AGENDA
• Introduction
• Contentionless Multiple Access
• Contention Multiple Access
• Hanging Multiple Access
121 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Mạng không dây - Chương 4: Kỹ thuật đa truy cập (Multiple Access Techniques) - Trần Thị Minh Khoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khe (slot) thời gian
nhất xác định
2/27/2017 90
OFDM-FDMA
• Với mỗi khối điều chế OFDM, mỗi người dùng truyền trên một
số lượng xác định các sóng mang con trong suốt các khe tgian
2/27/2017 91
OFDM-CDMA
• Với mỗi khối điều chế OFDM, mỗi người dùng truyền trên tất
cả các sóng mang con của OFDM và truyền suốt các ký hiệu
OFDM
2/27/2017 92
OFDMA CONCEPT
• OFDM có thể được sử dụng như một chương trình đa người dùng: những
sóng mang con có sẵn được chia thành nhiều nhóm gọi là subchannels
(kênh phụ).
• Những kênh phụ khác nhau được cấp phát cho những người dùng khác
nhau hình thành cơ chế đa truy cập.
• Được gọi là Orthogonal Frequency Division Multiple Access (OFDMA)(đa
truy cập phân chia theo tần số trực giao)
2/27/2017 93
OFDMA CONCEPT
• OFDMA về cơ bản là sự kết kết hợp giữa OFDM, FDMA và TDMA.
• OFDMA = OFDM + FDMA + TDMA
• Người dùng được tự động gán cho những sóng mang phụ (FDMA)
tại những slot thời gian khác nhau (TDMA).
• OFDMA yêu cầu Time + Freq DMA ⇒ 2D Scheduling
• OFDMA là kỹ thuật đa truy cập linh hoạt, có thể chứa nhiều người
dùng với nhiều ứng dụng, tốc độ truyền dữ liệu và yêu cầu QoS
(Quality of Service).
2/27/2017 94
OFDMA CONCEPT
2/27/2017 95
OFDMA MAIN STEPS
• Các thông tin bit đầu vào tương ứng với từng người dùng được điều chế
thành các ký hiệu.
– Những ký hiệu này được giả định nằm trong miền tần số (frequency domain).
• Các ký hiệu sau đó được ánh xạ tới một bộ riêng biệt các sóng mang con
• Khối IDFT chuyển đổi các kỳ hiệu vào miền thời gian (time domain), nơi
mà sau đó chúng được chuyển đi trên kênh truyền sau khi được thêm vào
tiền tố tuần hoàn(cyclic prefix)
2/27/2017 96
OFDMA MAIN STEPS
• Khối (Thuật toán) IDFT/DFT: (Inverse) Discrete Fourier Transform
– Có vai trò giống như hàng loạt các bộ điều chế và giải điều chế: biến
đổi Fourier của tín hiệu rời rạc trong miền thời gian x(n)
2/27/2017 97
OFDMA MAIN STEPS
• Thuận toán FFT (Fast Fourier Transform)
– Là thuật toán giúp cho việc tính toán DFT nhanh và gọn
hơn bằng việc giảm thời gian thực hiện các phép nhân
phức
• DFT tính trực tiếp cần N2 phép nhân
푁푙표푔 푁
• FFT số phép nhân còn 2
2
– Tiết kiệm bộ nhớ bằng phép tính tại chỗ
2/27/2017 98
OFDMA MAIN STEPS
• Cyclic prefix (CP)
– Tiền tố lặp tuần hoàn CP thường là sự lặp lại những mẫu
dữ liệu mới nhất, được gắn vào đầu của gói dữ liệu.
– Tiền tố lặp tuần hoàn CP ngăn ngừa sự can thiệp liên khối
– Có thể loại bỏ hoàn toàn hiện tượng nhiễu/can thiệp liên
ký hiệu (ISI).
• ISI: Inter-Symbol Interference
2/27/2017 99
OFDMA MAIN STEPS
• Hoạt động IDFT có thể được xem như mỗi biểu tượng điều
chế một sóng mang con và truyền các sóng mang con song
song
2/27/2017 100
OFDM VS. OFDMA
• OFDMA là phiên bản đa người dùng của mô hình điều chế kỹ
thuật số phổ biến OFDM.
• Tương tự như OFDM, OFDMA sử dụng nhiều sóng mang con
gần nhau, nhưng các các sóng mang con được chưa thành
nhóm. Mỗi nhóm được gọi là kênh phụ.
• Những sóng mang con hình thành kênh phụ không cần thiết
phải là những sóng liền kề nhau.
2/27/2017 101
OFDM VS. OFDMA
2/27/2017 102
OFDM VS. OFDMA
• OFDM
– Tất cả các sóng mang được truyền song song
– Tại một thời điểm chỉ hỗ trợ một người dùng
• OFDMA
– Chia các sóng mang con thành nhiều nhóm
– Có thể hỗ trợ nhiều người dùng cùng lúc
2/27/2017 103
OFDM VS. OFDMA
2/27/2017 104
OFDM VS. OFDMA
2/27/2017 105
OFDMA FLEXIBILITY
• Với OFDMA, người dùng được phân bố linh hoạt
– Có thể chuyển từ frame sang frame
– Đa phân bố cho nhiều ứng dụng
• Thay đổi phân bố
– In WiMAX every 5 ms
– In LTE every 1 ms
2/27/2017 106
OFDMA ADVANTAGES
• Khả năng mở rộng (Scalability)
– Hỗ trợ băng thông lớn
• Có khả năng chịu được đa đường
– Số lượng các thành phần đa đường không làm hạn chế hiệu suất của hệ thống
miễn là đa đường xảy ra bên trong cửa sổ tiền tố tuần hoàn (CP window).
• Downlink Multiplexing
• Uplink Multiple Access
• MIMO (Multiple Input Multiple Output) Benefits
2/27/2017 107
OFDMA CHALLENGES
• Do khoảng cách giữa các song mang con khá nhỏ (e.g. 10.94kHz for
802.16e) OFDMA nhạy cảm hơn đối với tần số sai trục (freqency
offset) và tiếng ồn pha (phase noise).
• OFDMA là loại điều chế sóng đa sóng mang, dạng sóng miền thời
gian là Gaussian với tỷ số công suất đỉnh trên công suất trung
bình(PAPR: Peak to Average Power Ratio) cao giảm hiệu suất
của bộ khuếch đại vô tuyến giảm PAPR là yêu cầu quan trọng của
hệ thống sử dụng OFDM
2/27/2017 108
SC-FDMA (SINGLE CARRIER FDMA)
• SC-FDE (Single-Carrier Frequency Domain Equalization)
• SC- FDMA
2/27/2017 109
SC-FDE
• Là bộ điều chế đơn sóng mang (SC- Single Carrier modulation) kết hợp với cân
bằng miền tần số FDE (Frequency Domain Equalization), một dạng điều chế chứa
tất cả các khối (block) giống nhau nhưng dịch chuyển IFFT từ thiết bị truyền tới
thiết bị nhận giảm can thiệp liên ký hiệu (ISI)
2/27/2017 110
SC-FDE
• SC-FDE điều chế sóng mang tại máy phát/truyền
PAPR thấp
• Tín hiệu đầu vào của OFDM là miền tần số, trong khi
đó tín hiệu đầu vào của SC-FDE là miền thời gian
2/27/2017 111
SINGLE-CARRIER FDMA CONCEPT
• Single-carrier FDMA (SC-FDMA) là phiên bản đa người dùng
của SC-FDC
• Tương tự như TDMA, FDMA, CDMA, và OFDMA; SC-FDMA
phân công nhiều người dùng để cùng chia sẻ tài nguyên
truyền thông
2/27/2017 112
SINGLE-CARRIER FDMA CONCEPT
• Tính năng phân biệt của SC-FDMA là truyền đơn sóng mang,
trong khi đó OFDMA truyền đa sóng mang
• Lợi ích chính của SC-FDMA:
– Giảm sự truyền tải điện năng tức thời
– Có khả năng tăng khuye61ch đại năng lượng
2/27/2017 113
SINGLE-CARRIER FDMA CONCEPT
• Cấu hình hệ thống trong SC-FDMA tương tự như trong OFDMA với việc bổ sung
khối DFT và IDFT.
• SC-FDMA dựa trên nguyên tắc cơ bản như SC-FDE, chỉ khác nhau ở chỗ SC-FDMA
sử dụng cho bộ điều chế đa người dùng, SC-FDE sử dụng cho bộ điều chế đơn
2/27/2017 114
EXPLAINING SC-FDMA
2/27/2017 117
EXPLAINING SC-FDMA
• Transmitter
– Converts the input information bit stream into a parallel bit stream
– Groups the bits into sets of m bits
– The sets are mapped to M symbols where M = 2m
• A block of K modulation symbols from some modulation alphabet,
e.g. QPSK, 16-QAM or 64-QAM, is first applied to a size-K DFT .
– The DFT block operates on chunks of symbols, each chunk containing K
symbols
2/27/2017 118
EXPLAINING SC-FDMA
• A K point DFT operation transforms the time domain
symbols into the frequency domain.
• Next, the transmitter maps the outputs of the DFT block
to N orthogonal subcarriers where N > K and where the
unused inputs of the IDFT are set to zero.
• In a system with L user terminals, if all the terminals
transmit K symbols per block, then N = K×L.
2/27/2017 119
EXPLAINING SC-FDMA
• The output of the IDFT will be a signal with ‘single-carrier’
properties, i.e. a signal with low power variations, and with a
bandwidth that depends on K.
• If the DFT size K equals to the IDFT size N, the cascaded DFT and
IDFT blocks would completely cancel out each other .
• Typically, the inverse-DFT size N is selected as N=2n for some
integer n to allow for the IDFT to be implemented by means of
computationally efficient radix-2 IFFT .
2/27/2017 120
EXPLAINING SC-FDMA
• After subcarrier mapping, an N point Inverse DFT (IDFT)
operation is performed to generate a time domain signal.
• The transmitter then adds the Cyclic Prefix (CP), containing
the last part of the block of symbols, to the start of the block
in order to prevent against Inter Block Interference (IBI).
• Finally , after passing through the transmission filter for pulse
shaping, the signal is transmitted.
2/27/2017 121
SUBCARRIER MAPPING
• Controls the frequency allocation, and maps N discrete frequency tones to
subcarriers for transmission.
• Two types of SM in a SC-FDMA system
– Localized (LFDMA): the M outputs of the DFT block from a particular terminal
are mapped to a chunk of K adjacent subcarriers
– Distributed (DFDMA): the symbols are mapped to subcarriers which are
equally spaced across a particular part of the (or the entire) bandwidth.
• Interleaved SC-FDMA (IFDMA) is a special case of DFDMA, where the chunk of K
subcarriers occupy the entire bandwidth with a spacing of L − 1 subcarriers (where
L is the number of users)
2/27/2017 122
SUBCARRIER MAPPING
• In both of the subcarrier allocation methods, the transmitter assigns zero
amplitudes to the remaining N-K unused subcarriers.
2/27/2017 123
SUBCARRIER MAPPING - EXAMPLE
• For K = 4 symbols per block, N = 12 subcarriers, and L = 3 user
terminals.
• The input time domain symbols from user terminal L1 are x1,
x2, x3 and x4, and X1, X2, X3 and X4 represent the outputs of
the DFT blocks
2/27/2017 124
SUBCARRIER MAPPING - EXAMPLE
2/27/2017 125
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mang_khong_day_chuong_4_ky_thuat_da_truy_cap_multi.pdf