Tổng quan vềmạng máy tính
Môi trường truyềnvàthiếtbị mạng
Kỹthuậtmạng hiệnnay
Tổng quan vềbộgiao thứcInternet TCP/IP
Các lệnh liên quan
245 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Mạng máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tion 5000
SDP110
Professional Workstation 5000
SDP110
Professional Workstation 5000
SDP110
Professional Workstation 5000
Khái niệm DNS
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 323
Khái niệm DNS
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 324
Khái niệm DNS
Kiểu yêu cầu phân giải :Recursive(Đệ quy) và Iterative(tương
tác)
Recursive
Iterative
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 325
Khái niệm DNS
Kiểu yêu cầu phân giải tên www.microsoft.com
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 326
Khái niệm DNS
Kiểu tìm kiếm phân giải
Forward Lookup
DNS Server
IP address for hcmut.edu.vn?IP address for hcmut.edu.vn?
IP address = 172.28.1.2IP address = 172.28.1.2
Reverse Lookup
DNS Server
Name for 172.28.1.2?Name for 172.28.1.2?
Name = hcmut.edu.vnName = hcmut.edu.vn
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 327
Khái niệm DNS
Trong không gian tên DNS, Zones lưu trữ tên của một hay nhiều
miền của cây DNS. DNS Zones là những phần tên miền liên tục
của không gian tên DNS
Thông tin của DNS Zones là những record gồm tên Host và địa chỉ
IP được lưu trong DNS server, DNS server quản lý và trả lời
những yêu cầu từ client liên quan đến DNS Zones này
Windows 2000 hỗ trợ DNS động(DDNS) cho phép Client cập nhật
thông tin một cách tự động
Kiểu Zones
Standard zones(Mạng ngang hàng)
z Primary zone(Zone chính)
z Secondary zone
(Zone dự phòng) Primary
Zone
Secondary
Zone
Change
Zone Transfer
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 328
Khái niệm DNS
Active Directory Integrated zones : là DNS zones chính,
được lưu như một đối tượng trong cơ sở dữ liệu của AD, nó cũng
được tạo bản sao đến những DNS zones khác nếu cơ sở dữ liệu
trong DNS thay đổi
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 329
Khái niệm DNS
Active Directory Integrated Zones
Change Change Change
Zone Transfer
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 330
Khái niệm DNS
Lợi ích của Active Directory Integrated zones
Dung sai lỗi vì cơ sở dữ liệu DNS zones đều chứa trên tất cả
những DC
Cho phép việc cập nhật tự động cơ sở dữ liệu DNS zones bảo
mật ( secure updates) : chỉ có những client logon vào mạng
mới được cập nhật
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 331
Khái niệm DNS
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 332
Khái niệm DNS
Các kiểu bản ghi DNS (Record)
A (Host Name) : Host Name - Địa chỉ IP,
vd: Server01.hongbang.edu.vn - 192.168.0.1
PTR ( Pointer) : Địa chỉ IP - Host Name,
vd: 192.168.0.1 – Server01.hongbang.edu.vn
SOA (Start Of Authority): DNS server đầu tiên có quyền trả lời yêu
cầu DNS đến Client
vd: hongbang.edu.vn – Server.hongbang.edu.vn
NS(Name Server) : Máy chủ quản lý DNS zone
vd: hongbang.edu.vn – Server.hongbang.edu.vn
CNAME(Alias) : Tên thay thế (biệt danh)
vd: www.hongbang.edu.vn – Server01.hongbang.edu.vn
SRV : Record xác định tài nguyên (Services)
MX : Xác định máy phục vụ thư điện tử (Mail Server) nhậnthư cho
miềm tương ứng
vd: hongbang.edu.vn – MailServer.hongbang.edu.vn
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 333
Cài đặt và cầu hình DNS Server
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 334
Cài đặt và cầu hình DNS Server
Tạo DNS Zone
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 335
Cài đặt và cầu hình DNS Server
Tạo các Record trong Zone
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 336
Cài đặt và cầu hình DNS Server
Chuyển đổi kiểu DNS zone
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 337
Cài đặt và cầu hình DNS Server
Windows 2000 hỗ trợ cập nhật tên Host động(Dynamic DNS) từ
DNS Client
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 338
Tích hợp giữa DHCP và DNS
DHCP server sẻ cung cấp tên host và IP cho DNS sever
Win2K onlyi l
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 339
Tích hợp giữa DHCP và DNS
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 340
Cài đặt và cầu hình DNS Client
Thiết lập DNS Client và DNS suffix Cấu hình động dùng DHCP
Cấu hình
tĩnh
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 341
Các lệnh liên quan DNS
Nslookup DNS Name : Phân giải tên miền thành IP
Vd : Nslookup www.hongbang.edu.vn => 192.168.0.1
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 342
File Server (Dfs)
Cung cấp cho User điểm
đơn truy xuất tài nguyên
từ các tài nguyên phân
bố trên các Servers
Các tài nguyên chia sẻ
tạo thành cấu trúc cây
có gốc Dfs Root, và
những thành phần con
của gốc là những liên
kết đến tài nguyên trong
mạng
Quản lý tài một cách
nguyên tập trung
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 343
Cấu trúc khi không dùng Dfs Cấu trúc của Dfs
Resource
Folder B
Folder C
Folder A
Folder C
\\server2
Folder A
Folder B
\\server1
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 344
Kiểu của Dfs Root
Stand-Alone Dfs Root
Domain-based Dfs Root
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 345
Quá trình truy xuất tài nguyên Dfs
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 346
Tạo và thiết lập Stand-Alone Dfs Root
Tạo Gốc Stand-Alone Dfs Root
Tạo và chia sẻ thư mục làm Root
Tạo các liên kết (Dfs Links) đến những tài nguyên được chia sẻ
tại các Servers trên mạng
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 347
Tạo Gốc Stand-Alone Dfs Root
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 348
Tạo Gốc Stand-Alone Dfs Root
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 349
Tạo Gốc Stand-Alone Dfs Root
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 350
Tạo liên kết tài nguyên (Dfs Links)
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 351
Tạo liên kết tài nguyên (Dfs Links)
Tên Dfs Link
Đường dẫn đến tài nguyên chia sẻ
Mô tả tài nguyên chia sẻ
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 352
Tạo Gốc Stand-Alone Dfs Root
\\Dfserver.Hcmut.edu.vn\Root
\\DfsServer.x.hcmut.edu.vn\Root
Profiles
Homes \\DfsServer01.x.hcmut.edu.vn\Profiles
\\DfsServer02.x.hcmut.edu.vn\Profil
es
Dfs Links
Dfs Root
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 353
Dfs Links
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 354
Kết nối đến tài nguyên tại Dfs
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 355
Dịch vụ máy in : Print Server
Khái niệm máy
in
Cài đặt và cấu
hình Print Server
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 356
Khái niệm máy in
Máy in là 1 trạm độc lập nối đến mạng thông qua Card mạng hay
gán với máy tính thông qua cổng LPT
Việc in thông qua máy in cục bộ (Local printer Device) hay máy
in mạng (Network Printer Device)
Printer
Phần mềm giao diện giữa OS và thiết bị in (Print device)
Nơi gửi tài liệu ra Print device thông qua local port hay
network port
Có tên tương ứng là tên của máy in
Print Device : Là thiết bị dùng để in ấn, Windows 2000 hỗ trợ 2
loại máy in :
Local print devices
Network print device
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 357
Khái niệm máy in
Print Server
Là máy tính điền khiển và quản lý Print Device
Nhận các tài liệu in ấn được yêu cầu từ các Clients trên mạng
Cài đặt và chia xẻ máy in mạng
Printer Driver
Trình điều khiển thiết bị
Giúp Print Server điều khiển print Device để in ấn
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 358
Một số mô hình máy in
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 359
Một số mô hình máy in
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 360
Một số mô hình máy in
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 361
Một số mô hình máy in
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 362
Cài đặt máy in cục bộ(Windows 2k Server)
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 363
Cài đặt máy in cục bộ(Windows 2k Server)
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 364
Cài đặt máy in cục bộ(Windows 2k Server)
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 365
Chia sẻ Máy in (Windows 2K server)
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 366
Cài đặt máy in mạng cho Client(Windows2k Pro)
\\hcmut.edu.vn\PrintServ01
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 367
Printer Pool
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 368
Tạo Printer Pool
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 369
Ưu tiên in
Tạo nhiều Printers
trên Máy tính, chia sẻ
và thiết lập thứ tự ưu
tiên in
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 370
Thiết lập thứ tự ưu tiên in và thời gian in
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 371
Thiết lập quyền máy in
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 372
Câu hỏi bài tập
1. Trước khi cài đặt Dịch vụ DHCP trên Windows 2000 Server, cần
thiết lập các thành nào sau
a. Địa chỉ IP tĩnh, subnet mask và default gateway
b. Subnet mask và DNS Server
c. Địa chỉ IP tĩnh và ,DNS Server
d. Subnet mask và default gateway
2. Sau khi tạo Scope(dãy IP) làm thế nào để hiệu chỉnh địa chỉ
mạng
a. Xóa và tạo lại Scope
b. Hiệu chỉnh bình thường bằng cách nhập địa chỉ mạng mới
c. Hiệu chỉng Subnet Mask
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 373
Câu hỏi bài tập
3. Mô tả cách hoạt động của yêu cầu Recursive(Đệ quy) và
Iterative(tương tác) ?
4. Phát biểu nào sau không đúng ?
a. DNS zone lưu trữ tên một miền duy nhất trong cây DNS
b. DNS zone lưu trữ tên của một hay nhiều miền trong cây DNS
c. DNS Zones là những phần tên miền liên tục của không gian
tên DNS
d. DNS Zones là những phần tên miền không liên tục của không
gian tên DNS
5. Ý nghĩa của lệnh : nslookup www.vnn.vn
a. Phân giải tên miền www.vnnn.vnn thành địa chỉ IP tương
ứng
b. Phân giải địa chỉ IP thành tên miền www.vnnn.vnn tương
ứng
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 374
Câu hỏi bài tập
6. Bước nào đúng khi tạo File Server (Dfs) ?
a. Tạo và chia sẻ các tài nguyên sau đó tạo những Dfs Links
ứng với các tài nguyên đã chia sẻ
b. Tạo và chia sẻ các tài nguyên sau đó tạo Dfs Root, và những
Dfs Links ứng với các tài nguyên đã chia sẻ
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 375
Câu hỏi bài tập
7. Windows 2000, sự khác nhau giữa Printer và Print Device
a. Printer là thiết bị in còn Print Device là phần mềm giao diện
in
b. Print Device là thiết bị in còn Printer là phần mềm giao diện
in
c. Không có gì khác. Printer và Print Device đều giống nhau
d. Print Device là thiết bị in còn Printer là trình điều khiểu in
8. Windows 2000 Server, để thiết lập chế độ ưu tiên in tài liệu cho
các nhóm người dùng khác nhau của 1 máy in, cần thực hiện
a. Tạo các Printers ứng với các nhóm người dùng và thiết lập
quyền ưu tiên
b. Tạo 1 Printer và thiết lập quyền ưu tiên cho từng nhóm
người dùng
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 376
Bảo vệ hệ thống
Bảo vệ dữ liệu và hệ thống
Theo dõi và kiểm soát hệ thống
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 377
Bảo vệ hệ thống và dữ liệu
Dung sai lỗi (Fault
Tolerance)
Sao lưu và phục hồi dữ
liệu(Backup, Restore)
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 378
Dung sai lỗi dùng RAID
Software
Implementation of RAID
(Windows 2000)
Hardware
Implementation of RAID
(RAID Card, on MB)
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 379
RAID 1(dùng1/2 tổng dung lượng Đĩa)
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 380
Mirrored volumes
Mirroring
Drive 0 Drive 1
Duplexing
Drive 0 Drive 1
DATA DATA
DATA DATA DATA DATA
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 381
RAID 5(từ 3 đến 32 HDDs)
DATA
D
D
D
D
Parity
Parity
A
D
A
A
Parity
T
A
A
T Parity
A
T
T
T
Parity
A
A
A
A
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 382
RAID 5(dùng 2/3 tổng dung lượng Đĩa)
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 383
RAID 5
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 384
Sao lưu và phục hồi dữ liệu(Backup, Restore)
Windows 2000 cho phép
Backup những ỗ đĩa, thư mục,
tập tin đến các thiết bị lưu trữ
(FDD,HDD,USB,CDROM..)
Thiết lập những tùy chọn
backup và restore cho dữ
liệu
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 385
Thực hiện Backup
Hay
Start/Run/ntbackup
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 386
Cấu hình Backup dữ liệu
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 387
Chọn thành phần cần Backup dữ liệu
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 388
Cấu hình Backup dữ liệu
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 389
Lập lịch cho Backup
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 390
Các kiểu backup
Normal : Backup bình thường, có đánh dấu những files và thư
mục được backup
Copy : Giống backup Normal, nhưng không đánh dấu những
files và thư mục được backup
Differential :
Backup Normal trước rồi mới chọn backup Differential
Backup những files và thư mục có thay đổi từ lần backup
Normal
Incremental :
Backup Normal trước rồi mới chọn backup Incremental
Backup những files và thư mục có thay đổi từ lần backup
Incremental trước đó
Daily : Backup những files và thư mục có thay đổi trong mỗi
ngày
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 391
Ví dụ lập lịch backup của tuần
Mondayonday TuesdayTuesday Wednesdayednesday ThursdayrThu sday FridayriF day
N D D D DE
xa
m
pl
e 1
Ex
am
pl
e 1
N D D DE
xa
m
pl
e 3
Ex
am
pl
e 3
CD
N I I I IE
xa
m
pl
e 2
Ex
am
pl
e 2
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 392
Restore dữ liệu
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 393
Thứ tự restore dữ liệu của ví dụ trên
Ex1 Differential
hứ tự Restore: Backup Normal và Backup Differential của
ngày trước ngày sự cố (Thứ 2 và thứ 5)
Ex2 Incremental
Thứ tự Restore -> Backup Normal,Backup Incremental từ
ngày đầu tiên đến ngày trước ngày sự cố (Thứ 2 và từ thứ 3 đến
thứ 5)
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 394
Theo dõi và kiểm soát hệ thống
Dùng Event Viewer theo dõi các sự kiện của hệ thống
Dùng Task Manager theo dõi tài nguyên của hệ thống
Dùng Performance kiểm tra sự quá tải của hệ thống
=>Start/Programs/Administrative Tools
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 395
Event Viewer
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 396
Event Viewer
Information Warning Error
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 397
Event Viewer
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 398
Task Manager
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 399
Task Manager
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 400
Hiện tượng thắt cổ chai do Processor
Processor : % Processor Time > 80
System : Processor Queue Length > 2
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 401
Hiện tượng thắt cổ chai do Memory
Pages/sec : > 20
Available Mbytes <4MB
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 402
Theo dõi hiện tượng thắt cổ chai hệ thống
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 403
Theo dõi Memory và Processor
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 404
Câu hỏi bài tập
1. Cho biết sự khác nhau giữa Dung sai lỗi và Sao lưu-Phục hồi dữ
liệu ?
2. Cách hoạt động của hệ thống RAID 1 và RAID 5 ?
3. RAID 1 ,RAID 5 cần ít nhất và nhiều nhất bao nhiêu đĩa cứng vật
lý?
4. Backup dữ liệu theo lịch được lập hàng tuần như sau:
Dùng kiểu backup Normal(thứ 2) và backup Differential(từ thứ
3 đến thứ 6). Hãy trình bày thứ tự Backup và thứ tự Restore dữ
liệu khi hệ thống bị sự cố vào thứ 6.
5. Backup dữ liệu theo lịch được lập trong tuần như sau:
Dùng kiểu backup Normal(thứ 2) và backup Incremental(từ
thứ 3 đến thứ 6) . Hãy trình bày thứ tự Backup và thứ tự Restore
dữ liệu khi hệ thống bị sự cố vào thứ 5.
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 405
Câu hỏi bài tập
6. Khi dùng Performance để theo dõi hoạt động của hệ thống, các
giá trị hiển thị như sau
Processor : % Processor Time trung bình 40
System : Processor Queue Length = 2
Memory
z Pages/sec : 25
z Available Mbytes = 3,5MB
Theo bạn đối tượng nào là nguyên nhân của sự thắt cổ chai hệ
thống.Giải pháp nào để hệ thống hoạt động nhanh hơn và
được xem là tối ưu nhất
a. Processor là đối tượng gây nên, vì thế thay Processor có tốc
độ xử lý cao hơn
b. Memory là đối tượng gây nên, vì thế thêm Memory với dung
lượng thích hợp
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 406
Ôn tập và hỏi đáp
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Bản quyền ®2004 – hcmut.net Trang 407
Chương IV
CÁC DỊCH VỤ INTERNET
(Môi trường Microsoft Windows 2000)
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 408
Các chủ đề chính
Khái niệm dịch vụ Internet
Dịch vụ Web (World Wide Web)
Dịch vụ FTP (File Transfer Protocol)
Dịch vụ Mail (Thư tín điện tử)
Dịch vụ Proxy(Chia sẻ truy xuất Internet)
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 409
Khái niệm dịch vụ Internet
Mô hình chung
Các giao thức ở lớp ứng dụng của mô hình
TCP/IP
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 410
Mô hình chung
Mô hình Client/Server
Các dịch vụ hoạt động theo mô hình client – server.
Client là đối tượng yêu cầu thông tin.
Server là đối tượng cung cấp thông tin. Điều này cũng có
nghĩa là các thông tin được lưu ở server.
Yêu cầu
Đáp ứng yêu cầu
Protocol
Client Server
Data
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 411
Mô hình chung
Mô hình Client/Server
Để trao đổi được thông tin giữa client và server phải có
những qui định mà hai bên phải tuân theo.
Những qui định này được gọi là giao thức giao tiếp mà thuật
ngữ gọi là protocol.
Mỗi dịch vụ có một giao thức và cổng mặc định riêng.
FTP:21SMTP:25, POP3:110HTTP:80
FTPEmailWeb
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 412
Protocols - TCP/IP
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 413
Các giao thức
Các giao thức và cổng mặc định của lớp Application trong mô
hình TCP/IP
HTTP(HyperText Transmission Protocol):80 - Web
FTP (File Transfer Protocol):20,21 - Truyền tập tin mạng
Telnet: 23 - Thâm nhập máy tính từ xa
SMTP(Simple Mail Transfer Protocol): 25 - Truyền thư tín điện
tử (Mail)
POP3(Post Office Protocol V.3) : 110 – Nhận Mail
IMAP4(Internet Message Access Protocol) : 143 – Nhận Mail
DNS(Domain Name System) : 53 - Phân giải tên miền
SNMP (Simple Network Message Protocol) :161,162- Quản lý
thiết bị mạng từ xa
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 414
Câu hỏi bài tập
1. Hãy vẽ mô hình hoạt động của các dịch vụ Internet, giải thích
những thành phần liên quan ?
2. Liệt kê và giải thích những giao thức, cổng mặc định tương ứng
điển hình ở lớp Application của mô hình TCP/IP ?
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 415
Dich vụ Web(World Wide Web)
Khái niệm
Mô hình hoạt động
Triển khai Web Server với Windows 2000 IIS5.0
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 416
Khái niệm Web
Web cung cấp thông tin mạng cho người dùng trên Internet,
ngoài những thông tin thuần tuý còn tích hợp âm thanh hình ãnh
và phim ảnh
Giao thức sử dụng là HTTP(hyperText Transfer Protocol), cổng
mặc định là 80
Các thuật ngữ
Web client còn được gọi là web browser mà tiếng Việt gọi là
trình duyệt.
Web server là nơi lưu trữ các hypermedia, tạo cho các máy
tính khác có khả năng sử dụng tài liệu ấy
Web : chương trình gồm nhiều tài liệu hypertext document
hay hypermedia
Tài liệu siêu văn bản (hypertext document) là tài liệu có siêu
liên kết (hyperlink) với tài liệu siêu liên kết khác
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 417
Khái niệm Web
Siêu đa phương tiện (Hypermedia) : liên kết các file đồ họa,
âm thanh, video.
Web page : Trang Web – tài liệu được viết bằng ngôn ngữ
siêu văn bản, truy cập qua nghi thức HTTP
Web Site :
z Tập hợp các trang web đặt tại một máy tính
z Mỗi Web site có một tên gợi nhớ trên Internet
z Chứa hàng chục đến hàng trăm ngàn web page
Home Page : “trang chủ”, “trang nhà”, “trang gốc” Æ trang
giới thiệu của một Web Site
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 418
Mô hình hoạt động
www.yahoo.com
reply
Web client
Web server
Data
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 419
Triển khai Web Server
Tạo Website
Tạo nhiều Website trên 1 Webserver:
Mỗi Website có 1 Số hiệu cổng (TCP
Port)
Hay 1 định danh(Host header name )
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 420
Triển khai Web Server
Tạo thư mục
ảo Web Site
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 421
Triển khai Web Server
Hiểu chỉnh
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 422
Triển khai Web Server
Hiệu chỉnh
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 423
Triển khai Web Server
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 424
Câu hỏi bài tập
1. Hãy vẽ mô hình hoạt động của dịch vụ Web và cho biết giao
thức, giá trị cổng mặc định (TCP port) mà dịch vụ sử dụng ?
2. Với Windows 2000 Server IIS5.0, có thể tạo nhiều Web sites trên
một Web server?
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 425
Dich vụ FTP
Khái niệm
Mô hình hoạt động
Triển khai FTP Server với Windows 2000 IIS5.0
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 426
Khái niệm FTP
Dịch vụ được dùng để trao đổi thông tin, tài liệu, phần mềm có
tính phổ dụng giữa các user trong hệ thống.
FTP (File Transfer Protocol): Giao thức truyền nhận file tin cậy
trên Internet, cổng mặc định là 21(TCP port).
Các thuật ngữ
FTP Server: FTP site, nơi lưu trữ các File cho phép user dùng
giao thức FTP để đăng nhập và truyền tải File.
FTP Client: phần mềm dùng truy cập FTP Server để truyền
nhận dữ liệu.
Để dùng được dịch vụ FTP thông thường người dùng phải có
một tài khoản (gồm username và password) được người
quản trị FTP server cấp.
Một số FTP server cho phép truy xuất mà không cần tài
khoản. Trường hợp này cần dùng tài khoản nặc danh
(anonymous)
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 427
Mô hình hoạt động
FTP Server
FTP client
USER
FTP DATA
FTP client
ADMIN
PUTGET
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 428
Triển khai FTP Server
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 429
Triển khai FTP Server
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 430
Triển khai FTP Server
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 431
Triển khai FTP Server
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 432
Triển khai FTP Server
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 433
Triển khai FTP Server
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 434
Câu hỏi bài tập
1. Hãy vẽ mô hình hoạt động của dịch vụ FTP và cho biết giao thức,
giá trị cổng mặc định (TCP port) mà dịch vụ sử dụng ?
2. Với Windows 2000 Server IIS5.0, có thể tạo nhiều FTP sites trên
một Web server?
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 435
Dịch vụ Mail
Khái niệm
Mô hình hoạt động
Triển khai Mail Server với MDAEMON
Giới thiệu MDAEMON
Cài đặt và cấu hình MDAEMON
Cấu hình Mai Client để nhận/gởi mail
Bản quyền ®2004 – hcmut.net
Trường Đại Học Dân lập Hồng Bàng
Trang 436
Khái niệm Mail
Electronic Mai
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mangmaytinh_dhdlhongbang_1844.pdf