Nội dung:
- Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
- Hiệu quả xã hội và phúc lợi xã hội
- Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi.
- Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực
34 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 11/05/2022 | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Lý thuyết tài chính công - Chương 2: Hiệu quả công bằng xã hội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO www.themegallery.com
Chương 2:
30
Lý thuyết Tài chính công(2 tín chỉ)
Hiệu quả
Công bằng xã hội
Nội dung:
- Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
- Hiệu quả xã hội và phúc lợi xã hội
- Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi.
- Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực
LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Sự thỏa mãn/hài lòng
Bỏ qua giới hạn ngân sách: càng nhiều càng
tốt
Hàm thỏa dụng là một hàm số toán học
phản ảnh tập hợp sở thích các cá nhân
U = F (X1, X2, X3, , Xn)
31
Tiếp cận khái niệm sở thích
LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Biểu thị thái độ không phân biệt của
người tiêu dùng đối với tập hợp các điểm
phân bổ tiêu dùng lương thực và quần áo.
Đường bàng quan có đặc tính:
• Những người tiêu dùng thích đường bàng
quan cao hơn.
• Đường bàng quan luôn luôn dốc xuống.
32
Đường bàng quan
LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
33
Đường bàng quan
Hình 2.2 Mức thỏa dụng từ các lựa chọn khác nhau
Qlt (Số lượng lương thực )
Q
q
(S
ố
lư
ợ
n
g
q
u
ầ
n
á
o
)
0 1 2
1
2
A
B
C
IC1
IC2
LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Thỏa dụng mà một cá nhân đạt được mang đặc điểm:
- Phụ thuộc vào số lượng hàng hóa mà cá nhân ấy
tiêu dùng:
U = F (X1, Y)
- Khi lượng hàng hóa tăng lên thì thỏa dụng cũng
tăng:
- Mức độ thỏa mãn của đơn vị sau nhỏ hơn đơn vị
trước:
34
Đường bàng quan
0
X
U
0
Y
U
0
2
2
X
U
0
2
2
Y
U
LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
- Là sự thỏa mãn tăng thêm khi tiêu dùng thêm một đơn
vị sản phẩm
Thỏa dụng biên của cá nhân luôn có xu hướng giảm dần
35
Thỏa dụng biên (MU – marginal Utility)
X
U
X
U
MUX
Y
U
Y
U
MUY
LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
- Xét độ dốc trên đoạn AB thuộc IC (Coi như đoạn thẳng)
36
Tỷ lệ thay thế biên (MRS – Marginal rate of substitution)
X
X
MU
U
X
X
U
MU
Y
X
X
Y
ConstICo
X
Y
tg
A
B
Y
Y
MU
U
Y
Y
U
MU
Ta có:
Y
XY
Y MU
MU
U
MU
x
MU
U
tg
LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
- MRS là tỷ lệ thay thế giữa hai hàng hóa sao cho
độ thỏa dụng không thay đổi.
37
Tỷ lệ thay thế biên (MRS – Marginal rate of substitution)
X
Y
MRSXY
Y
X
X
Y
ConstICo
X
Y
tg
A
B
Vậy:
Y
X
XY
MU
MU
tgMRS
LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
- Là tập hợp phối hợp (X,Y) mà một cá nhân có thể
mua được với thu nhập (I) và giá cả (PX, PY) cho
trước.
38
Đường ngân sách (Budget constraints curve)
YX PYPXI ..
X
Y
XP
1
Vậy:
YP
1
Y
X
Y P
P
X
P
I
Y .
Đường NS
Độ dốc đường ngân sách:
Y
X
P
P
X
Y
LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
- Được xác lập trên cơ sở nhu cầu (vô hạn) và khả
năng (có giới hạn)
- Được xác định bằng mối tương quan giữa đường
bàng quan và đường ngân sách
- Được xác định tại tiếp điểm của đường bàng quan
và đường ngân sách (độ dốc đường ngân sách
bằng MRS)
39
Tối ưu hóa thỏa dụng
LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
- Kết hợp đường ngân sách với đường bàng quan
40
Tối ưu hóa thỏa dụng
X
Y
1IC
2IC
3IC
A
C
D
B
LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
- Điều kiện tiếp xúc: độ dốc đường ngân sách bằng
độ dốc đường bàng quan (MRS)
- Ta có hệ phương trình (Tìm X và Y)
41
Tối ưu hóa thỏa dụng
Y
X
Y
X
Y
X
Y
X
P
P
MU
MU
P
P
MU
MU
Y
X
Y
X
P
P
MU
MU
YX PYPXI ..
LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
- Khi giá cả một hàng hóa tăng lên, cá nhân hay
xã hội sẽ bị thiệt hơn do thỏa dụng giảm đi
- Khi giá cả thị trường thay đổi, có thể gây ra
hai tác động:
Tác động thay thế: là việc chuyển từ lựa chọn
này sang lựa chọn khác mà thỏa dụng không thay
đổi
Tác động thu nhập: là việc thu nhập giảm đi
làm cá nhân hay xã hội nghèo đi, thỏa dụng giảm
đi.
42
Tác động thay đổi giá cả
LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Trường hợp 1:
Hàng hóa thông thường
43
Tác động thay đổi giá cả
●B
● A
●C
X3 X2 I’ X1 X
* Tác động thay thế:
X1X2 < 0
* Tác động thu nhập:
X2X3 < 0
* Tác động tổng:
X1X3 = X1X2 +X2X3< 0
I
K
K’
Y
IC1
IC2
LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Trường hợp 2:
Hàng hóa cấp thấp
44
Tác động thay đổi giá cả
X1X3 = X1X2 + X2X3 < 0
●B
●A
●C
X2 X3 X1 X
* Tác động thay thế:
X1X2 < 0
* Tác động thu nhập:
X2X3 > 0
* Tác động tổng:
I’
I
K
K’
L
Y
IC1
IC2
LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
- Tác động thay thế và tác động thu nhập diễn ra
đồng thời, và trong mỗi trường hợp thì sự thay đổi
là khác nhau:
+ Có thể khi giá X tăng thì khối lượng Y giảm đi
+ Có thể khi giá X tăng thì khối lượng Y tăng lên
45
Tác động thay đổi giá cả
LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
Để đo lường quy mô hiệu quả xã hội, chúng ta
cũng có thể dùng phương pháp thặng dư người
tiêu dùng và thặng dư người sản xuất
46
2.1. Khái niệm hiệu quả Pareto
LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
47
2.1. Khái niệm hiệu quả Pareto
Thặng dư người tiêu dùng (CS – Cunsummer
surplus) là lợi ích người tiêu dùng nhận được từ tiêu
dùng một hàng hóa, với mức giá thấp hơn mức giá
mà họ sẵn lòng thanh toán.
Figure 2.19 Thặng dư người tiêu dùng
Qlt
Plt
0
Đường cầu
lương thực
Q*
P*
Đường cung
lương thực
1 2
W
Z
S
S’
Y
Y’
LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
48
2.1. Khái niệm hiệu quả Pareto
Thặng dư người sản xuất (PS – Production surplus)
là khái niệm phản ảnh lợi ích mà người sản xuất
nhận được từ việc bán sản phẩm hàng hóa, vượt trên
chi phí sản xuất hàng hóa đó.
Hình vẽ 2.20 Thặng dư người sản xuất
Qlt
Plt
0
Đường cầu
lương thực
Q*
P*
Đường cung
lương thực
1 2
K
I
H
H’I’ Z
LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
49
2.1. Khái niệm hiệu quả Pareto
Thặng dư xã hội/hiệu quả xã hội: Tổng cộng thặng
dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất.
Hình vẽ 2.21 Thặng dư xã hội/hiệu quả xã hội
Qlt
Plt
0
Đường cầu
lương thực
Q*
P*
Đường cung
lương thực
1
K
W
Z
I
S
LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
Hiệu quả Pareto là tình huống trong đó không thể
làm tăng phúc lợi của một chủ thể mà không làm
giảm phúc lợi của một chủ thể khác.
Khái niệm hiệu quả Pareto (1906) là cơ sở cho
kinh tế học phúc lợi và kinh tế học công cộng.
Sự phân bổ nguồn lực có hiệu quả là sự phân bổ
nguồn lực làm tối đa hóa tổng phúc lợi xã hội.
Một thị trường cạnh tranh, trong các điều kiện lý
tưởng của nó sẽ dẫn đến sự phân bổ nguồn lực có
hiệu quả.
50
2.1. Khái niệm hiệu quả Pareto
LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
Định lý 1: Trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo,
người sản xuất và người tiêu dùng chấp nhận giá
cả giao dịch thị trường, thì các phân phối nguồn
lực của nền kinh tế đều đạt hiệu quả Pareto, tức là
tối đa hiệu quả xã hội.
Như vậy hiệu quả Pareto sẽ đạt được thông qua phân
phối trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
51
2.2. Các định lý phúc lợi xã hội
LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
Điểm cân bằng của thị trường cạnh tranh là một
điểm có hiệu quả Pareto
52
2.2. Các định lý phúc lợi xã hội
Q
P
Pe
Qe Q2 Q1
E
D (MU)
S (MC)
Tại E: MU = MC = P và
WL = CS + PS max
LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
Định lý 2: Trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh, xã
hội có thể đạt được hiệu quả xã hội thông qua chính
sách tái phối nguồn lực thích hợp và tự do thương
mại.
Như vậy: Trong một nền kinh tế cạnh tranh, chính
phủ có thể đưa xã hội từ một điểm hiệu quả này
sang một điểm hiệu quả khác với chính sách tái
phân phối nguồn lực thông qua thực hiện công bằng
xã hội
Hiệu quả có đồng nghĩa với công bằng hay không?
53
2.2. Các định lý phúc lợi xã hội
LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
Công bằng theo chiều dọc: các chủ thể trong điều
kiện khác nhau phải được đối xử khác nhau
=> Chính sách an sinh xã hội và chính sách thuế
phải có sự khác biệt
Công bằng theo chiều ngang: các chủ thể trong điều
kiện như nhau phải được đối xử như nhau
=> Chính phủ không được phân biệt đối xử giữa
các đối tượng có điều kiện kinh tế hay xã hội như
nhau
54
Các loại công bằng
LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
55
Đánh đổi hiệu quả và công bằng
Hình vẽ 2.23 Đường khả năng thỏa dụng
Thỏa dụng của người E
T
h
ỏ
a
d
ụ
n
g
c
ủ
a
n
g
ư
ờ
iA
U
U
3
~p
5
~p
q~
LOGO
3. Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực
1. Độc quyền và tổn thất vô ích do độc quyền
2. Thông tin không đầy đủ và không cân xứng
3. Ngoại tác
4. Hàng hóa công
Những yếu tố này có thể dẫn tới sự vô hiệu
quả của thị trường cạnh tranh và là lý do cần có
sự can thiệp của Chính phủ để sửa chữa những
thất bại của thị trường.
56
LOGO
3. Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực
Không sản xuất theo đúng tiềm năng => Nâng giá cao
- Đường cầu là đường lợi ích xã hội biên (MSB)
- Doanh thu hay lợi ích biên của doanh nghiệp có hệ số
gốc gấp đôi (MR)
(D) P = a.Q + b
TR = P.Q => MR = TR’ = 2aQ+b
- Chi phí biên DN cũng là chi phí xã hội biên (MSC)
- Sản lượng được xác định bởi công thức MC = MR
(thấp hơn mức hiệu quả xã hội)
57
3.1.Độc quyền và tổn thất vô ích do độc quyền
LOGO
3. Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực
Tổn thất ròng trong lợi ích do độc quyền
58
3.1.Độc quyền và tổn thất vô ích do độc quyền
MSC
Hình vẽ 2.26 Độc quyền gây ra tổn thất của xã hội
Sản lượng
G
iá
cả
,
lợ
ií
c
h
v
à
c
h
i
p
h
í
0 QM
MR
D= MSB
B
E
AMSCM
PM = MSBM
Q*
LOGO
3. Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực
Tình trạng thông tin bất cân xứng phát sinh khi trong
một mối quan hệ:
- Có ít nhất 1 bên tham gia có thông tin ở mức độ tốt
hơn (các) bên còn lại.
- Có 1 bên tham gia có khả năng áp đặt, tác động hoặc
phản ứng lại hay một số điều khoản bị phá vỡ trong
thỏa thuận mà (các) bên còn lại không có năng lực đó
59
3.2. Thông tin bất cân xứng
LOGO
3. Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực
60
3.3. Ngoại tác
Ngoaïi taùc laø nhöõng lôïi ích hay chi phí aûnh
höôûng ra beân ngoaøi khoâng ñöôïc phaûn aùnh qua giaù
caû.
Lôïi ích aûnh höôûng
ra beân ngoaøi -
ngoaïi taùc tích cöïc
Chi phí aûnh höôûng
ra beân ngoaøi -
ngoaïi taùc tieâu cöïc
Ñoâi khi ñöôïc goïi laø nhöõng taùc ñoäng ñeán beân thöù ba.
LOGO
3. Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực
61
OÂ nhieãm vaø uøn taéc do oâ
toâ
Haøng xoùm oàn aøo
Khoùi thuoác laù
Chất thải của nhà máy
Phoøng chaùy
Chuûng ngöøa ngaên chaën
beänh truyeàn nhieãm
Giaùo duïc
Naâng caáp nhaø ôû
Ngoaïi taùc tieâu cöïc Ngoaïi taùc tích cöïc
Taïi sao ngoaïi taùc laïi laø vaán ñeà?
Chuùng laøm cho saûn xuaát quaù nhieàu nhöõng haøng hoùa
gaây neân ngoaïi taùc tieâu cöïc vaø quaù ít ñoái vôùi nhöõng
haøng hoùa gaây neân ngoaïi taùc tích cöïc .
Chuùng cuõng daãn tôùi söï khoâng hieäu quaû cuûa thò tröôøng
LOGO
3. Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực
Nguồn lực sử dụng chung
Che giấu sở thích
Free -rider
62
3.4. Hàng hóa công
LOGO www.themegallery.com
63
Bài tập chương 2
- Bài 1/68
- Bài 5/68
- Bài 6/69
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ly_thuyet_tai_chinh_cong_chuong_2_hieu_qua_cong_ba.pdf