Bài giảng Lý thuyết cơ sở dữ liệu - Chương 5: Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu - Trịnh Thị Xuân

I. Một số khái niệm cơ bản

¡ Phép tách lược đồ quan hệ R= {A1, A2, . An}

là việc thay thế lược đồ quan hệ R bằng tập

các lược đồ con {R1, R2, ., Rk}, trong đó

Ri Ì R, i = 1,.,k - Ri là các lược đồ con

(Ri gồm một số thuộc tính từ R)

và R = R1 È R2 È . È Rk

Không đòi hỏi các Ri phải là phân biệt

Mục đích: Loại bỏ các dị thường dữ liệu

pdf52 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 12/05/2022 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Lý thuyết cơ sở dữ liệu - Chương 5: Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu - Trịnh Thị Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG V: CHUẨN HÓA CSDL Data normalization Cơ sở dữ liệu 3 I. Một số khái niệm cơ bản ¡ Phép tách lược đồ quan hệ R= {A1, A2, .. An} là việc thay thế lược đồ quan hệ R bằng tập các lược đồ con {R1, R2, .., Rk}, trong đó Ri Ì R, i = 1,..,k - Ri là các lược đồ con (Ri gồm một số thuộc tính từ R) và R = R1 È R2 È ... È Rk Không đòi hỏi các Ri phải là phân biệt Mục đích: Loại bỏ các dị thường dữ liệu Cơ sở dữ liệu 4 Ví dụ MSKH TÊNKH TP PVC MSMH TÊNMH ĐG SL S1 S1 S1 S2 S2 S3 S4 An An An Hòa Hoà Thanh Trang HCM HCM HCM HN HN NT NT 01 01 01 02 02 03 03 P1 P2 P3 P1 P3 P2 P2 Táo Cam Chanh Táo Chanh Cam Cam 650 500 450 650 450 500 500 300 200 400 100 300 200 210 MSKH TÊNKH TP S1 S2 S3 S4 An Hoà Bình Trang HCM HN NT NT TP PVC HCM HN NT 01 02 03MSMH TÊNMH ĐG P1 P2 P3 Táo Cam Chanh 650 500 450 MSKH MSMH SL S1 S1 S1 S2 S2 S3 S4 P1 P2 P3 P1 P3 P2 P2 300 200 400 100 300 200 210 Phép tách-Kết nối không mất mát thông tin ¡ Nói rằng phép tách R thành các lược đồ con R1, R2, , Rk là phép tách - kết nối không mất mát thông tin đối với F nếu với mỗi quan hệ r trên R thoả F thì r = PR1(r) * P R2 (r) * ... * P Rk(r) tức là r được tạo nên từ phép kết nối tự nhiên của các hình chiếu của nó trên các Ri, i= 1..,k Cơ sở dữ liệu 5 Phụ thuộc hàm đầy đủ ¡ Cho lược đồ quan hệ (U,F) và tập X, YÍU. ¡ PTH X ® Y được gọi là PTH đầy đủ nếu không tồn tại X’ là tập con thực sự của X mà X’® Y, tức là: - X ® Y - "X’ Ì X thì X’ /® Y, mọi tập con thực sự của X đều không thể xác định hàm Y ¡ VD: F = { A® BCD; BCD® E; CD® EI } BCD®E là một phụ thuộc hàm không đầy đủ vì CD® E A® BCD và CD® EI là phụ thuộc đầy đủ Cơ sở dữ liệu 6 Phụ thuộc hàm bắc cầu ¡ Cho lược đồ quan hệ a = (U,F), X Í U, A Î U ¡ Thuộc tính A được gọi là phụ thuộc hàm bắc cầu vào tập thuộc tính X nếu như $ Y Í U để: - X® Y, Y® A - Nhưng Y /à X với A Ï XY ¡ VD: R(ABCDE), F = {ABàCD, DàE}, khoá: AB. - Ta có: ABà E là pth bắc cầu vì: $D Ì R: Ÿ ABà D Dà E Ÿ D /à AB E Ï ABD Cơ sở dữ liệu 7 II. Kiểm tra phép tách-kết nối không mất thông tin ¡ Input: - R = {A1, A2, .., An} – n thuộc tính và tập pth F - Phép tách p = (R1, R2, .., Rk) – k lược đồ con ¡ Output: Kiểm tra phép tách có mất mát thông tin hay không ? Cơ sở dữ liệu 8 Cơ sở dữ liệu 9 Thuật toán Bước 1: Lập bảng với n+1 cột và k+1 hàng -Cột thứ j (j = 0® n )ó thuộc tính thứ j của lược đồ (Aj) -Hàng thứ i ( i = 0® k)ó lược đồ Ri -Tại ô (i,j) điền kí hiệu aj nếu Aj Î Ri, ngược lại điền kí hiệu bij Bước 2: thay đổi giá trị cho bảng (Lặp liên tục) -Lần lượt xét các pth (X®Y) Î F -Nếu tồn tại hai hàng mà tất cả các cột ứng với thuộc tính X có giá trị bằng nhau thì thay đổi cho bằng nhau ở thuộc tính Y Nguyên tắc: nếu có một giá trị aj trong các cột tương ứng với các thuộc tính của Y thì thay thế hết thành aj, nếu không thay thế hết bằng ký hiệu bij -Lặp lại bước 2 (kể cả lặp lại các phụ thuộc hàm đã áp dụng) cho tới khi không làm thay đổi giá trị của bảng Bước 3: Đánh giá kết quả -Nếu xuất hiện một hàng gồm toàn kí hiệu a1, a2, .. , an thì phép tách-kết nối là không mất mát thông tin, -ngược lại là phép tách-kết nối mất mát thông tin. BÀI TẬP ¡ Cho lược đồ quan hệ R(ABCDE) và tập phụ thuộc hàm: G1= {AB®D, C®B, CB®E, E®DC} Kiểm tra phép tách lược đồ thành các lược đồ con có mất thông tin không: R1(ABC), R2(CBE), R3(DE) BÀI TẬP ¡ Cho lược đồ quan hệ HoaDon(MaHD, NgayLap, MaNV, TenNV, MaH, TenH, DG, SL) và F= { MaHD ® NgayLap; MaNV ® TenNV; MaH ® TenH; MaHD,MaH ® DG, SL} Kiểm tra phép tách lược đồ thành các lược đồ con có mất thông tin không: R1(MaNV, TenNV), R2(MaH,TenH), R3(MaHD, NgayLap, MaH, SL, DG) Cơ sở dữ liệu 24 III. Chuẩn hóa lược đồ quan hệ ¡ Chuẩn hóa là quá trình khảo sát danh sách các thuộc tính và áp dụng các quy tắc phân tích vào danh sách đó, biến đổi thành nhiều tập nhỏ hơn ó Tách bảng thành nhiều bảng nhỏ hơn ¡ Sao cho: - Tối thiểu việc lặp lại - Tránh dị thường thông tin - Xác định và giải quyết được sự không rõ ràng, nhập nhằng trong suy diễn Cơ sở dữ liệu 25 ¡ Các loại dạng chuẩn gồm: - Dạng chuẩn 1 (1NF – First Normal Form) - Dạng chuẩn 2 (2NF – Second Normal Form) - Dạng chuẩn 3 (3NF) - Dạng chuẩn Boye Code (BCNF) BCNF 3NF 2NF 1NF Cơ sở dữ liệu 26 1. Dạng chuẩn 1NF ¡ Lược đồ quan hệ R được gọi là 1NF nếu và chỉ nếu tất cả các thuộc tính của R thoả mãn cả 3 điều kiện sau: - Tất cả các thuộc tính có kiểu xác định (nguyên tố) - Giá trị của các thuộc tính là đơn trị, - Không có một thuộc tính nào có giá trị tính toán từ 1 số thuộc tính khác ¡ Chú ý: khi xét dạng chuẩn nếu không nói gì thêm thì dạng chuẩn đang xét ít nhất là đạt dạng chuẩn một ¡ Biểu diễn sơ đồ dạng 1NF: R(A1,A2,A3, A4, A5) 1 2 3 4 2. Dạng chuẩn 2NF ¡ LĐQH R được gọi là đạt dạng chuẩn 2 nếu R đã ở dạng chuẩn 1 và tất cả các thuộc tính không khóa (thuộc tính không tham gia vào khóa) đều phụ thuộc hàm đầy đủ vào khóa. ¡ Mục đích: - Giản ước sự dư thừa dữ liệu - Tránh các dị thường cập nhật gây nên do sự dư thừa dữ liệu này ¡ Biểu diễn sơ đồ dạng 2NF: Cơ sở dữ liệu 33 R(A1,A2,A3, A4, A5) 1 4 3 Cơ sở dữ liệu 36 Thuật toán kiểm tra dạng chuẩn 2 ¡ Bước 1: Tìm tất cả các khóa của quan hệ ¡ Bước 2: Với mỗi khóa K, tìm bao đóng của tất cả các tập con thực sự S của K - Chú ý: nếu khóa có một thuộc tính đơn thì không cần phải kiểm tra và ở 2NF ¡ Bước 3: - nếu có bao đóng S+ chứa thuộc tính không khóa thì quan hệ không đạt chuẩn 2 - ngược lại thì quan hệ đạt chuẩn 2 (không tồn tại S mà S+ chứa thuộc tính không khóa) Ví dụ: kiểm tra dạng 2NF của quan hệ ¡ QLSV (MaSV, Ten, NS, DC, TenLop, KhoaHoc, MaMH, TenMH, Diem) F = { f1: MaSVà Ten, NS, DC, TenLop f2: TenLopà KhoaHoc; f3: MaMHà TenMH; f4: MaSV, MaMHà Diem } Cơ sở dữ liệu 37 Thuật toán đưa về dạng 2NF ¡ Nhóm các thuộc tính phụ thuộc vào một phần của khoá và thuộc tính một phần tách thành quan hệ mới, lấy phần đó làm khoá chính cho quan hệ. ¡ Giữ các thuộc tính phụ thuộc hoàn toàn vào khoá và giữ lại khoá của quan hệ đó Cơ sở dữ liệu 41 R(A1,A2,A3, A4, A5) R1(A2, A4) R(A1,A2,A3, A5) ¡ Ví dụ 3: - Cho R2 (SoHD, MaSP, TenSP, SoLuong) Và F = { MaSPà TenSP } - Hỏi quan hệ có ở dạng 2NF không? Nếu chưa tách thành lược đồ ở dạng 2NF Cơ sở dữ liệu 43 Cơ sở dữ liệu 47 3. Dạng chuẩn 3NF ¡ Lược đồ R ở 3NF nếu: - Ở dạng 2NF - Mọi thuộc tính không khóa đều không phụ thuộc bắc cầu vào bất kỳ khóa chính của quan hệ ¡ Hoặc Xét mọi pth Xà A thì - Hoặc X là một siêu khóa của R - Hoặc A là một thuộc tính khóa của R ¡ Sơ đồ: R(A1,A2,A3, A4, A5) 1 4 Cơ sở dữ liệu 50 Thuật toán kiểm tra dạng chuẩn 3 ¡ Output: kết luận Q đạt chuẩn 3 hay không đạt chuẩn 3 ¡ Thuật toán: - Bước 1: tìm tất cả khóa của Q - Bước 2: từ F tạo tập phụ thuộc hàm tương đương F’ có vế phải một thuộc tính - Bước 3: Kiểm tra Ÿ Nếu mọi phụ thuộc hàm XàA Î F’ với AÏX đều có X là khóa hoặc A là thuộc tính khóa thì Q đạt chuẩn 3 Ÿ ngược lại Q không đạt chuẩn 3 ($ X → A mà X không là khóa và A không là thuộc tính khóa) Cơ sở dữ liệu 52 ¡Ví dụ 2: Cho lược đồ quan hệ Q(A,B,C,D) và F = { ABàC, DàB, CàABD}. Hỏi Q có đạt chuẩn 3 không? Cơ sở dữ liệu Đưa về dạng 3NF ¡ Tạo quan hệ mới gồm các thuộc tính phụ thuộc bắc cầu vào thuộc tính khóa, lấy thuộc tính bắc cầu làm khoá ¡ Giữ lại các thuộc tính phụ thuộc trực tiếp vào khoá ¡ Thuộc tính bắc cầu nằm ở hai quan hệ R(A1,A2, A3, A4, A5) R1(A2, A4) R(A1, A2, A3, A5) Cơ sở dữ liệu 55 ¡ Ví dụ 4: Xét lược đồ quan hệ ¡ NV_DV( HoTenNV, MaSNV, NgaySinh, DiaChi, MaSoDV, TenDV, MaSNQL) ¡ Với các phụ thuộc hàm: - MaSNV → HoTenNV, NgaySinh, DiaChi, MaSoDV - MaSoDV → TenDV, MaSNQL ¡ Lược đồ có ở dạng 3NF không? Tách về 3NF Cơ sở dữ liệu 59 4. Dạng chuẩn BCNF (Boyce Codd) ¡ Định nghĩa: Lược đồ quan hệ R ở dạng chuẩn BCNF nếu với mọi pth X®A của R, AÏX thì X là một siêu khóa nhỏ nhất ó các thuộc tính đều phụ thuộc trực tiếp vào khóa ¡ Sơ đồ: R(A1,A2,A3, A4, A5) 1 ¡ Ví dụ 2: Cho U = {A,B,C,D,E,I} và F = { ACDà EBI, CEà AD} ¡ Hỏi có đạt chuẩn BCNF hay không? Cơ sở dữ liệu 60 Cơ sở dữ liệu 61 Đưa về dạng BCNF ¡ Loại bỏ các thuộc tính khóa phụ thuộc hàm vào thuộc tính không khóa ra khỏi quan hệ và tạo thành một quan hệ riêng có khoá chính là thuộc tính không khóa gây ra phụ thuộc. R(A1, A2, A3, A4, A5) R1(A4, A2) R(A1, A4, A3, A5) Cơ sở dữ liệu 62 Ví dụ: Kết quả là gì? Hoc(MaSV, MaMon, Diem, MaGV) Cơ sở dữ liệu 63 Thuật toán kiểm tra dạng chuẩn BCNF ¡ Bước 1: Tìm tất cả các khóa của quan hệ Q ¡ Bước 2: Từ tập pth F tạo tập pth tương đương với F gọi là F’ có vế phải một thuộc tính ¡ Bước 3: - nếu mọi pth X®A ÎF’ đều có X là khóa thì Q đạt chuẩn BCNF - ngược lại Q không đạt chuẩn BCNF ($ X → A mà X không là khóa) ómọi pth đều có vế trái là khóa thì đạt chuẩn BCNF ngược lại thì không Cơ sở dữ liệu 64 ¡Ví dụ 1: Cho R = { C, S, Z} và F = { CS®Z, Z®C } ¡Xác định dạng chuẩn cao nhất R(A1,A2,A3, A4, A5) 1 4 3 R(A1,A2,A3, A4, A5) 1 4 R(A1,A2,A3, A4, A5) 1 1NF 2NF 3NF BCNF R(A1,A2,A3, A4, A5) 1 2 3 4 Cơ sở dữ liệu 66 * Quá trình chuẩn hóa IV. Chuẩn hóa quan hệ ¡ Chuẩn hóa quan hệ là việc phân rã một lược đồ quan hệ thành các lược đồ con ở dạng chuẩn 3 hoặc ở dạng chuẩn BCNF sao cho vẫn bảo toàn phụ thuộc và không mất mát dữ liệu Cơ sở dữ liệu 67 *Thuật toán phân rã thành các 3NF ¡ Input: Lược đồ R và tập các phụ thuộc hàm F ¡ Output: Tách thành các lược đồ ở 3NF ¡ Thuật toán: - Tìm phủ tối thiểu (rút gọn tập phụ thuộc hàm) - Loại bỏ các thuộc tính của R nếu thuộc tính đó không liên quan đến PTH của F (không có mặt ở cả hai vế của PTH) - Nếu có một PTH của F liên quan đến tất cả các thuộc tính của R thì kết quả chính là R (không tách nữa) - Xét các PTH XàA vi phạm 3NF thì thực hiện tách Ÿ một lược đồ XA Ÿ Lược đồ còn lại loại A Cơ sở dữ liệu 68 Ví dụ: Tách về 3NF ¡ Cho lược đồ R(CTHRSG), trong đó: - C – Course; T – Teacher; H – Hour: Giờ học - R – Room; S – Student; G – Group ¡ PTH F = { CàT; HRàC; HTàR; CSàG; HSàR} ¡ Khóa: CHS Cơ sở dữ liệu 69 R C – Cource T – Teacher H – Hour R – Room S – Student G – Group CSDL Tâm 7h 21 N.V Hà CSDL.1 CSDL Tâm 7h 21 T.V Huy CSDL.1 CSDL Tâm 7h 21 Đ.T Lan CSDL.1 CTDL Xuân 9h 22 N.V Hà CTDL.1 CTDL Xuân 9h 22 Đ.T Lan CTDL.1 CTDL Xuân 9h 22 L.T Linh CTDL.1 TRR Linh 7h 23 T.V An TRR.1 TRR Linh 7h 23 Đ.V Hưởng TRR.1 Cơ sở dữ liệu 70 R1 C – Cource T – Teacher CSDL Tâm CTDL Xuân TRR Linh v Xét CàT vi phạm 3NF v Tách R thành R1(C,T) và R2(C,H,R,S,G). R2 C – Cource H – Hour R – Room S – Student G – Group CSDL 7h 21 N.V Hà CSDL.1 CSDL 7h 21 T.V Huy CSDL.1 CSDL 7h 21 Đ.T Lan CSDL.1 CTDL 9h 22 N.V Hà CTDL.1 CTDL 9h 22 Đ.T Lan CTDL.1 CTDL 9h 22 L.T Linh CTDL.1 TRR 7h 23 T.V An TRR.1 TRR 7h 23 Đ.V Hưởng TRR.1 Cơ sở dữ liệu 71 vXét CSàG vi phạm 3NF v tách R2 thành R21(C,S,G) và R22(C,H,R,S). R21 C – Cource S – Student G – Group CSDL N.V Hà CSDL.1 CSDL T.V Huy CSDL.1 CSDL Đ.T Lan CSDL.1 CTDL N.V Hà CTDL.1 CTDL Đ.T Lan CTDL.1 CTDL L.T Linh CTDL.1 TRR T.V An TRR.1 TRR Đ.V Hưởng TRR.1 R1 C – Cource T – Teacher CSDL Tâm CTDL Xuân TRR Linh R22 C – Cource H – Hour R – Room S – Student CSDL 7h 21 N.V Hà CSDL 7h 21 T.V Huy CSDL 7h 21 Đ.T Lan CTDL 9h 22 N.V Hà CTDL 9h 22 Đ.T Lan CTDL 9h 22 L.T Linh TRR 7h 23 T.V An TRR 7h 23 Đ.V Hưởng Cơ sở dữ liệu 72 v Xét HRàC vi phạm 3NF, tách R22 thành R221(H,R,C) và R222(H,S,R) R1 C – Cource T – Teacher CSDL Tâm CTDL Xuân TRR Linh R21 C – Cource S – Student G – Group CSDL N.V Hà CSDL.1 CSDL T.V Huy CSDL.1 CSDL Đ.T Lan CSDL.1 CTDL N.V Hà CTDL.1 CTDL Đ.T Lan CTDL.1 CTDL L.T Linh CTDL.1 TRR T.V An TRR.1 TRR Đ.V Hưởng TRR.1 R221 C – Cource H – Hour R – Room CSDL 7h 21 CTDL 9h 22 TRR 7h 23 R222 H – Hour R – Room S – Student 7h 21 N.V Hà 7h 21 T.V Huy 7h 21 Đ.T Lan 9h 22 N.V Hà 9h 22 Đ.T Lan 9h 22 L.T Linh 7h 23 T.V An 7h 23 Đ.V Hưởng * Thuật toán phân rã thành các BCNF ¡ Input: Quan hệ R và tập PTH F ¡ Output: tách thành các lược đồ ở BCNF ¡ Các bước: - Ban đầu phép tách S chỉ là toàn bộ R - Chọn pth XàA trong đó X không chứa khóa của S và AÏXó PTH vi phạm BCNF - Thay thế S bởi S1 và S2. Trong đó: Ÿ S1 = XA Ÿ S2 = S \ A (loại thuộc tính A khỏi S) - Quá trình trên tiếp tục cho đến khi tất cả các lược đồ quan hệ đều ở BCNF Cơ sở dữ liệu 74 Ví dụ: Tách lược đồ về dạng BCNF ¡ Cho lược đồ R(CTHRSG), trong đó: - C – Course; T – Teacher; H – Hour: Giờ học - R – Room; S – Student; G – Group ¡ PTH F = {CSàG; CàT; CHàR; HRàC; HTàR; } ¡ Khóa: HS C – Cource T – Teacher H – Hour R – Room S – Student G – Group CSDL Tâm 7h 21 N.V Hà CSDL.1 CSDL Tâm 7h 21 T.V Huy CSDL.1 CSDL Tâm 7h 21 Đ.T Lan CSDL.1 CTDL Xuân 9h 22 N.V Hà CTDL.1 CTDL Xuân 9h 22 Đ.T Lan CTDL.1 CTDL Xuân 9h 22 L.T Linh CTDL.1 TRR Linh 7h 23 T.V An TRR.1 TRR Linh 7h 23 Đ.V Hưởng TRR.2 ¡ Xét CSàG - Tách thành R1(CSG) và R2(CTHRS) Cơ sở dữ liệu 76 R2(CTHRS) C – Cource T – Teacher H – Hour R – Room S – Student CSDL Tâm 7h 21 N.V Hà CSDL Tâm 7h 21 T.V Huy CSDL Tâm 7h 21 Đ.T Lan CTDL Xuân 9h 22 N.V Hà CTDL Xuân 9h 22 Đ.T Lan CTDL Xuân 9h 22 L.T Linh TRR Linh 7h 23 T.V An TRR Linh 7h 23 Đ.V Hưởng R1(CSG) C – Cource S – Student G – Group CSDL N.V Hà CSDL.1 CSDL T.V Huy CSDL.1 CSDL Đ.T Lan CSDL.1 CTDL N.V Hà CTDL.1 CTDL Đ.T Lan CTDL.1 CTDL L.T Linh CTDL.1 TRR T.V An TRR.1 TRR Đ.V Hưởng TRR.2 ¡ Xét CàT - Tách thành R21(CT) và R22(CHRS) Cơ sở dữ liệu 77 R21(CT) C – Cource T – Teacher CSDL Tâm CTDL Xuân TRR Linh R1(CSG) C – Cource S – Student G – Group CSDL N.V Hà CSDL.1 CSDL T.V Huy CSDL.1 CSDL Đ.T Lan CSDL.1 CTDL N.V Hà CTDL.1 CTDL Đ.T Lan CTDL.1 CTDL L.T Linh CTDL.1 TRR T.V An TRR.2 TRR Đ.V Hưởng TRR.2 R22(CHRS) C – Cource H – Hour R – Room S – Student CSDL 7h 21 N.V Hà CSDL 7h 21 T.V Huy CSDL 7h 21 Đ.T Lan CTDL 9h 22 N.V Hà CTDL 9h 22 Đ.T Lan CTDL 9h 22 L.T Linh TRR 7h 23 T.V An TRR 7h 23 Đ.V Hưởng ¡ Xét CHàR - Tách thành R221(CHR) và R222(CHS) Cơ sở dữ liệu 78 R21(CT) C – Cource T – Teacher CSDL Tâm CTDL Xuân TRR Linh R1(CSG) C – Cource S – Student G – Group CSDL N.V Hà CSDL.1 CSDL T.V Huy CSDL.1 CSDL Đ.T Lan CSDL.1 CTDL N.V Hà CTDL.1 CTDL Đ.T Lan CTDL.1 CTDL L.T Linh CTDL.1 TRR T.V An TRR.2 TRR Đ.V Hưởng TRR.2 R221(CHR) C – Cource H – Hour R – Room CSDL 7h 21 CTDL 9h 22 TRR 7h 23 R222(CHS) C – Cource H – Hour S – Student CSDL 7h N.V Hà CSDL 7h T.V Huy CSDL 7h Đ.T Lan CTDL 9h N.V Hà CTDL 9h Đ.T Lan CTDL 9h L.T Linh TRR 7h T.V An TRR 7h Đ.V Hưởng 80 Ví dụ ¡ Cho lược đồ R với U = {ABCDEFGH} và F= {ABH à C, AàDE, BGHà F, Fà ADH, BHà GE} ¡ Tìm FD vi phạm BCNF - (ABH)+ = U , ABH là siêu khóa, ABH à C không vi phạm BCNF - A+ ¹ U, AàDE vi phạm BCNF ¡ Chia R thành - R1 =( {ADE}, {AàDE} ) - R2 = ( {ABCFGH} , {ABHàC, BGHàF, Fà AH, BHàG}) ¡ Sau khi phân rã, chú ý đến 2 phụ thuộc hàm gốc Fà ADH, BHà GE - Chia FàADH thành {FàAH, FàD} - Chia BHàGE thành {BHàG, BHàE} ¡ FàD, BHàE không có chỗ trong các phân rã mới (vì không có ràng buộc nào có đủ thuộc tính cho các FD này) ¡ Nhưng - FàD có thể suy diễn từ FàAH Î R2 và AàDE Î R1 - BHà E có thể suy diễn được dựa vào (BH)+ từ R1,R2 è Phân rã R1,R2 bảo toàn phụ thuộc hàm 81 ¡ R1 là BCNF ¡ Với R2: - ABHà C, BGH à F không vi phạm BCNF (ABH, BGH đều là siêu khóa) - Fà AH vi phạm BCNF è Phân rã R2 thành - R21=(FAH, {FàAH}) - R22= (FBCG, {}) à R21, R22 đều là BCNF nhưng khi đó các FD ABHà C, BGH à F và BHàG không có mặt nữa và cùng không thể suy dẫn được từ các FD của R21, R22 và R1 è Phân rã R2 không bảo toàn phụ thuộc hàm 82 83 Nhận xét ¡ Việc phân rã R thành R1, R21, R22 không phải là duy nhất. ¡ Nếu bắt đầu từ FD Fà ADH thì sẽ có R1= (FADH; {Fà ADH}) R2 = (FBCEG,{}) R1,R2 cũng ở chuẩn BCNF và 1 số FD gốc cũng bị mất, không thể suy diễn được The End! Cơ sở dữ liệu 88 HẠN NỘP BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN ¡ Gửi mail: trinhxuan@hou.edu.vn ¡ Subject: [CSDL] – ST3 – - tên thành viên ¡ Đính kèm: - Word: báo cáo theo định dạng và yêu cầu - Access (hoặc .sql): kết quả cài đặt CSDL ¡ Hạn: Trước 9h – ngày 7/4/2017 Cơ sở dữ liệu 89 Ví dụ: Xây dựng CSDL chuẩn 3NF ¡ Ví dụ:Tập pth F được định nghĩa trên R như sau: ¡ F= { 1. MSKH à TÊNKH,TP 2. MSMH à TÊNMH,ĐG 3. MSKH, MSMH à SL 4. TP à PVC} ¡ Khoá: MSKH, MSMH è đưa về 3NF Cơ sở dữ liệu 101 MSKH TÊNKH TP PVC MSMH TÊNMH ĐG SL S1 S1 S1 S2 S2 S3 S4 An An An Hòa Hoà Thanh Trang HCM HCM HCM HN HN NT NT 01 01 01 02 02 03 03 P1 P2 P3 P1 P3 P2 P2 Táo Cam Chanh Táo Chanh Cam Cam 650 500 450 650 450 500 500 300 200 400 100 300 200 210 Kết quả ở 2NF Cơ sở dữ liệu 102 MSKH MSMH SL S1 S1 S1 S2 S2 S3 S4 P1 P2 P3 P1 P3 P2 P2 300 200 400 100 300 200 210 MSKH TÊNKH TP PVC S1 S2 S3 S4 An Hoà Thanh Trang HCM HN NT NT 01 02 03 03 MSMH TÊNM H ĐG P1 P2 P3 Táo Cam Chanh 650 500 450 FR1 = {MSKH à TÊNKH, TP TP à PVC} FĐH = {MSKH, MSMH à SL} FMH = {MSMHà TÊNMH, ĐG} Cơ sở dữ liệu 103 MSKH TÊNKH TP S1 S2 S3 S4 An Hoà Bình Trang HCM HN NT NT TP PVC HCM HN NT 01 02 03 FKH = {MSKH à TÊNKH, TP} FVC = {TP à PVC} MSMH TÊNM H ĐG P1 P2 P3 Táo Cam Chanh 650 500 450 FMH = {MSMHà TÊNMH, ĐG} MSKH MSMH SL S1 S1 S1 S2 S2 S3 S4 P1 P2 P3 P1 P3 P2 P2 300 200 400 100 300 200 210 FĐH = {MSKH, MSMH à SL} Kết quả ở 3NF Ví dụ: Xây dựng CSDL chuẩn 3NF ¡ Ví dụ:Tập pth F được định nghĩa trên R như sau: ¡ F= { 1. Mã SVà Tên SV, Tỉnh 2. Mã MHà Tên MH, Số TC 3. Mã SV, Mã MHà Điểm 4. Tỉnhà Khu vực} ¡ Khoá: Mã SV, Mã MHè đưa về 3NF Cơ sở dữ liệu 104 Mã SV Tên SV Tỉnh Khu vực Mã MH Tên MH Số TC Điểm SV1 SV1 SV2 SV3 An An Hòa Thanh HN HN TB HP 01 01 02 03 MH1 MH2 MH1 MH1 Cấu trúc dữ liệu Cơ sở dữ liệu Cấu trúc dữ liệu Cấu trúc dữ liệu 4 3 4 4 8 7 3 6

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ly_thuyet_co_so_du_lieu_chuong_5_chuan_hoa_co_so_d.pdf