MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Nộ̣i dung chı́nh
●Các Topo mạng LAN
●Cá c thiết bi ̣ mạng LAN
●Một số chuẩ n mạng
●Thiết kế mạng
●Lắp đặt mạng
39 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Chương 2: Mạng cục bộ (LAN) - Hà Nguyên Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.themegallery.com Company Logo
MẠNG MÁY TÍNH
Chương 2
BÀI GIẢNG
Giá́o viên: Hà̀ Nguyên Long
www.themegallery.com Company Logo
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Nô ̣ị dung chıńh
●Các Topo mạng LAN
●Các thiết bi ̣maṇg LAN
●Môṭ số chuẩn maṇg
●Thiết kế maṇg
●Lắp đăṭ maṇg
www.themegallery.com Company Logo
Các đăc̣ trưng củ̉a mạṇg LAN
1. Đặc trưng địa lý: LAN thường đặt trong một
phạm vi địa lý tương đối nhỏ như trong một tòa
nhà, một khu đại học, một căn cứ quân sự với
đường kính của mạng (tức giữa 2 trạm xa nhất)
có thể từ vài chục mét tới vài chục km trong điều
kiện công nghệ hiện nay.
2. Đặc trưng tốc độ truyền: LAN có tốc độ truyền
thường cao hơn so với mạng diện rộng. Với
công nghệ hiện nay, tốc độ truyền của LAN có
thể đạt tới hàng trăm Mb/s.
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
www.themegallery.com Company Logo
3. Đặc trưng độ tin cậy: tỉ suất lỗi thấp hơn nhiều
so với mạng diện rộng (như mạng điện thoại
chẳng hạn), có thể đạt từ 10-8 đến 10-11.
4. Đặc trưng quản lý: LAN thường là sở hữu
riêng của tổ chức nào đó, do vậy việc quản lý
khai thác mạng là hoàn toàn tập trung, thống
nhất.
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Các đăc̣ trưng củ̉a mạṇg LAN
www.themegallery.com Company Logo
Cá́c Topo mạṇg LAN
Topo Star
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Topology STAR với HUB ở trung
tâm
www.themegallery.com Company Logo
Topo Star
●Tất cả các traṃ được nối vào 1 thiết bi ̣trung
tâm
●Thiết bi ̣trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ
các trạm và chuyển đến trạm đích của tín hiệu
●Ưu điểm của mô hình Star là lắp đặt đơn giản,
dễ dàng cấu hình lại (thêm bớt trạm), dễ dàng
kiểm soát và khắc phục sự cố.
●Nhược điểm chủ yếu của mô hình này là độ
dài đường truyền nối một trạm với thiết bị
trung tâm bị hạn chế
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
www.themegallery.com Company Logo
Topo Ring
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Dat
a
Repeat
er
Topology RING
www.themegallery.com Company Logo
Topo Ring
●Mỗi traṃ được nối vào vòng qua 1 bô ̣chuyển
tiếp
●Bộ chuyển tiếp (repeater) có nhiệm vụ nhận
tín hiệu rồi chuyển đến trạm kế tiếp trên vòng
●Ưu điểm, nhược điểm: tương tự Star + đòi hỏi
giao thức truy nhâp̣ đường truyền khá phức
tap̣
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
www.themegallery.com Company Logo
Topo Bus
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Bus
Terminato
r
Topology BUS
Terminato
rT-
connector
www.themegallery.com Company Logo
Topo Bus
●Tất cả các trạm phân chia chung một đường
truyền chính (bus). Đường truyền chính này
được giới hạn hai đầu bởi một loại dầu nối
đặc biệt gọi là Terminator. Mỗi trạm được nối
vào bus qua một đầu nối chữ T (T-connector)
hoặc một bộ thu phát (transceiver).
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
www.themegallery.com Company Logo
Topo Bus
Khi một trạm truyền dữ liệu, tín hiệu được quảng
bá trên 2 chiều của bus, có nghĩa là mọi trạm
còn lại đều có thể nhận được tín hiệu trực tiếp.
Đối với các bus một chiều thì tín hiệu chỉ đi về
một phía, lúc đó terminator phải được thiết kế
sao cho tín hiệu phải được "dội lại" trên bus để
có thể đến được các trạm còn lại phía bên kia.
Như vậy, với mô hình Bus, dữ liệu được truyền
dựa trên các liên kết điểm-nhiều điểm (point to
multipoint) hay quảng bá (broadcast). Trường
hợp này cũng cần có giao thức để quản lý truy
nhập đường truyền.
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
www.themegallery.com Company Logo
Từ Star hay Bus có thể
kết hợp để có daṇg
phân cấp
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Hub/Switch
Hub/SwitchMT MT
MT MTHub/Switch
MTMTMT
Kết nối phân cấp
www.themegallery.com Company Logo
Các thiế́t bi ̣ ̣maṇg LAN
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Card maṇg Cáp
www.themegallery.com Company Logo
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Hub Switch
Các thiế́t bi ̣ ̣maṇg LAN
www.themegallery.com Company Logo
Card mạṇg – Network Interface Card
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Card mạng đảm nhận
trách nhiệm truyền dữ
liệu từ bus dữ liệu của
một nút mạng (node)
tới một nút mạng khác
trong mạng.
www.themegallery.com Company Logo
Cá́p (Cable)
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Cáp là đường truyền tín hiệu giữa các nút
mạng.
Môi trường truyền
Triển khai nhanh,
không phải đục tường
đi cáp
Địa thế đặc biệtHồng ngoại
(Infra-red)
Triển khai nhanh,
không phải đục tường
đi cáp
Địa thế đặc biệtVô tuyến (Radio)
Tốc độ, chống nhiễu,
khoảng cách
Tốc độ cao, môi
trường có nhiễu
Cáp quang
(Optical Fibre)
Rẻ, dễ cài đặtLớn hơn 155MbpsCáp đồng
(Copper)
ưu điểmSử dụngMôi trường
truyền
www.themegallery.com Company Logo
Cá́c loaị cá́p
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
2 km1000
Mbps
FDDI Cáp quang (Optical Fibre)
100 m1000
Mbps
Fast
Ethernet
Cáp xoắn không bọc kim
(Unshielded Twisted Pair-
UTP)
90 m16 MbpsToken RingCáp xoắn có bọc kim
(Shielded Twisted Pair-STP)
200 m10MbpsEthernetCáp đồng trục béo (Thin
Coaxial)
500 m10MbpsEthernetCáp đồng trục béo (Thick
Coaxial)
Độ dài
đoạn
Tốc độ
tối đa
Kiểu LANLoại cáp
www.themegallery.com Company Logo
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Cáp đồng truc̣
Cá́c loaị cá́p
www.themegallery.com Company Logo
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Cáp xoắn
www.themegallery.com Company Logo
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Cáp quang
Cá́c loaị cá́p
www.themegallery.com Company Logo
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Thiết bi ̣chuyển
đổi các loaị cáp
Cá́c loaị cá́p
www.themegallery.com Company Logo
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Cáp UTP: cáp dây xoắn đôi được phân loại theo chất lượng
Cat 1: Category 1, tốc độ chậm, không dùng cho Lan
Cat 2: Category 2, tốc độ chậm, không dùng cho Lan
Cat 3: Category 3, đảm bảo tốc độ truyền tới 10 Mbps
Cat 4: Category 4, đảm bảo tốc độ truyền tới 16 Mbps
Cat 5: Category 5, đảm bảo tốc độ truyền tới 100 Mbps
Cat 5e: Category 5 enhance, đảm bảo tốc độ truyền tới 1000
Mbps
Cat 6: Category 6, đảm bảo tốc độ truyền tới 1000 Mbps
Cá́c loaị cá́p
www.themegallery.com Company Logo
Bộ ̣tâ ̣p̣ trung (Hub)
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Đầu nối mạng qua Hub
www.themegallery.com Company Logo
Bô ̣tâp̣ trung (Hub)
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Là một thiết bị dùng để tập trung tín hiệu, nó có
khả năng quản lý tín hiệu của nhiều máy tính.
Những thông tin khi cần lưu chuyển trong mạng
sẽ được chuyển tới Hub, lúc này Hub có thể đưa
ra các phương án để giải quyết. (Tùy thuôc̣ loaị
Hub: Thu ̣đôṇg, chủ đôṇg, thông minh)
www.themegallery.com Company Logo
Bô ̣tâp̣ trung (Hub)
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Lợi ích của Hub: tất cả các loại Hub khác nhau
đều có chung một số lợi ích
- Thêm một thiết bị vào mạng không làm ảnh
hưởng tới hoạt động của mạng
- Dễ dàng cách ly lỗi
- Quản lý mạng tại một vị trí là bộ tập trung.
www.themegallery.com Company Logo
Bô ̣chuyển tiếp (Repeater)
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Là bộ khuếch đại tín hiệu và phát chúng tiếp tục
trên đường truyền. Những tín hiệu do Repeater
khuếch đại là những tín hiệu đã bị suy hao, do
vậy chúng không còn được như khuôn dạng cũ
nữa, vậy chỉ nên dùng 2 đến 3 Repeater
www.themegallery.com Company Logo
Bô ̣chuyển tiếp (Repeater)
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
www.themegallery.com Company Logo
Cầu nối (Bridge)
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Nối 2 maṇg cuc̣ bô ̣bằng
Bridge
Bridg
e
www.themegallery.com Company Logo
Cầu nối (Bridge)
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Bridge (cầu): Được coi là cầu nối giữa các
đoạn mạng, chúng sẽ tiến hành chuyển đổi
khuôn dạng dữ liệu trở nên phù hợp giữa
các công nghệ. Nó còn mềm dẻo hơn
Repeater, một Repeater chuyển đi tất cả các
tín hiệu mà nó nhận được, còn Bridge có
chọn lọc và chỉ chuyển đi các tín hiệu có
đích ở phần mạng bên kia.
www.themegallery.com Company Logo
Bô ̣choṇ đường (Router)
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
R
3
R
2
R
4
R
1
Net
1
Net
2
Net
3
Net
4
R: router
Dùng Router trong liên
mạng
www.themegallery.com Company Logo
Bô ̣choṇ đường (Router)
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Router (bộ chọn đường): Router thông
minh hơn Bridge vì nó có thể thực hiện
các giải thuật chọn đường tối ưu (theo
một tiêu chí nào đó) cho các gói tin.
www.themegallery.com Company Logo
Bô ̣chuyển mac̣h (Switch)
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Sử dụng Switch
HubHub Switch
www.themegallery.com Company Logo
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Khi hệ thống mạng có số lượng máy quá lớn
yêu cầu có sự quản lý cao hơn, lúc này thay vì
dùng Hub ta sử dụng Switch. Switch có nhiệm
vụ phân đoạn mạng trở nên các mạng nhỏ
hơn để dễ quản lý. Bộ chuyển mạch thực ra là
bridge tốc độ cao, nó rẻ và dễ quản lý hơn
router. Nó có khả năng nhất định về an toàn
mạng và khả năng tránh được việc phát quảng
bá một cách ồ ạt.
Bô ̣chuyển mac̣h (Switch)
www.themegallery.com Company Logo
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
- Connector là công cụ để nối card mạng với
môi trường truyền dẫn của LAN.
- Terminator là thiết bị dùng để giới hạn hai
đầu của đường truyền chính trên mạg Bus.
Phu ̣kiêṇ
www.themegallery.com Company Logo
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Chuẩn maṇg Ethernet
Phu ̣thuôc̣ thiết
bi ̣trung tâm
30100Số nút
maṇg/đoaṇ
maṇg
10 Mb/s10 Mb/s10 Mb/sTốc đô ̣truyền
dữ liêụ
100m185m500 mĐô ̣dài ttối đa
mỗi đoaṇ maṇg
UTPĐồng truc̣ gầyĐồng truc̣ béoLoaị cáp
StarBusBusSơ đồ maṇg
10BASE-T10BASE-210BASE-5
www.themegallery.com Company Logo
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Chuẩn maṇg Fast Ethernet
Chuẩn mạng 100Base-TX và 100 Base-T4
tương tự như chuẩn 10Base-T. Tuy nhiên
chúng có tốc đô ̣100 Mb/s và có điểm khác
nhau như:
Chuẩn 100Base-TX sử dụng dây cáp xoắn
đôi từ CAT 5 trở lên, chỉ sử dụng 2 đôi và có
sơ đồ bấm dây giống như chuẩn 10Base-T.
www.themegallery.com Company Logo
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
Chuẩn maṇg Fast Ethernet
Chuẩn 100Base-T4 sử dụng cáp xoắn đôi từ
CAT 3 trở lên. Điều này cho phép sử dụng lại
hệ thống dây của các mạng 10Base-T
Chuẩn 100Base-FX được thiết kế để nối kết
vào đường truyền cáp quang với chiều dài của
sợi cáp lên đến 2000 mét
www.themegallery.com Company Logo
MẠNG CỤC BỘ (LAN)
100 metersTwisted-pair cabling (Cat‑6, Cat‑7)1000BASE‑TX
100 metersTwisted-pair cabling (Cat‑5, Cat‑5e, Cat‑6, or Cat‑7)1000BASE‑T
10 kmSingle-mode fiber, over single-strand fiber: 1,490 nm downstream
1,310 nm upstream
1000BASE‑BX10
~ 70 kmSingle-mode fiber at 1,550 nm wavelength1000BASE‑ZX
10 kmSingle-mode fiber using 1,310 nm wavelength1000BASE‑LX10
5 km[3]Single-mode fiber1000BASE‑LX
550 meters[3]Multi-mode fiber1000BASE‑LX
220 to 550
meters
dependent on
fiber diameter
and bandwidth[2]
Multi-mode fiber1000BASE‑SX
25 metersTwinaxial cabling1000BASE‑CX
Specified
distance
MediumName
Chuẩn maṇg Fast Ethernet
www.themegallery.com Company Logo
NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH
Câu hỏi tự luâṇ
1.Hãy trıǹh bày Điṇh nghıã Maṇg máy tıńh
2.Hãy phân loaị maṇg máy tıńh
3.Cho biết các lợi ıćh của maṇg máy tıńh
4.Kiến trúc phân tầng OSI gồm mấy tầng? Hãy kể tên
các tầng đó.
5.Hê ̣điều hành maṇg là gı?̀ được chia thành mấy loaị?
là những loaị nào?
6.Hãy kể tên môṭ số hê ̣điều hành maṇg phổ biếnCâu hỏi trắc nghiêṃ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mang_may_tinh_chuong_2_mang_cuc_bo_lan_ha_nguyen_l.pdf