Bổ ñề 2.6
Giả sử bộ mã C là tối ưu trong họ các các bộ mã
tiền tố cho phân bố xác suất p1, p2, , pM; nói
cách khác, giả sử không bộ mã tiền tố nào có2
chiều dài từ mã trung bình nhỏ hơn của C. Khi
đó C là tối ưu trong họ các bộ mã giải được
Bổ đề 2.6 cho phép ta thay vì tìm bộ mã tối ưu
trong tập các bộ mã giải được, ta chỉ cần tìm bộ
mã tối ưu trong tập nhỏ hơn, tập các bộ mã tiền tố
18 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Lý thuyết thông tin - Chương 2: Bài toán mã trường hợp kênh không bị nhiễu (Phần 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2:
Bài toán mã trường hợp
kênh không bị nhiễu
2.4 Xây dựng bộmã tối ưu
Bổ ñề 2.6
Giả sử bộmã C là tối ưu trong họ các các bộmã
tiền tố cho phân bố xác suất p1, p2, , pM; nói
cách khác, giả sử không bộmã tiền tố nào có
9/30/2010Huỳnh Văn Kha
2
chiều dài từmã trung bình nhỏ hơn của C. Khi
đó C là tối ưu trong họ các bộmã giải được
Bổ đề 2.6 cho phép ta thay vì tìm bộmã tối ưu
trong tập các bộmã giải được, ta chỉ cần tìm bộ
mã tối ưu trong tập nhỏ hơn, tập các bộmã tiền tố
Chứng minh bổ ñề 2.6
• Giả sử tồn tại bộmã giải được C’ có chiều dài từ
mã trung bình nhỏ hơn của C. Gọi n’1, n’2, , n’M
là các độ dài từmã của C’
• Theo định lý 2.3
9/30/2010
3
Huỳnh Văn Kha
• Theo định lý 2.2 thì tồn tại bộmã tiền tố C’’ với
chiều dài từmã lần lượt là: n’1, n’2, , n’M
• Như vậy có bộmã tiền tố C’’ có chiều dài từmã
trung bình nhỏ hơn của C (vô lý)
Bổ ñề 2.7
• Cho C là bộmã tiền tố nhị phân với chiều dài các
từmã là n1, n2, , nM.
• Giả sử các trạng thái được sắp xếp theo thứ tự
9/30/2010
4
Huỳnh Văn Kha
giảm dần theo xác suất (nghĩa là p1 ≥ p2 ≥ ≥
pM) và trong mỗi nhóm có cùng xác suất, các
trạng thái được xếp thứ tự tăng dần theo chiều
dài từmã, nghĩa là nếu pi = pi+1 = = pi+r thì ni ≤
ni+1 ≤ ≤ ni+r
• Nếu C là tối ưu trong họ các bộmã tiền tố thì C có
các tính chất sau:
Bổ ñề 2.7
a) Trạng thái có xác suất cao thì từmã tương ứng
có độ dài ngắn hơn, nghĩa là pj > pk kéo theo nj
≤ nk
9/30/2010
5
Huỳnh Văn Kha
b) Hai từmã của hai trạng thái cuối có độ dài bằng
nhau, nghĩa là nM-1 = nM
c) Trong số các từmã có chiều dài nM, có ít nhất
hai từmã giống nhau hoàn toàn, ngoại trừ ký tự
cuối cùng của chúng
Ví dụ
• Xét bộmã nhị phân sau
X Từmã
9/30/2010
6
Huỳnh Văn Kha
• Bộmã này không tối ưu
x1 0
x2 100
x3 101
x4 1101
x5 1110
Chứng minh bổ ñề 2.7
• Chứng minh a): Nếu pj > pk nhưng nj > nk thì
chỉ cần đổi các từmã ở vị trí thứ j và k cho nhau
ta sẽ được bộmã C’ có chiều dài từmã trung bình
9/30/2010
7
Huỳnh Văn Kha
nhỏ hơn. Thật vậy:
• Chứng minh b): Chú ý rằng nM-1 ≤ nM. Nếu nM
> nM-1, chỉ cần bỏ đi ký tự cuối của từmã thứM
thì ta được bộmã tiền tố tốt hơn
Chứng minh bổ ñề 2.7
• Chứng minh c): Giả sử ngược lại, mọi cặp từ
mã độ dài nM đều có ít nhất một ký tựmã (không
là ký tự cuối) khác nhau. Khi đó chỉ cần bỏ đi ký
9/30/2010
8
Huỳnh Văn Kha
tựmã cuối cùng của một trong các từmã đó, ta sẽ
được bộmã (vẫn là tiền tố) tốt hơn
Chú ý: Để đơn giản ta chỉ nói về cách xây dựng bộ
mã tiền tố nhị phân tối ưu. Cách xây dựng bộmã
với nhiều ký tựmã hơn có thể xem trong tài liệu
tham khảo
Xây dựng bộ mã tối ưu (Huffman)
• Sắp xếp các xi theo thứ tự xác suất tăng dần
• Ghép hai trạng thái xM-1 và xM thành một trạng
thái, gọi là xM,M-1, với xác suất pM + pM-1
9/30/2010
9
Huỳnh Văn Kha
• Giả sử ta xây dựng được bộmã tiền tố tối ưu C2
cho tập trạng thái mới
• Xây dựng C1 cho tập trạng thái ban đầu như sau:
▫ Các từmã cho x1, x2, , xM-2 vẫn như trong C2
▫ Từmã cho xM-1 và xM được tạo thành bằng cách
thêm lần lượt 0, 1 vào từmã của xM,M-1 trong C2
Xây dựng bộ mã tối ưu (Huffman)
X p C1 n X p C2 n
x1 p1 W1 n1 x1 p1 W1 n1
x2 p2 W2 n2 x2 p2 W2 n2
9/30/2010
10
Huỳnh Văn Kha
xM,M-1 pM+pM-1 WM,M-1 nM,M-1
xM-2 pM-2 WM-2 nM-2
xM-1 pM-1 [WM,M-1 0] nM-1 xM-2 pM-2 WM-2 nM-2
xM pM [WM,M-1 1] nM
Chứng minh
• Ta sẽ chứng tỏ C1 là bộmã tối ưu
• Giả sử C1 không tối ưu. Gọi C1’ là bộmã tiền tố tối
ưu với các từmã W’1, W’2, , W’M có độ dài n’1,
9/30/2010
11
Huỳnh Văn Kha
n’2, , n’M
• Theo bổ đề 2.7 b) n’M-1 = n’M
• Theo bổ đề 2.7 c), có ít nhất một cặp từmã độ dài
nM chỉ khác nhau ở ký tự cuối cùng
• Không mất tính tổng quát, giả sửW’M-1, W’M là
một cặp từmã như vậy (nếu cần thiết, đổi vị trí)
Chứng minh
• Ghép xM, xM-1 thành xM,M-1 và xây dựng bộmã C’2
như sau
• Các từmã cho x1, , xM-2 vẫn như trong C’1
9/30/2010
12
Huỳnh Văn Kha
• Từmã cho xM,M-1 chính là W’M (hay W’M-1) bỏ đi
ký tự cuối (gọi là U’)
• Ta sẽ chứng minh C’2 có chiều dài từmã trung
bình nhỏ hơn chiều dài từmã trung bình của C2
• Và do đó trái với giả thiết tối ưu của C2
Chứng minh
X p C’1 n X p C’2 n
x1 p1 W’1 n’1 x1 p1 W’1 n1
x2 p2 W'2 n’2 x2 p2 W’2 n2
9/30/2010
13
Huỳnh Văn Kha
xM,M-1 pM+pM-1 U’ n’M-1
= n’M-1-1
xM-2 pM-2 W’M-2 n’M-2
xM-1 pM-1 W’M-1 n’M-1 xM-2 pM-2 W’M-2 n’M-2
xM pM W’M n’M=n’M-1
Chứng minh
9/30/2010
14
Huỳnh Văn Kha
• C’1 có chiều dài từmã trung bình nhỏ hơn C1
• Theo cách xây dựng C1 thì nM = nM-1 do đó
Chứng minh
• Vậy
9/30/2010Huỳnh Văn Kha
15
• Do nM-1-1 = nM,M-1, nên vế phải chính là độ dài từ
mã trung bình của C2 và ta có điều cần chứng
minh
Ví dụ
x1 0.3
x2 0.25
x3 0.2
9/30/2010Huỳnh Văn Kha
16
x1 0.3
x2 0.25
x 0.2
x1 0.3
x2 0.25
x 0.25
x4 0.1
x5 0.1
x6 0.05
3
x5,6 0.15
x4 0.1
4,56
x3 0.2
x3,456 0.45
x1 0.3
x2 0.25
x1,2 0.55
x3,456 0.45
9/30/2010Huỳnh Văn Kha
17
x1,2 0
x3,456 1
x3,456 1
x1 00
x 01
x1 00
x2 01
x 10
x1 00
x2 01
x 11
x1 00
x2 01
x 112 4,56
x3 11
3
x5,6 100
x4 101
3
x4 101
x5 1000
x6 1001
Bài tập
X Xác suất
x1 0.3
x 0.28
9/30/2010Huỳnh Văn Kha
18
2
x3 0.15
x4 0.1
x5 0.06
x6 0.06
x7 0.05
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ly_thuyet_thong_tin_chuong_2_bai_toan_ma_truong_ho.pdf