Cung cấp một kênh liên lạc luận lý
giữa các tiến trình ứng dụng trên
những máy khác nhau
Các giao thức truyền tải chạy trên các
máy đầu cuối
Phía gửi: chia thông điệp của ứng
dụng thành những đoạn
(segment), đẩy xuống tầng mạng
Phía nhận: ráp lại các đoạn thành
thông điệp hoàn chỉnh, đẩy lên
tầng ứng dụng
các giao thức tầng truyền tải
Internet: TCP và UDP
43 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1310 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Ôn tập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
ThS. NGUYỄN CAO ĐẠT
E-mail:dat@cse.hcmut.edu.vn
ÔN TẬP
Môn: Mạng máy tính
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
2
Lưu ý về thi cuối kỳ
Đề thi
Dạng trắc nghiệm.
Nội dung chính có trong các chương đã học.
Lưu ý xem kỹ ba chương 3, 4, 5.
Sinh viên được phép đem tài liệu giấy và máy tính bỏ túi.
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
3
Các nội dung chính 3 chương 3, 4, 5
Tầng truyền tải (Transport layer)
Tầng mạng (Network layer)
Tầng liên kết dữ liệu (Datalink layer)
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
4
Các nội dung chính
Tầng truyền tải (Transport layer)
Tầng mạng (Network layer)
Tầng liên kết dữ liệu (Datalink layer)
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
5
Giao thức và dịch vụ tầng truyền tải
Cung cấp một kênh liên lạc luận lý
giữa các tiến trình ứng dụng trên
những máy khác nhau
Các giao thức truyền tải chạy trên các
máy đầu cuối
Phía gửi: chia thông điệp của ứng
dụng thành những đoạn
(segment), đẩy xuống tầng mạng
Phía nhận: ráp lại các đoạn thành
thông điệp hoàn chỉnh, đẩy lên
tầng ứng dụng
các giao thức tầng truyền tải
Internet: TCP và UDP
ứng dụng
truyền tải
mạng
liên kết dl
vật lý
ứng dụng
truyền tải
mạng
liên kết dl
vật lý
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
6
UDP: User Datagram Protocol [RFC 768]
Giao thức truyền tải Internet
“không phức tạp”
Dịch vụ “nỗ lực tối đa”, đoạn
UDP có thể:
Bị mất
Được giao không đúng trật tự
cho ứng dụng
Không-kết-nối:
Không có bắt tay giữa người
gửi và người nhận UDP.
mỗi đoạn UDP được xử lý độc
lập với những đoạn khác.
Tại sao cần có UDP?
Không thiết lập kết nối (giảm
độ trễ)
Đơn giản: không có các
trạng thái kết nối ở người
gửi và người nhận
Đoạn mào đầu của đoạn nhỏ
Không có kiểm soát tắc
nghẽn: UDP có thể truyền đi
với tốc độ tối đa
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
7
UDP (tt)
thường được dùng cho
các ứng dụng đa phương
tiện trực tuyến
khả năng chịu mất gói
dễ thay đổi tốc độ
những cách dùng
UDP khác
DNS
SNMP
truyền tải tin cậy qua
UDP: bổ sung tính tin cậy
ở tầng ứng dụng
cơ chế kiểm soát lỗi
thuộc tầng ứng dụng!
cổng nguồn # cổng đích #
32 bits
Dữ liệu
ứng dụng
(thông điệp)
định dạng đoạn UDP
độ dài tổng kiểm tra
độ dài, của
đoạn UDP,
bao gồm cả
mào đầu
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
8
Tổng kiểm tra UDP (checksum)
Người gửi:
xem đoạn nội dung dữ liệu
như là một chuỗi gồm
những số nguyên 16-bit
tổng kiểm tra (TKT): cộng
(tổng bù 1) của nội dung
của đoạn
người gửi đặt giá trị tổng
kiểm tra vào trường “tổng
kiểm tra- checksum” UDP
Người nhận:
tính tổng kiểm tra của đoạn
nhận được
kiểm tra xem TKT tính được có
bằng giá trị trong trường TKT
không ?
Mục đích: phát hiện “lỗi” (vd: nhảy bit) trong đoạn dữ
liệu được truyền tải
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
9
Ví dụ TKT Internet
Ghi chú
Khi cộng các số, số nhớ (nếu có) của bít có thứ hạng cao
nhất cần phải được cộng dồn vào kết quả
Ví dụ: cộng hai số nguyên 16-bit
1 1 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0
1 1 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1
1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1
1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 0 0
1 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 1 1
cộng dồn
tổng
tổng kiểm tra
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
10
TCP: Tổng quát [RFCs: 793, 1122, 1323, 2018, 2581]
dữ liệu truyền song công
Dữ liệu di chuyển theo 2 hướng
trong cùng một kết nối
định hướng kết nối
Bắt tay (trao đổi các thông điệp
điều khiển), khởi tạo trạng thái
của bên gửi, bên nhận trước khi
trao đổi dữ liệu.
lưu lượng được kiểm tra
Bên gửi sẽ không làm tràn bên
nhận.
điểm-tới-điểm
1 bên gửi, 1 bên nhận
luồng byte tin cậy, theo
thứ tự
Không có “biên giới giữa
th/điệp”.
Tạo đường ống
Kiểm tra tắc nghẽn TCP và
lưu lượng để quyết định
kích thước cửa sổ.
bộ nhớ tạm gửi & nhận
socket
door
TCP
send buffer
TCP
receive buffer
socket
door
segment
application
writes data
application
reads data
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
11
Cấu trúc đoạn TCP
cổng nguồn cổng đích
32 bits
dữ liệu
tầng ứng dụng
(độ dài thay đổi)
số thứ tự
số xác nhận
cửa sổ nhận
Urg data pnter tổng kiểm tra
F S R P A U
độ dài
m.đầu
ko
dùng
phần phụ (độ dài thay đổi)
URG: dữ liệu khẩn cấp
(hầu như ko sử dụng)
ACK: ACK #
valid
PSH: đẩy dữ liệu
(hầu như ko sử dụng)
RST, SYN, FIN:
khởi tạo K/N
(thiết lập, kết thúc)
số byte
ng/nhận sẵn
sàng nhận
tính theo
byte dữ liệu
(không theo số
đoạn!)
tổng kiểm tra
Internet
(như trong UDP)
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
12
TCP STT và số ACK
STT (sequence number):
số thứ tự trong luồng
byte của byte đầu tiên
trong đoạn
ACKs:
là STT của byte tiếp
theo mà sẽ nhận được
từ máy bên kia
ACK cộng dồn
Hỏi: làm sao xử lý những
đoạn không đúng thứ tự
đáp: TCP ko chỉ rõ –
công việc của nhà hiện
thực
Máy A Máy B
ng/dùng
gõ
‘C’
máy A xác
nhận việc
nhận ‘C’
máy B xác
nhận việc
nhận ‘C’,
gửi lại ‘C’
t/gian
kịch bản telnet đơn giản
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
13
Các nội dung chính
Tầng truyền tải (Transport layer)
Tầng mạng (Network layer)
Tầng liên kết dữ liệu (Datalink layer)
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
14
Tầng mạng
Truyền đoạn dữ liệu từ máy
gửi tới máy nhận
Máy gửi đóng gói đoạn thành
gói tin
Máy nhận, phát gói tin lên
tầng vận chuyển
Giao thức tầng mạng nằm
trong mọi máy và bộ định
tuyến
Bộ định tuyến kiểm tra trường
mào đầu trong mọi gói IP đi
qua nó
ứng dụng
truyền tải
mạng
liên kết dl
vật lý
ứng dụng
truyền tải
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
15
Hai chức năng quan trọng của Tầng mạng
Chuyển tiếp: di chuyển các gói tin từ đầu vào của bộ định
tuyến tới đầu ra thích hợp.
Định tuyến: xác định đường đi cho gói tin từ nguồn tới
đích.
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
16
Tầng mạng của Internet
bảng
chuyển tiếp
G/thức định tuyến
•chọn đường đi
•RIP, OSPF, BGP
giao thức IP
•qui tắc đánh địa chỉ
•định dạng gói tin
•qui tắc xử lí gói tin
giao thức ICMP
•báo cáo lỗi
•gửi tín hiệu tới bđt
Tầng truyền tải: TCP, UDP
Tầng liên kết
tầng vật lý
Tầng
Mạng
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
17
Định dạng gói tin IPv4
ver length
32 bits
dữ liệu
(độ dài bất kì,
thông thường là một
đoạn TCP hoặc UDP)
16-bit identifier
header
checksum
time to
live
32 bit địa chỉ IP nguồn
phiên bản
giao thức IP
độ dài
mào đầu(bytes)
thời gian sống
dùng cho
phân đoạn/
ghép đoạn
tổng độ dài
gói tin (bytes)
giao thức tầng trên
head.
len
type of
service
“loại” dữ liệu
flgs
fragment
offset
upper
layer
32 bit địa chỉ IP đích
Tùy chọn (nếu có) vd, tem thời
điểm, lưu
đường đi,
danh sách bđt
sẽ đi qua.
chi phí cho TCP?
20 byte của TCP
20 byte của IP
= 40 bytes + mào
đầu của ứ/dụng
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
18
Phân đoạn & ghép đoạn IP
Liên kết trong mạng có kích
thước truyền tải tối đa MTU – là
kích thước lớn nhất có thể của
một khung dữ liệu lớp liên kết.
các loại liên kết khác nhau
sẽ có MTU khác nhau
Gói tin IP lớn được chia ra
(“phân đoạn”)
một gói tin trở thành vài gói
tin
chỉ “ghép đoạn” tại đích đến
cuối cùng
các bit trong mào đầu IP
được dùng để xác định và
sắp thứ tự các đoạn
Dự phân đoạn:
vào: một gói tin lớn
ra: 3 gói nhỏ hơn
ghép đoạn
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
19
Phân đoạn & ghép đoạn IP
ID
=x
offset
=0
fragflag
=0
length
=4000
ID
=x
offset
=0
fragflag
=1
length
=1500
ID
=x
offset
=185
fragflag
=1
length
=1500
ID
=x
offset
=370
fragflag
=0
length
=1040
Một gói tin lớn bị chia thành
vài gói tin nhỏ hơn
Ví dụ
gói tin 4000 byte
MTU = 1500 bytes
1480 bytes trong
trường dữ liệu
khoảng cách =
1480/8
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
20
Đánh địa chỉ IP
Địa chỉ IP: 32-bit là kí hiệu
định danh cho máy, và mỗi
giao diện của bộ định
tuyến.
giao diện: liên kết giữa
máy/bđt và liên kết vật lý
Bộ định tuyến thông
thường có nhiều giao diện
máy tính thường chỉ có 1
giao diện.
địa chỉ IP liên kết với mỗi
giao diện.
223.1.1.1
223.1.1.2
223.1.1.3
223.1.1.4 223.1.2.9
223.1.2.2
223.1.2.1
223.1.3.2 223.1.3.1
223.1.3.27
223.1.1.1 = 11011111 00000001 00000001 00000001
223 1 1 1
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
21
Mạng con (subnet)
Địa chỉ IP gồm
Phần địa chỉ mạng (các
bit bậc cao)
phần máy (các bit bậc
thấp)
Mạng con là gì ?
giao diện của thiết bị với
cùng phần mạng con
trong địa chỉ IP
có thể giao tiếp với
nhau về mặt vật lý mà
không cần qua bộ định
tuyến
223.1.1.1
223.1.1.2
223.1.1.3
223.1.1.4 223.1.2.9
223.1.2.2
223.1.2.1
223.1.3.2 223.1.3.1
223.1.3.27
mạng chứa 3 mạng con
subnet
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
22
223.1.1.0/24
223.1.2.0/24
223.1.3.0/24
Subnet mask: /24
Mặt nạ mạng con (subnet mask)
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
23
Phân loại giải thuật định tuyến
Thông tin tổng quát hay phân
tán?
Tổng quát:
tất cả bđt đều có thông tin đầy
đủ về đồ hình mạng và chi phí
liên kết
g/thuật “trạng thái kết nối”
Phân tán:
bđt biết hàng xóm kết nối vật lý
tới nó, chi phí tới họ
quá trình tính toán, trao đổi
thông tin với hàng xóm được lặp
đi lặp lại
g/thuật “véc tơ khoảng cách”
Tĩnh hay động?
Tĩnh:
tuyến đường chậm thay
đổi theo t/gian
Động:
tuyến đường thay đổi
nhanh hơn
cập nhật theo chu kì
để phản ánh lại sự thay đổi
trong chi phí đường liên kết
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
24
Giải thuật Dijkstra: Ví dụ
Bước
0
1
2
3
4
5
N'
u
ux
uxy
uxyv
uxyvw
uxyvwz
D(v),p(v)
2,u
2,u
2,u
D(w),p(w)
5,u
4,x
3,y
3,y
D(x),p(x)
1,u
D(y),p(y)
∞
2,x
D(z),p(z)
∞
∞
4,y
4,y
4,y
u
y x
w v
z
2
2
1
3
1
1
2
5
3
5
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
25
Giải thuật Dijkstra: ví dụ (2)
u
y x
w v
z
Kết quả cây đường đi ngắn nhất từ u:
v
x
y
w
z
(u,v)
(u,x)
(u,x)
(u,x)
(u,x)
đích liên kết
Kết quả bảng chuyển tiếp tại u:
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
26
Giải thuật Véc tơ-Khoảng cách
Dx(y) = chi phí thấp nhất từ x tới y
node x biết chi phí tới mỗi hàng xóm v: c(x,v)
node x duy trì véc tơ khoảng cách
Dx = [Dx(y): y є N ]
node x cũng duy trì các véc tơ khoảng cách của hàng xóm
Cho mỗi hàng xóm v, x duy trì
Dv = [Dv(y): y є N ]
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
27
Giải thuật Véc tơ-Khoảng cách (t.t)
Phương trình Bellman-Ford (lập trình động)
Xác định
dx(y) := chí phí của tuyến đường rẻ nhất từ x tới y
Khi đó
dx(y) = min {c(x,v) + dv(y) }
với min được lấy trên tất cả hàng xóm v của x
v
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
28
Định tuyến trong Internet - RIP
Giải thuật véc tơ khoảng cách
được tích hợp trong bản phân phối BSD-UNIX 1982
đơn vị đo khoảng cách: số hop (max = 15 hop)
(hop - thiết bị mạng mà gói tin đi qua)
D C
B A
u v
w
x
y
z
đích hops
u 1
v 2
w 2
x 3
y 3
z 2
Từ bđt A tới mạng con:
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
29
Sự quảng bá trong RIP
các véc-tơ k/cách: trao đổi giữa những hàng xóm mỗi
30 s thông qua “Thông điệp Phản hồi” (còn gọi là
quảng bá).
mỗi quảng bá: là danh sách lên tới 25 mạng đích
trong hệ thống tự trị.
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
30
Định tuyến trong Internet - OSPF
“open”: mở, miễn phí (tương tự mã nguồn mở)
sử dụng giải thuật Trạng thái-Liên kết
phổ biến gói tin LS
bản đồ mạng nằm ở mỗi node
sử dụng giải thuật Dijkstra để tính tuyến đường
Gói quảng bá OSPF chứa một mục cho mỗi bđt hàng xóm
các quảng bá được phổ biến ra toàn AS (bằng cách gửi tràn
- flooding)
thông điệp trong OSPF được truyền trực tiếp trong IP (thay vì TCP
hoặc UDP)
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
31
Những đặc điểm “đặc biệt” của OSPF
Bảo mật: tất cả thông điệp OSPF đều được xác thực (để
phòng ngừa phá hoại)
Cho phép nhiều tuyến đường cùng chi phí (RIP chỉ có 1)
Đối với mỗi liên kết, nhiều đơn vị chi phí được tính
Tích hợp hỗ trợ truyền đơn và truyền nhiều đích
OSPF phân tầng trong những vùng lớn.
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
32
OSPF phân tầng
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
33
Các nội dung chính
Tầng truyền tải (Transport layer)
Tầng mạng (Network layer)
Tầng liên kết dữ liệu (Datalink layer)
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
34
Tầng liên kết dữ liệu
Truyền nhận dữ liệu tin cậy và hiệu quả giữa hai
node trên một liên kết trực tiếp.
Các dịch vụ tầng liên kết dữ liệu
Phát hiện và sửa lỗi.
Chia sẻ một kênh truyền quảng bá: đa truy cập.
Đánh địa chỉ tầng liên kết.
Truyền tải dữ liệu tin cậy, kiểm soát lưu lượng.
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
35
Tầng liên kết dữ liệu được hiện thực ở đâu?
Trong mỗi máy tính
Tầng liên kết được hiện
thực ở card mạng (network
interface card)
Gắn vào đường bus của hệ
thống
Tổ hợp bao gồm phần
cứng, phần mềm và
firmware
bộ
điều khiển
sự tr. tải
vật lý
cpu bộ nhớ
bus
máy
(vd, PCI)
card mạng
lược đồ máy tính
ứng dụng
tr.tải
mạng
liên kết
liên kết
vật lý
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
36
Ethernet
Công nghệ “thống trị” của mạng cục bộ:
Công nghệ LAN đầu tiên được dùng rộng rãi
Rẻ tiền ($20 cho mỗi NIC)
Theo kịp nhịp tăng tốc: 10 Mbps – 10 Gbps
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
37
Cấu trúc khung Ethernet
Cấu trúc khung ethernet
Phần khởi đầu
7 byte với mẫu 10101010 theo sau bởi 1 byte với
mẫu 10101011
Sử dụng để đồng bộ hóa tốc độ đồng hồ của người
gửi với người nhận.
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
38
Cấu trúc khung Ethernet (tt)
Địa chỉ: 6 bytes
nếu NIC nhận được khung với đúng địa chỉ MAC của nó hoặc là địa
chỉ phát tán rộng (vd gói tin ARP), nó sẽ đẩy dữ liệu trong khung
lên giao thức tầng mạng
ngoài ra, NIC bỏ khung
Loại: xác định giao thức tầng cao hơn (hầu hết là IP nhưng
thỉnh thoảng có những g/t khác, vd, Novell IPX, AppleTalk)
CRC: kiểm tra tại người nhận, nếu có lỗi, khung sẽ bị bỏ
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
39
Ethernet: không tin cậy,không kết nối
không kết nối: không có bắt tay giữa các NIC gửi và nhận
không tin cậy: NIC nhận không gửi ACK hoặc là NACK cho
NIC gửi
Luồng gói tin truyền tới tầng mạng có thể có chỗ gián đoạn (các gói
tin bị mất)
Các chỗ gián đoạn có thể được lấp đầy nếu ứng dụng dùng TCP
Giao thức giải quyết đa truy cập của Ethernet
CSMA/CD
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
40
Giải thuật CSMA/CD Ethernet
1. NIC nhận được gói tin từ
tầng mạng, tạo ra khung
2. Nếu NIC thấy kênh truyền
rỗi, bắt đầu truyền khung.
Nếu NIC thấy kênh bận,
đợi đến khi kênh rỗi, sau
đó truyền
3. Nếu NIC gửi toàn bộ khung
đi mà không phát hiện ra
sự truyền tải nào khác, NIC
hoàn thành việc gửi khung!
4. Nếu NIC phát hiện sự
truyền tải khác trong khi
đang truyền: hủy bỏ và
gửi tín hiệu nghẽn
5. Sau khi hủy bỏ việc gửi
sau lần đụng độ thứ m,
NIC chọn K ngẫu nhiên từ
{0,1,2,…,2m-1}. NIC chờ
K·512 t/gian bit, quay lại
bước 2.
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
41
CSMA/CD Ethernet (tt)
Tín hiệu tắc nghẽn: đảm bảo rằng
tất cả các người gửi khác biết về
sự đụng độ; 48 bits
T/g bit: .1 microsec cho mạng
Ethernet 10 Mbps;
với K=1023, thời gian chờ vào
khoảng 50 msec
Thoái lui hàm mũ:
Mục tiêu: thay đổi thời gian chờ
truyền lại cho phù hợp với tải
hiện tại
tải nặng: thời gian chờ ngẫu
nhiên sẽ dài hơn
đụng độ đầu tiên: chọn K từ
{0,1}; độ trễ là K· 512 t/g bit
đụng độ lần 2: chọn K từ
{0,1,2,3}…
sau va chạm lần 10, chọn K từ
{0,1,2,3,4,…,1023}
Xem/tương tác với vi mã
Java trên Web AWL:
rất khuyến khích !
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
42
Chuẩn Ethernet 802.3: Tâng Liên Kết và Vật Lý
nhiều chuẩn Ethernet khác nhau
giao thức MAC và định dạng khung phổ biến
vận tốc khác nhau: 2 Mbps, 10 Mbps, 100 Mbps, 1Gbps, 10G bps
môi trường vật lý khác nhau: cáp quang, cáp TH
ứng dụng
truyền tải
mạng
liên kết
vật lý
giao thức MAC
và định dạng khung
100BASE-TX
100BASE-T4
100BASE-FX 100BASE-T2
100BASE-SX 100BASE-BX
tầng vật lý sợi quang tầng vật lý dây
đồng (cặp xoắn)
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
43
Tóm tắt
Tầng truyền tải (Transport layer)
Tầng mạng (Network layer)
Tầng liên kết dữ liệu (Datalink layer)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ontap_ck_5751.pdf