị trường tổng thể thành các
nhóm khách hàng đồng nhất có đặc điểm và nhu
cầu cơ bản giống nhau.
Phân- đoạn thị trường là nghiên cứu nhu cầu của
từng nhóm khách hàng 1 cách chi tiết cụ thể
“Bán cái khách hàng cần chứ không phải bán cái
chúng ta có”
3.2 Phân đoạn thị trường
3.2 Phân đoạn thị trường
3.2.2 Tính cần thiết của phân đoạn thị trường
Về chiến lược
Về tổ chức
Về tác nghiệp
3.2 Phân đoạn thị trường
Lợi ích của phân đoạn thị trường
Giảm- thiểu chi phí
Sự- thỏa mãn của khách hang tang
NH- có điều kiện hơn trong việc tích lũy các kiến
thức, kinh nghiệm về nhu cầu và đỏi hỏi của KH
CÂU HỎI THẢO LUẬN
SELF-SERVICE BANKING
Sự tiến bộ của KHCN giúp NH mở rộng các kênh tiếp
cận KH. Sự xuất hiện của các máy ATM, dịch vụ
telephone banking, mobile banking, internet banking
đã cung ứng cho KH các dịch vụ 24/24 với nhiều tiện
ích khác nhau.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
SELF-SERVICE BANKING
Đánh1. giá tổng quát tình hình phát triển các dịch vụ
self-service banking tại VN hiện nay.
Xác2. định các nhóm KH chủ yếu sử dụng dịch vụ
này?
Các3. rào cản cho việc sử dụng dịch vụ Self-service
banking này là gì?
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Căn cứ vào đâu
để phân đoạn thị trường?
3.2 Phân đoạn thị trường
3.2.3 Xác định tiêu thức phân đoạn
Đối tượng Đặc điểm cần cân nhắc
Khách hàng cá nhân
Độ tuổi
Giới tính
Cơ cấu vùng, dân cư
Các giai đoạn trong chu kỳ sống
Khách hàng doanh
nghiệp
Nhu cầu nhiều, phức tạp
Đòi hỏi cao trong dịch vụ
Tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô
Khách hàng cá nhân
Theo giới tính
Phụ- nữ tham gia nhiều hơn vào đời sống kinh tế -
chính trị - văn hóa – xã hội
Phụ- nữ ngày càng sử dụng nhiều dịch vụ NH hơn
→ NH tìm hiểu thị trường dành riêng cho phụ nữ
3.2 Phân đoạn thị trường
Khách hàng cá nhân
Theo giới tính
3.2 Phân đoạn thị trường
Khách hàng cá nhân
Theo tuổi
Tuổi- của KH có ý nghĩa quan trọng đối với việc
sử dụng dịch vụ ngân hàng
KH- trẻ tuổi hơn thường có nhu cầu vay mượn
tiền nhiều hơn so với KH lớn tuổi hơn – có nhu
cầu gửi tiền nhiều hơn
3.2 Phân đoạn thị trường
Khách hàng cá nhân
Theo tuổi
3.2 Phân đoạn thị trường
Khách hàng cá nhân
Theo thu nhập
- 1 tiêu chí quan trọng trong việc phân khúc thị
trường
Cùng- với sự phát triển của nền kinh tế thị trường,
việc phân phối thu nhập ngày càng có xu hướng
gia tăng
3.2 Phân đoạn thị trường
Khách hàng cá nhân
Theo thu nhập
3.2 Phân đoạn thị trường
Khách hàng cá nhân
Theo nghề nghiệp
3.2 Phân đoạn thị trường
3.2.3.1 Khách hàng doanh nghiệp
Lĩnh- vực kinh doanh
Quy- mô kinh doanh
Công- nghệ
Lo- ại hình sở hữu
Vùng- địa lý
-
3.2 Phân đoạn thị trường
Khách hàng doanh nghiêp
Theo lĩnh vực kinh doanh
Các gói sản phẩm hỗ trợ DN thuộc nhiều lĩnh vực
Cho - doanh nghiệp dệt may (Vietinbank)
Cho DN - kinh doanh thẻ cào (MBBank)
Cho DN - xuất khẩu cao su (MB,
Cho DN - ngành giấy (Techcombank)
-
3.2 Phân đoạn thị trường
Khách hàng doanh nghiêp
Theo quy mô kinh doanh
Doanh- nghiệp lớn
Doanh- nghiệp vừa và nhỏ
Doanh- nghiệp siêu nhỏ
3.2 Phân đoạn thị trường
3.2.4 Yêu cầu của phân đoạn thị trường
Đo- lường được
Quy- mô đủ lớn, & có khả năng sinh lời
Ti- ếp cận được
- Có sự khác biệt
- Có tính khả thi
3.2 Phân đoạn thị trường
Thị trường mục tiêu là gì?
3.3 Chọn lựa thị trường mục tiêu
Nắm- rõ được thị trường mục tiêu, NH có thể
chiếm được ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh
Là- 1 hoặc vài đoạn thị trường
mà NH lựa chọn và quyết định
tập trung nỗ lực marketing vào
đó để đạt mục tiêu kinh doanh
của mình
3.3.1 Đánh giá các đoạn thị trường
3.3 Chọn lựa thị trường mục tiêu
Đánh giá
các đoạn
thị trường
Khả năng và
mục tiêu DN
Quy mô và
sự tăng trưởng
Sức hấp dẫn
của đoạn thị trường
3.3.1 Đánh giá các đoạn thị trường
Quy mô và sự tăng trưởng
Quy- mô thể hiện ở doanh số và mức tăng
trưởng thể hiện ở tốc độ tăng của số khách
hàng, tốc độ tăng doanh số bán ra.
Quy- mô hiện tại và tăng trưởng tương lai đủ
bù đắp các chi phí marketing hiện tại và
tương lai
3.3 Chọn lựa thị trường mục tiêu
3.3.1 Đánh giá các đoạn thị trường
Mức độ hấp dẫn của đoạn thị trường
Đánh- giá mức độ cạnh tranh trên thị trường
3.3 Chọn lựa thị trường mục tiêu
3.3.1 Đánh giá các đoạn thị trường
Phù hợp với mục tiêu và nguồn lực của công ty
- Một đoạn thị trường không phù hợp với mục
tiêu lâu dài của NH loại
- Một đoạn thị trường dù phù với mục tiêu NH
nhưng NH lại không đủ khả năng loại
3.3 Chọn lựa thị trường mục tiêu
3.3.2 Các phương án chọn thị trường mục tiêu
3.3 Chọn lựa thị trường mục tiêu
Tập trung
vào 1 đoạn
thị trường
Chuyên
môn hóa
chọn lọc
Chuyên môn
hóa theo thị
trường
Chuyên môn
hóa theo sản
phẩm
Bao phủ
toàn thị
trường
Phương án Nội dung Ưu điểm Nhược điểm Điều kiện
áp dụng
Tập trung
vào 1 đoạn
thị trường
Toàn bộ năng lực
về tài chính, nhân
sự, kỹ thuật, công
nghệ tập trung
vào 1 đoạn thị
trường
- Các nhân tài
và vật lực của
NH không bị
phân tán
- Khắc sâu
hình ảnh của
NH vào KH
- Độ rủi ro cao
- Số lượng KH
bị hạn chế
- Khó có khả
năng mở rộng
quy mô
- NH mới vào thị
trường muốn
chọn 1 đoạn để
thử nghiệm
- NH có tiềm lực
tài chính nhỏ
Chuyên
môn hóa
chọn lọc
- Chọn 1 số đoạn
thị trường
- Không chuyên
sâu vào 1 thị
trường nào
- Độ rủi ro
giảm thiểu
- Đòi hỏi nguồn
lực kinh doanh
tương đối lớn,
đặc biệt là năng
lực quản lý
- NH có tiềm lực
tài chính mạnh,
có công nghệ
tương đối đa
dạng
3.3 Chọn lựa thị trường mục tiêu
3.3.2 Các phương án chọn thị trường mục tiêu
Phương án Nội dung Ưu điểm Nhược điểm Điều kiện
áp dụng
Chuyên môn
hóa theo đặc
tính sản
phẩm
- Tập trung vào 1
dòng SP có đặc
tính nhất định để
đáp ứng cho nhiều
đoạn thị trường
- Tạo ra khác
biệt cho sản
phẩm để tạo lợi
thế cạnh tranh
- Rủi ro lớn khi
có SP mới với
đặc tính ưu thế
hơn thay thế
Chuyên môn
hóa thị
trường
Tập trung vào việc
thỏa mãn nhu cầu
của 1 nhóm KH
nhất định
- Dễ dàng tạo
danh tiếng
trong nhóm KH
đó
- Thuận lợi khi
phát triển SP
mới
- Rủi ro khi sức
mua của thị
trường biến
động
- Khó chuyển
đổi sang thị
trường khác
Bao phủ
toàn bộ thị
trường
Mọi khách hàng
đều là thị trường
mục tiêu của KH
- Độ rủi ro giảm
thiểu
- Đòi hỏi nguồn
lực lớn để dễ
phân tán nội lực
- NH lớn, tiềm
lực mạnh
- NH nước
ngoài
3.3.2 Các phương án chọn thị trường mục tiêu
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 3
Cho1. biết sự cần thiết của việc phân đoạn thị
trường trong hoạt động marketing của ngân
hàng?
2. Trình bày các phương án chọn thị trường
mục tiêu cho ngân hàng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_marketing_ngan_hang_bai_3_do_luong_va_lua_chon_thi.pdf