sử dụng bởi máy tính và bđt để liên
lạc thông tin tầng-mạng
báo cáo lỗi: máy, mạng, cổng,
giao thức không liên lạc được
yêu cầu/phản hồi gói echo (sử
dụng bởi ping)
nằm ở tầng “trên” IP:
th/điệp ICMP được mang trong
gói tin IP
thông điệp ICMP: loại, mã cùng với
8 byte đầu của gói tin IP mà gây ra
lỗi
34 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Bài giảng 9: Tầng mạng (Tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
ThS. NGUYỄN CAO ĐẠT
E-mail:dat@cse.hcmut.edu.vn
Bài giảng
Mạng máy tính
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
2
Bài giảng 9: Tầng Mạng(t.t)
Tham khảo:
Chương 4: “Computer Networking – A top-down approach”
Kurose & Ross, 5th ed., Addison Wesley, 2010.
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
3
Chương 4: Tầng Mạng
4.1 Giới thiệu
4.2 Bên trong bộ định
tuyến là gì?
4.3 IP: Internet Protocol
Định dạng gói tin
Đánh địa chỉ IPv4
ICMP
IPv6
4.4 Các giải thuật định
tuyến
Trạng thái liên kết
Véc-tơ Khoảng cách
Định tuyến phân cấp
4.5 Định tuyến trong
Internet
RIP
OSPF
BGP
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
4
ICMP: Giao thức thông điệp kiểm soát Internet
sử dụng bởi máy tính và bđt để liên
lạc thông tin tầng-mạng
báo cáo lỗi: máy, mạng, cổng,
giao thức không liên lạc được
yêu cầu/phản hồi gói echo (sử
dụng bởi ping)
nằm ở tầng “trên” IP:
th/điệp ICMP được mang trong
gói tin IP
thông điệp ICMP: loại, mã cùng với
8 byte đầu của gói tin IP mà gây ra
lỗi
Loại Mã Chú giải
0 0 phản hồi echo (ping)
3 0 mạng đích ko liên lạc được
3 1 máy đích ko liên lạc được
3 2 g/thức đích ko liên lạc được
3 3 cổng đích ko liên lạc được
3 6 mạng đích không biết
3 7 máy đích không biết
4 0 giảm tốc độ nguồn (kstn –
không dùng)
8 0 truy vấn echo (ping)
9 0 quảng bá tuyến đường
10 0 tìm tuyến đường
11 0 TTL hết hạn
12 0 mào đầu IP bị lỗi
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
5
Traceroute và ICMP
Nguồn gửi một loạt khúc UDP
cho đích
khúc đầu tiên có TTL =1
khúc thứ 2 có TTL=2, v.v.
số cổng không cố định
Khi gói tin thứ n đến bđt n:
BĐT loại bỏ gói tin
Và gửi lại nguồn một thông điệp
ICMP (loại 11, mã 0)
Thông điệp bao gồm cả tên và
địa chỉ IP của bđt
Khi thông điệp ICMP tới, nguồn
sẽ tính RTT
Traceroute thực hiện việc này 3
lần
Điều kiện để ngừng lại
Khúc UDP đến được máy đích
Máy trả về gói ICMP “máy đích
không tới được” (loại 3, mã 3)
Khi nguồn nhận được những
ICMP này, nó sẽ dừng lại.
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
6
Chương 4: Tầng Mạng
4.1 Giới thiệu
4.2 Bên trong bộ định
tuyến là gì?
4.3 IP: Internet Protocol
Định dạng gói tin
Đánh địa chỉ IPv4
ICMP
IPv6
4.4 Các giải thuật định
tuyến
Trạng thái liên kết
Véc-tơ Khoảng cách
Định tuyến phân cấp
4.5 Định tuyến trong
Internet
RIP
OSPF
BGP
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
7
IPv6
Động lực ban đầu: không gian địa chỉ 32-bit sẽ được cấp
phát hết trong t/g ngắn.
Động lực khác:
định dạng mào đầu sẽ giúp tăng tốc xử lý/chuyển tiếp gói tin
thay đổi mào đầu để hỗ trợ QoS
Định dạng gói tin IPv6:
mào đầu có độ dài cố định 40 byte
không cho phép phân khúc
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
8
Mào đầu IPv6 (tt)
Mức ưu tiên: xác định mức ưu tiên giữa các gói tin
Nhãn luồng: xác định các gói tin trong cùng “luồng”.
(khái niệm “luồng” chưa thực sự chuẩn).
Mào đầu tiếp theo: xác định dữ liệu của giao thức tầng trên
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
9
Những thay đổi khác từ IPv4
Tổng kiểm tra: được loại bỏ hoàn toàn để giảm thời gian xử
lý tại mỗi thiết bị
Tùy chọn: cho phép, nhưng nằm ngoài phần mào đầu, chỉ
định bởi trường “Next Header”
ICMPv6: phiên bản mới của ICMP
những thông điệp bổ sung, vd: “Gói tin quá lớn”
những chức năng quản lý nhóm gửi-nhiều-đích (multicast)
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
10
Chuyển tiếp Từ IPv4 Tới IPv6
Không thể nâng cấp tất cả bđt ngay một lúc được
Làm sao để mạng có thể làm việc với cả các bộ định tuyến IPv4
và IPv6?
Tạo đường hầm: IPv6 được mang như là dữ liệu của gói
tin IPv4 giữa các bđt IPv4
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
11
Tạo đường hầm
A B E F
IPv6 IPv6 IPv6 IPv6
đường hầm Góc nhìn luận lí:
Góc nhìn vật lí:
A B E F
IPv6 IPv6 IPv6 IPv6 IPv4 IPv4
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
12
Tạo đường hầm
A B E F
IPv6 IPv6 IPv6 IPv6
đường hầm Góc nhìn luận lí:
Góc nhìn vật lí:
A B E F
IPv6 IPv6 IPv6 IPv6
C D
IPv4 IPv4
Flow: X
Src: A
Dest: F
data
Flow: X
Src: A
Dest: F
data
Flow: X
Src: A
Dest: F
data
Src:B
Dest: E
Flow: X
Src: A
Dest: F
data
Src:B
Dest: E
A-tới-B:
IPv6
E-tới-F:
IPv6
B-tới-C:
IPv6 bên trong
IPv4
B-tới-C:
IPv6 bên trong
IPv4
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
13
Chương 4: Tầng Mạng
4.1 Giới thiệu
4.2 Bên trong bộ định
tuyến là gì?
4.3 IP: Internet Protocol
Định dạng gói tin
Đánh địa chỉ IPv4
ICMP
IPv6
4.4 Các giải thuật định
tuyến
Trạng thái liên kết
Véc-tơ Khoảng cách
Định tuyến phân cấp
4.5 Định tuyến trong
Internet
RIP
OSPF
BGP
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
14
1
2 3
0111
giá trị trong mào đầu
của gói tới
giải thuật định tuyến
bảng chuyển tiếp cục bộ
gtrị mào đầu đầu ra
0100
0101
0111
1001
3
2
2
1
Tương tác giữa định tuyến, chuyển tiếp
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
15
u
y x
w v
z
2
2
1
3
1
1
2
5
3
5
Đồ thị: G = (N,E)
N = tập các bđt = { u, v, w, x, y, z }
E = tập các đg liên kết ={ (u,v), (u,x), (v,x), (v,w), (x,w), (x,y), (w,y), (w,z), (y,z) }
Trừu tượng hóa bằng đồ thị
Lưu ý: Trừu tượng hóa bằng đồ thị cũng hữu dụng trong những phạm trù
mạng khác
Ví dụ: P2P, với N là tập các thành viên và E là tập các kết nối TCP
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
16
Trừu tượng hóa bằng đồ thị: chi phí
u
y x
w v
z
2
2
1
3
1
1
2
5
3
5 • c(x,x’) = chi phí của đường (x,x’)
- vd: c(w,z) = 5
• chi phí có thể luôn bằng 1, hoặc
nghịch đảo với băng thông,
hoặc nghịch đảo với tắc nghẽn
chi phí của đường đi c(x1, x2, x3,…, xp) = c(x1,x2) + c(x2,x3) + … + c(xp-1,xp)
Câu hỏi: Đường đi nào ít chi phí nhất giữa u và z ?
Giải thuật định tuyến: tìm ra đường đi ít tốn kém nhất
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
17
Phân loại giải thuật định tuyến
Thông tin tổng quát hay phân
tán?
Tổng quát:
tất cả bđt đều có thông tin đầy
đủ về đồ hình mạng và chi phí
liên kết
g/thuật “trang thái kết nối”
Phân tán:
bđt biết hàng xóm kết nối vật lý
tới nó, chi phí tới họ
quá trình tính toán, trao đổi
thông tin với hàng xóm được lặp
đi lặp lại
g/thuật “véc tơ khoảng cách”
Tĩnh hay động?
Tĩnh:
tuyến đường chậm thay
đổi theo t/gian
Động:
tuyến đường thay đổi
nhanh hơn
cập nhật theo chu kì
để phản ánh lại sự thay đổi
trong chi phí đường liên kết
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
18
Chương 4: Tầng Mạng
4.1 Giới thiệu
4.2 Bên trong bộ định
tuyến là gì?
4.3 IP: Internet Protocol
Định dạng gói tin
Đánh địa chỉ IPv4
ICMP
IPv6
4.4 Các giải thuật định
tuyến
Trạng thái liên kết
Véc-tơ Khoảng cách
Định tuyến phân cấp
4.5 Định tuyến trong
Internet
RIP
OSPF
BGP
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
19
Một g/thuật trạng thái-liên kết
giải thuật Dijkstra
tất cả nốt đều biết đồ hình
mạng, chi phí liên kết
thực hiện bởi “phát tán trạng
thái liên kết”
mọi nốt có cùng th/tin
tính tuyến đường rẻ nhất từ 1
nốt tới tất cả nốt khác
tạo bảng chuyển tiếp cho nốt
đó
lặp: sau k lần lặp, biết được
tuyến đường rẻ nhất tới k đích
Kí hiệu:
c(x,y): chi phí từ nốt x tới y;
= ∞ nếu không phải hàng xóm
trực tiếp
D(v): giá trị hiện tại của chi phí
của tuyến đường từ nguồn tới
đích v
p(v): nốt liền trước trên đường
đi từ nguồn tới v
N': tập các nốt mà đã biết
được đường đi xác định rẻ nhất
tới chúng
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
20
Giải thuật Dijsktra
1 Khởi tạo:
2 N' = {u}
3 với mọi nốt v
4 nếu v kề với u
5 thì D(v) = c(u,v)
6 ngoài ra D(v) = ∞
7
8 Lặp
9 tìm w không thuộc N' sao cho D(w) là min
10 thêm w vào N'
11 cập nhật D(v) cho tất cả v kề với w và ko thuộc N' :
12 D(v) = min( D(v), D(w) + c(w,v) )
13 /* chi phí mới tới v hoặc là chi phí cũ tới v hoặc là chi phí
14 tuyến ngắn nhất tới w cộng với chi phí từ w tới v */
15 tới khi tất cả các nốt đều thuộc N'
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
21
Giải thuật Dijkstra: Ví dụ
Bước
0
1
2
3
4
5
N'
u
ux
uxy
uxyv
uxyvw
uxyvwz
D(v),p(v)
2,u
2,u
2,u
D(w),p(w)
5,u
4,x
3,y
3,y
D(x),p(x)
1,u
D(y),p(y)
∞
2,x
D(z),p(z)
∞
∞
4,y
4,y
4,y
u
y x
w v
z
2
2
1
3
1
1
2
5
3
5
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
22
Giải thuật Dijkstra: ví dụ (2)
u
y x
w v
z
Kết quả cây đường đi ngắn nhất từ u:
v
x
y
w
z
(u,v)
(u,x)
(u,x)
(u,x)
(u,x)
đích liên kết
Kết quả bảng chuyển tiếp tại u:
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
23
Giải thuật Dijkstra, thảo luận
Độ phức tạp giải thuật: n nốt
mỗi lần lặp: phải kiểm tra tất cả n nốt, w, ko thuộc N
thực hiện n(n+1)/2 lần so sánh: O(n2)
có khả năng hiện thực tốt hơn: O(nlogn)
Dạng khác:
vd, chi phí liên kết = lượng lưu lượng sử dụng
A
D
C
B
1 1+e
e 0
e
1 1
0 0
A
D
C
B
2+e 0
0 0
1+e 1
A
D
C
B
0 2+e
1+e 1
0 0
A
D
C
B
2+e 0
e 0
1+e 1
khởi đầu
… tính lại
định tuyến
… tính lại … tính lại
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
24
Chương 4: Tầng Mạng
4.1 Giới thiệu
4.2 Bên trong bộ định
tuyến là gì?
4.3 IP: Internet Protocol
Định dạng gói tin
Đánh địa chỉ IPv4
ICMP
IPv6
4.4 Các giải thuật định
tuyến
Trạng thái liên kết
Véc-tơ Khoảng cách
Định tuyến phân cấp
4.5 Định tuyến trong
Internet
RIP
OSPF
BGP
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
25
Giải thuật Véc tơ-Khoảng cách
Phương trình Bellman-Ford (lập trình động)
Xác định
dx(y) := chí phí của tuyến đường rẻ nhất từ x tới y
Khi đó
dx(y) = min {c(x,v) + dv(y) }
với min được lấy trên tất cả hàng xóm v của x
v
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
26
Ví dụ Bellman-Ford
u
y x
w v
z
2
2
1
3
1
1
2
5
3
5
Rõ ràng, dv(z) = 5, dx(z) = 3, dw(z) = 3
du(z) = min { c(u,v) + dv(z),
c(u,x) + dx(z),
c(u,w) + dw(z) }
= min {2 + 5,
1 + 3,
5 + 3} = 4
node mà đạt được giá trị min sẽ là node tiếp theo trong
tuyến đường ngắn nhất ➜ bảng chuyển tiếp
phương trình B-F:
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
27
Giải thuật Véc tơ-Khoảng cách
Dx(y) = chi phí thấp nhất từ x tới y
node x biết chi phí tới mỗi hàng xóm v: c(x,v)
node x duy trì véc tơ khoảng cách
Dx = [Dx(y): y є N ]
node x cũng duy trì các véc tơ khoảng cách của hàng xóm
Cho mỗi hàng xóm v, x duy trì
Dv = [Dv(y): y є N ]
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
28
Giải thuật Véc tơ-Khoảng cách
Ý tưởng căn bản:
Qua thời gian, mỗi node gửi đo đạc VTKC của nó tới các
hàng xóm
Không đồng bộ
Khi một node x nhận được DV mới từ hàng xóm, nó cập
nhật DV của nó sử dụng p/trình B-F:
Với vài điều kiện nhỏ, giá trị của Dx(y) sẽ hội tụ tới giá trị
chi phí nhỏ nhất thực tế dx(y)
Dx(y) ← minv{c(x,v) + Dv(y)} với mọi node y ∊ N
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
29
Giải thuật Véc tơ-Khoảng cách (5)
Lặp, không đồng bộ: mỗi
vòng lặp cục bộ gây ra bởi:
thay đổi chi phí liên kết cục
bộ
thông điệp cập nhật DV từ
hàng xóm
Phân tán:
mỗi node thông báo cho
hàng xóm chỉ khi DV của nó
thay đổi
hàng xóm khi đó sẽ lại
thông báo cho hàng xóm
của chúng, nếu cần
chờ cho (thay đổi trong chi
phí của liên kết cục bộ hoặc
t/điệp từ hàng xóm)
tính lại các đo đạc
nếu DV tới bất kì đích nào
thay đổi, thông báo cho hàng
xóm
Mỗi node:
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
30
x y z
x
y
z
0 2 7
∞ ∞ ∞
∞ ∞ ∞
từ
c.phí tới
từ
từ
x y z
x
y
z
0
từ
c.phí tới
x y z
x
y
z
∞ ∞
∞ ∞ ∞
c.phí tới
x y z
x
y
z
∞ ∞ ∞
7 1 0
c.phí tới
∞
2 0 1
∞ ∞
∞
2 0 1
7 1 0
t
x z
1 2
7
y
bảng node x
bảng node y
bảng node z
Dx(y) = min{c(x,y) + Dy(y), c(x,z) + Dz(y)}
= min{2+0 , 7+1} = 2
Dx(z) = min{c(x,y) +
Dy(z), c(x,z) + Dz(z)}
= min{2+1 , 7+0} = 3
3 2
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
31
x y z
x
y
z
0 2 7
∞ ∞ ∞
∞ ∞ ∞
từ
c.phí tới
từ
từ
x y z
x
y
z
0 2 3
từ
c.phí tới
x y z
x
y
z
0 2 3
từ
c.phí tới
x y z
x
y
z
∞ ∞
∞ ∞ ∞
c.phí tới
x y z
x
y
z
0 2 7
từ
c.phí tới
x y z
x
y
z
0 2 3
từ
c.phí tới
x y z
x
y
z
0 2 3
từ
c.phí tới
x y z
x
y
z
0 2 7
từ
c.phí tới
x y z
x
y
z
∞ ∞ ∞
7 1 0
c.phí tới
∞
2 0 1
∞ ∞ ∞
2 0 1
7 1 0
2 0 1
7 1 0
2 0 1
3 1 0
2 0 1
3 1 0
2 0 1
3 1 0
2 0 1
3 1 0
t
x z
1 2
7
y
bảng node x
bảng node y
bảng node z
Dx(y) = min{c(x,y) + Dy(y), c(x,z) + Dz(y)}
= min{2+0 , 7+1} = 2
Dx(z) = min{c(x,y) +
Dy(z), c(x,z) + Dz(z)}
= min{2+1 , 7+0} = 3
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
32
VTKC: chi phí liên kết thay đổi
Chi phí liên kết thay đổi:
node nhận ra sự thay đổi chi phí trong liên
kết cục bộ
cập nhật t/tin định tuyến, tính lại véc tơ KC
nếu DV thay đổi, thông báo hàng xóm
“tin
tốt
truyền
nhanh”
x z
1 4
50
y
1
tại t0, y phát hiện thay đổi chi phí lk, cập nhật DV của nó,
và thông báo hàng xóm.
tại t1, z nhận được cập nhật của y và cập nhật bảng của nó. Nó tính
chi phí thấp nhất tới x và gửi cho hàng xóm DV của nó.
tại t2, y nhận được cập nhật của z và cập nhật DV của nó.
tuyến đường chi phí thấp nhất của y không đổi vì vậy nó không
gửi thông điệp nào cho z.
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
33
Véc tơ KC: chi phí liên kết thay đổi
Chi phí liên kết thay đổi:
tin tốt truyền nhanh
tin xấu truyền chậm – vấn đề “đếm
tới vô cùng”!
44 vòng lặp trước khi giải thuật ổn
định
Sự nhiễm độc ngược:
Nếu Z đi qua Y để tới X:
Z nói Y khoảng cách của nó tới X là vô tận (vậy Y
sẽ không đi qua Z để tới X)
liệu cách này có giải quyết hoàn toàn
vấn đề đếm tới vô cùng không?
x z
1 4
50
y
60
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Bài giảng 3 - Chương 4: Tầng Mạng
34
So sánh các giải thuật LS và DV
Sự phức tạp của th/điệp
LS: với n node, E liên kết, O(nE)
th/đ được gửi
DV: chỉ trao đổi giữa hàng xóm với
nhau
t/gian hội tụ thay đổi
Tốc độ hội tụ
LS: O(n2) giải thuật cần O(nE)
thông điệp
có thể có dao động
DV: thời gian hội tụ thay đổi
có thể có vòng lặp định tuyến
vấn đề đếm-tới-vô-cùng
Sức chịu đựng: nếu bđt trục
trặc?
LS:
node có thể quảng bá chi
phí liên kết sai
mỗi node chỉ tính toán
bảng của riêng nó
DV:
node DV có thể quảng bá
chi phí tuyến đường sai
mỗi bảng của node được
dùng bởi các node khác
lỗi lan truyền trong mạng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mmt_04_2_0138.pdf