Bài giảng Lý thuyết tài chính công - Chương 5: Tổng quan về thuế

1. Thuế trong luồng chu chuyển thu nhập và chi tiêu XH

Thu nhập trên giác độ kinh tế:

• Tổng giá trị của cải hàng năm bổ sung co cá nhân và

doanh nghiệp (lý thuyết về nguồn tài sản)

• Tổng các giá trị thị trường của các lợi ích được hưởng

dưới dạng tiêu dùng và giá trị tăng thêm của quyền sở

hữu (lý thuyết về tăng trưởng tài sản thuần)

pdf19 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 11/05/2022 | Lượt xem: 335 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Lý thuyết tài chính công - Chương 5: Tổng quan về thuế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO www.themegallery.com Chương 5: 126 Lý thuyết Tài chính công(2 tín chỉ) Tổng quan về thuế Nội dung: - Thuế trong luồng chu chuyển thu nhập và chi tiêu xã hội - Phạm vi ảnh hưởng của thuế - Lý thuyết thuế chuẩn tắc LOGO 1. Thuế trong luồng chu chuyển thu nhập và chi tiêu XH 127 Chính sách thuế với nhiều loại bao trùm toàn bộ quá trình tái sản xuất xã hội Caù nhaân - Hoä gia ñình Doanh nghieäp Thueá thu nhaäp caù nhaân Thò tröôøng haøng hoùa Thueá giaùn thu Thueá giaùn thu Thu nhaäp Thueá thu nhaäp doanh nghieäp Taøi saûn Thueá taøi saûn LOGO 1. Thuế trong luồng chu chuyển thu nhập và chi tiêu XH 128 Thu nhập trên giác độ kinh tế: • Tổng giá trị của cải hàng năm bổ sung co cá nhân và doanh nghiệp (lý thuyết về nguồn tài sản) • Tổng các giá trị thị trường của các lợi ích được hưởng dưới dạng tiêu dùng và giá trị tăng thêm của quyền sở hữu (lý thuyết về tăng trưởng tài sản thuần) LOGO 1. Thuế trong luồng chu chuyển thu nhập và chi tiêu XH 129 Thu nhập trên giác độ thuế: • Khoản tiền hay hiện vật mà một chủ thể nhận được do hoạt động sản xuất kinh doanh hay một quan hệ xã hội nào đó mang lại. Thu nhaäp Töø hoaït ñoäng phi kinh doanh Lao ñoäng Thöøa keá . Taøi saûn Töø saûn xuaát kinh doanh LOGO 2. Phạm vi ảnh hưởng của thuế 130  Phạm vi do luật pháp quy định;  Phạm vi kinh tế LOGO 2. Phạm vi ảnh hưởng của thuế 131 Phạm vi do luật pháp quy định Xác định chủ thể chịu trách nhiệm pháp lý về nghĩa vụ nộp thuế. Đối với thuế gián thu giữa chủ thể chịu trách nhiệm pháp lý và chủ thể gánh chịu thuế có khác nhau Ví dụ, người tiêu dùng A mua một cây bút máy giá chưa có thuế VAT là 10.000 đồng, thuế VAT là 10%. Vậy, tổng số tiền mà người A phải thanh toán là 11.000 đồng, trong đó người A phải gánh chịu 1000 đồng thuế VAT. Về nghĩa vụ pháp lý, doanh nghiệp phải có trách nhiệm nộp số tiền thuế này vào kho bạc nhà nước. LOGO 2. Phạm vi ảnh hưởng của thuế 132 Phạm vi ảnh hưởng kinh tế Thể hiện mức thay đổi phân phối thu nhập thực của từng chủ thể do thuế gây ra. Cho dù phạm vi ảnh hưởng của các loại thuế có khác nhau, nhưng suy cho cùng chỉ con người mới thực sự gánh chịu thuế, trong khi các công ty thì không. Người gánh chịu thuế ở đây gồm: các cổ đông, người lao động, người tiêu dùng. LOGO 2. Phạm vi ảnh hưởng của thuế 133 Xác định người gánh chịu thuế Khi thuế đánh vào người sản xuất, họ sẽ gia tăng gia để bù lại gánh năng thuế . Gánh nặng thuế của người sản xuất = (Giá trước thuế – Giá sau thuế ) + Thuế nộp của người sản xuất Khi thuế đánh vào người tiêu dùng, họ sẽ không sẵn lòng mua nhiều hàng hóa, vì thế giá giảm. Gánh nặng thuế của người tiêu dùng : Gánh nặng thuế của người tiêu dùng = (Giá sau thuế - giá trước thuế ) + Nộp thuế của người tiêu dùng LOGO 2. Phạm vi ảnh hưởng của thuế 134 Xác định người gánh chịu thuế (P) (Q) Q1 = 100 A D S1 (a) (b) A D S1 S2 C P2 = $1.80 Q2 = 90 $0.50 $2.00 Gánh nặng tiêu dùng = $0.30 Gánh nặng sản xuất = $0.20 Price per gallon (P) (Q) B P1 = $1.50 LOGO 2. Phạm vi ảnh hưởng của thuế 135 Xác định người gánh chịu thuế  Giả sử người sản xuất nộp thuế • Gánh nặng người tiêu dùng = ($1.80 - $1.50) + 0 = 30¢ • Gánh nặng sản xuất = ($1.50 - $1.80) + $0.50 = 20¢ LOGO 136 Quan điểm  Lý thuyết thuế chuẩn tắc xem xét và đánh giá chính sách thuế theo một khuôn khổ hoặc dựa trên một chuẩn mực nhất định. => Hình thành những nguyên tắc mang tính định hướng xây dựng chính sách thuế. 3. Lý thuyết thuế chuẩn tắc LOGO 137 Tính hiệu quả  Cách thức đánh thuế như thế nào để “cái bánh” có khả năng to ra, mọi người có được phúc lợi lớn hơn sau quá trình thu thuế. Thuế hiệu quả là thuế: • Không gây ảnh hưởng đến hành vi kinh tế của người nộp thuế • Không gây ra phản ứng của tổ chức hay cá nhân bằng việc thay đổi hành vi kinh tế của họ. Những tiêu chuẩn của một hệ thống thuế tốt 3. Lý thuyết thuế chuẩn tắc LOGO 138 Tính hiệu quả  Lưu ý: • Thuế gây tác động thay thế và tác động thu nhập • Thuế gây ra gánh nặng phụ trội – tức là tổn thất không đáng có Những tiêu chuẩn của một hệ thống thuế tốt 3. Lý thuyết thuế chuẩn tắc LOGO 139 Tính hiệu quả  Tiêu chuẩn hiệu quả cổ điển: chính sách thuế làm cho các tác nhân tham gia thị trường điều chỉnh hành vi kinh tế của họ là không hiệu quả  Tiêu chuẩn hiệu quả hiện đại: chính phủ nên sử dụng thuế để dịch chuyển nền kinh tế theo định hướng mong muốn Những tiêu chuẩn của một hệ thống thuế tốt 3. Lý thuyết thuế chuẩn tắc LOGO 140 Tính hiệu quả  Thuế là công cụ của chính sách tài khóa: đề cao tính điều tiết để ổn định kinh tế của thuế (J.M.Keynes), thuế này phải mang tính trung lập  Thuế và sự thay đổi hành vi (chế độ thưởng – phạt): thuế hiệu quả là thuế khuyến khích các hành vi tốt của xã hội Những tiêu chuẩn của một hệ thống thuế tốt 3. Lý thuyết thuế chuẩn tắc LOGO 141 Tính công bằng  Hai nguyên lý: • Lợi ích (đánh thuế dựa vào cái mà cá nhân lấy đi từ xã hội “tiêu dùng”) ai hưởng nhiều thì nộp nhiều • Khả năng nộp thuế (đánh thuế dựa vào cái mà cá nhân đóng góp cho xã hội - thu nhập) ai có khả năng nhiều thì nộp nhiều  Tiêu dùng hay thu nhập làm cơ sở tính thuế công bằng hơn? Những tiêu chuẩn của một hệ thống thuế tốt 3. Lý thuyết thuế chuẩn tắc LOGO 142 Tính đơn giản  Hệ thống thuế phải đơn giản để tiết kiệm chi phí. • Chi phí quản lý hành chính thuế • Chi phí tuân thủ • Khắc phục trốn thuế Những tiêu chuẩn của một hệ thống thuế tốt 3. Lý thuyết thuế chuẩn tắc LOGO 143 Tính linh hoạt  Đòi hỏi thuế gắn chặt với hoạt động kinh tế, phản ánh thực sự những biến động chu kỳ kinh tế . Y T   % % Độ co giãn của thuế = Độ nổi của thuế = Y T   % *% %T* là phần trăm thay đổi tổng thu thuế không kể đến thay đổi cơ sở thuế hoặc thuế suất hoặc cả hai Những tiêu chuẩn của một hệ thống thuế tốt 3. Lý thuyết thuế chuẩn tắc LOGO www.themegallery.com 144

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ly_thuyet_tai_chinh_cong_chuong_5_tong_quan_ve_thu.pdf