Bài 10: Công tác cán bộ của tổ chức cơ sở Đảng và nghiệp vụ công tác cán bộ
Một số vấn đề lý luận về cán bộ và công tác cán bộ
Nghiệp vụ công tác cán bộ của Đảng ở cơ sở
38 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 758 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Lý luận & nghiệp vụ công tác Đảng - Bài 10: Công tác cán bộ của tổ chức cơ sở Đảng và nghiệp vụ công tác cán bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG TÁC CÁN BỘ CỦA TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG VÀ NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC CÁN BỘMục đích yêu cầu Nhận thức về vị trí, vai trò của cán bộ và công tác cán bộ Hiểu rõ tiêu chuẩn, quan điểm của Đảng về cán bộ và công tác cán bộ trong giai đoạn hiện nay Nắm vững các khâu trong quy trình của công tác cán bộ Vận dụng để xây dựng đội ngũ cán bộ ở cơ sở đảm bảo chất lượngTài liệu : - Gíao trình TCLLCT – hành chính- nghiệp vụ công tác đảng, đoàn thể ở cơ sở (tập 1) -2009 - Nghị quyết Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương khóa X- Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI Nội dung Một số vấn đề lý luận về cán bộ và công tác cán bộ Nghiệp vụ công tác cán bộ của Đảng ở cơ sởI. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÁN BỘ VÀ CÔNG TÁC CÁN BỘ1. Khái niệm cán bộ Cán bộ là người làm việc trong cơ quan Nhà nước và các tổ chức của hệ thống chính trị có trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhất định ộ Cán bộ là người giữ các chức vụ trong cơ quan Nhà nước và các tổ chức của hệ thống chính trị Tham gia ý kiến xây dựng đường lối, chủ trươngThực hiện đường lối, chủ trươngTuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của NNTổ chức, hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiệnNắm bắt tâm tư nguyện vọng của quần chúng nhân dân2. Vai trò của cán bộ - Công tác cán bộ của TCCSĐ là những công việc mà cấp ủy, tổ chức cơ sở đảng tiến hành nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ tốt, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ3. Công tác cán bộ của TCCSĐ4. Quan điểm của Đảng về xây dựng đội ngũ cán bộ Một: Khẳng định vai trò của cán bộ và công tác cán bộ Hai : Xây dựng đội ngũ cán bộ phải đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của thời kỳ mớiBốn là: gắn việc xây dựng đội ngũ cán bộ với xây dựng tổ chức và đổi mới cơ chế, chính sách, với việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Ba : Quán triệt quan điểm giai cấp công nhân của Đảng; tập hợp rộng rãi các loại cán bộ, trọng dụng nhân tàiBốn: Gắn xây dựng đội ngũ cán bộ với xây dựng tổ chức và đổi mới cơ chế chính sách với việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí MinhSáu : Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ theo nguyên tắc tập trung dân chủ.Năm: Thông qua hoạt động thực tiễn và phong trào cách mạng của nhân dân để xây dựng đội ngũ cán bộ. 5. Tiêu chuẩn cán bộIIIIIIPhẩm chất chính trị Đạo đức, lối sốngTrình độ, năng lực, sức khỏeII. Nghiệp vụ công tác cán bộ của tổ chức cơ sở đảng 1. Thực trạng Hạn chế1. Thực trạng cán bộ và công tác cán bộThực trạng cán bộ:Ưu điểm+ Từng bước bổ sung về số lượng, nâng cao về chất lượng+ Số đông cán bộ có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực, tận tụy phục vụ nhân dân+ Trình độ, kiến thức quản lý kinh tế, quản lý xã hội ngày càng cao+ Cán bộ trẻ được đào tạo bài bản. Hạn chế:+ Tình trạng tham nhũng, lãng phí, quan liêu+ Tồn tại tình trạng vừa thừa vừa thiếu cán bộ+ Chất lượng một bộ phận cán bộ chưa đáp ứng yêu cầu+ Tình trạng cán bộ trì trệ, thiếu trách nhiệm, tính chiến đấu chưa cao.b. Thực trạng công tác cán bộ* Ưu điểm: Các cấp ủy, tổ chức đảng luôn chú trọng công tác cán bộ Nội dung, phương pháp, cách làm có bước đổi mới; dân chủ, công khai trong công tác cán bộ được mở rộng Triển khai tương đối đồng bộ các khâu của công tác cán bộ. Sắp xếp bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu quả Chú trọng nâng cao chất lượng cán bộ* Hạn chế Đổi mới công tác cán bộ còn chậm Thiếu cơ chế phát huy dân chủ trong công tác cán bộ, phát hiện và sử dụng người tài Chính sách cán bộ chưa thu hút Chất lượng đào tạo cán bộ thấp Công tác cán bộ thiếu tầm nhìn xa Tình trạng chạy chức, chạy quyềnchưa được khắc phục2. Nội dung công tác cán bộ 2.1. Đánh giá cán bộ 2.1 Đánh giá cán bộ2.2. Quy hoạch cán bộ2.3 . Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ2.4. Bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ2.5. Quản lý cán bộ2.6. Luân chuyển cán bộ2.1. Đánh giá cán bộÝ nghĩaCăn cứThời điểmThực trạngPhương phápQuy trình * Ý nghĩa của đánh giá cán bộ * Thực trạng đánh giá: Câu hỏi: Anh (Chị) cho ý kiến về thực trạng đánh giá cán bộ hiện nay ở cơ sở? * Thời điểm đánh giá * Căn cứ đánh giá * Phương pháp đánh giá - Đảm bảo khách quan, công khai công bằng - Đảm bảo tính toàn diện và lịch sử cụ thể- Lấy hiệu quả công việc và sự tín nhiệm của nhân dân làm thước đo- Phát huy trách nhiệm của cá nhân và tập thể * Quy trình đánh giá:- Cán bộ tự nhận xét, đánh giá- Các thành viên của tổ chức tham gia ý kiến- Người đứng đầu tổ chức nhận xét, đánh giá- Tập thể lãnh đạo thảo luận kết luận- Xếp loại cán bộ 2.2. Quy hoạch cán bộÝ nghĩaThực trạngPhương phápYêu cầu độ tuổi Căn cứ Hướng dẫn số 15 - HD/BTCTW ngày 5 tháng 11 năm 2012 * Ý nghĩa của quy hoạch* Thực trạng công tác quy hoạch* . Phương pháp quy hoạchDân chủ, khách quan trong quy hoạch Quán triệt cơ cấu cán bộ trong quy hoạch Tiêu chuẩn hóa các chức danh quy hoạch Đánh giá cán bộ trước khi đưa vào quy họachThực hiện quy hoạch động và quy hoạch mởChỉ quy hoạch đối với cán bộ có triển vọng phát triển cao hơn Công khai quy hoạch, hàng năm rà soát quy hoạch đúng quy định* Yêu cầu tuổi quy hoạch:- Nếu quy hoạch lần đầu phải đủ tuổi 2 nhiệm kỳ trở lên - Ít nhất trọn một nhiệm kỳ- Cán bộ đang đảm nhiệm chức vụ tiếp tục đảm nhiệm chức vụ hiện giữ phải đủ tuổi công tác một nhiệm kỳ - Ít nhất đủ 2/3 nhiệm kỳ 2.3. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Ý nghĩa Thực trạng Nội dung Phương pháp- Mục đích:* Ý nghĩa: Nâng cao trình độ mọi mặt, phẩm chất đạo đức, thái độ ứng xử, kỷ luật nghề nghiệp cho cán bộ* Thực trạng:- Mục đích:* Nội dung:+ Trình độ LLCT+ Chuyên môn nghiệp vụ+ Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước, quản lý chuyên ngành+ Tin học, ngoại ngữ, tiếng dân tộc* Phương pháp: Xây dựng kế hoạch đào tạo - Kết hợp nhiều hình thức- Nội dung chương trình thiết thực- Khuyến khích cán bộ tự học- Giám sát quá trình học tập của cán bộ- Sử dụng đúng cán bộ sau đào tạo2.4. Bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộa. Bổ nhiệm cán bộ Phương pháp Điều kiện Quy trình * Quy trình:- Tập thể lãnh đạo đề xuất phương án nhân sự- Tập thể lãnh đạo thảo luận, chọn nhân sự trên cơ sở tín nhiệm của CBCC- Tổ chức họp lấy ý kiến của cán bộ chủ chốt- Đảng ủy hoặc Ban thường vụ đảng ủy có ý kiến bằng văn bản về nhân sự được bổ nhiệm- Tập thể lãnh đạo thảo luận biểu quyết bằng phiếu kín- Thủ trưởng ra quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét bổ nhiệm b. Miễn nhiệm cán bộ:- Miễn nhiệm: + Cán bộ không hoàn thành nhiệm vụ, không đủ năng lực lãnh đạo cần thay thế+ Có sai phạm chưa đến mức cách chức - Thôi giữ chức: Cán bộ được điều động, luân chuyển, phân công công tác khác 2.5. Quản lý cán bộ Ý nghĩa Thực trạng Nội dung Phương pháp* Ý nghĩa* Thực trạng * Nội dung quản lý Thứ nhất: Quản lý đội ngũ cán bộ Thứ hai: Quản lý từng cán bộ * Phương pháp quản lý- Cấp ủy và thủ trưởng đơn vị quản lý- Giáo dục cán bộ tự quản lý- Quần chúng giám sát cán bộ2.6. Về luân chuyển cán bộ:- Ý nghĩa:+ Tạo điều kiện bồi dưỡng, rèn luyện cán bộ + Tạo sự đồng đều về chất lượng+ Khắc phục tình trạng khép kín, cục bộ, bè cánh 2.6. Luân chuyển cán bộ- Căn cứ luân chuyển+ Yêu cầu, nhiệm vụ, công tác của từng địa phương, đơn vị.+ Năng lực, sở trường của cán bộ.+ Chỉ luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý và quy hoạch vào chức vụ cao hơn+ Không lợi dụng điều động, luân chuyển để đưa cán bộ không cùng “ê kíp” đi nơi khác
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ly_luan_nghiep_vu_cong_tac_dang_bai_10_cong_tac_ca.ppt