Bài giảng lý Chuyển động cơ học

10. Nguyên lí truyền nhiệt

+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

+ Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.

+ Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

 

doc55 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng lý Chuyển động cơ học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tán xảy ra càng nhanh. II. CHUẨN BỊ - Làm trước về hiện tượng khuyếch tán của dung dịch CuSO4. - Tranh vẽ hiện tượng khuyếch tán. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. HS1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Mô tả một hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. HS2: Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Chữa bài 19.5 SBT. 3. Bài mới. Hoạt động của thày Hoạt động của trò + GV tổ chức tình huống học tập chư SGK. + GV giới thiệu về thí nghiệm của Bơrao + Sự tương tự giữa hạt phấn hoa với quả bóng được mô tả ở phần mở bài. - HS trả lời C1, C2, C3. + GV treo tranh hình 20.2 và thông báo kết luận. + GV thông báo: trong thí nghiệm Bơrao nếu ta càng tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa càng nhanh. _ HS giải thích hiện tượng này. + GV đưa ra kết luận chung. - HS nhắc lại nội dung bài. + GV cho HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng. - HS hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi C4, C5, C6, C7 SGK. - GV thống nhất các phương án trả lời. I. Thí nghiệm Bơrao. Các hạt phấn hoa trong nước chuyển động về mọi phía. II. Các hạt nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. C1: - Quả bóng tương tự hạt phấn hoa. C2: - Các học sinh tương tự các phân tử. C3: - Các phân tử nước chuyển động không ngừng. KL: Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ. Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. Vì chuyển động của các hạt liên quan chặt chẽ với nhiệt độ nên chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt. IV. Vận dụng C4: - Các phân tử nước và đồng Sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyển động lên trên, xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước có thể chuyển động xuống dưới, xen vào các khoảng cách giữa các phân tử đồng sunfat. C5: - Do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía. C6: - Có. Vì các phân tử chuyển động nhanh hơn. C7: - Trong cốc nước nóng, thuốc tím tan nhanh hơn vì các phân tử chuyển động nhanh hơn. 4. Củng cố và luyện tập. 1. HS nhắc lại nội dung bài học, đọc ghi nhớ SGK. 2. Làm bài tập 20.1; 20.2 SBT. 5.Hướng dẫn về nhà. 1. Học bài theo vở ghi và SGK; đọc phần có thể em chưa biết. 2. Làm bài tập 20.3 đến 20.6 SBT. 3. Đọc trước bài 21. Tuần 26: Tiết 24 : Ngày soạn: 30 /1 /2011. BÀI 21: NHIỆT NĂNG A. Mục tiêu: HS cần phải: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. - Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. B. Chuẩn bị: GV chuẩn bị: - Một quả bóng cao su, - Một miếng kim loại, - Một phích nước nóng, một cốc thuỷ tinh. C.Tiến trình dạy học. I - Ổn định tổ chức. II - Kiểm tra bài cũ. HS 1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Chuyển động của các hạt phụ thuộc vào yếu tố nào? HS 2 : Trong quả trình cơ học cơ năng được bảo toàn như nào? III - Bài mới. Hoạt động của thày Hoạt động của trò - HS nhắc lại khái niệm động năng của vật - HS đọc mục I + Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? Giải thích? + Nếu ta có một đồng xu bằng đồng muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi ta làm như thế nào? - HS nêu phương án, Làm Thí nghiệm kiểm chứng, trả lời câu hỏi C1 theo nhóm rồi báo cáo kết quả. + Nêu phương án khác? - HS nêu phương án làm thí nghệm theo nhóm thả thìa vào trong cốc nước nóng trả lời C2. + GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng, cách làm thay đổi nhiệt lượng? - HS phát biểu lại. - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi phần vận dụng. I – Nhiệt năng + Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật. + Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn. II – Các cách làm thay đổi nhiệt năng 1. Thực hiện công C1: Tuỳ theo nhóm HS. 2. Truyền nhiệt C2: Tuỳ từng nhóm HS. III- Nhiệt lượng + Nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. + Nhiệt lượng được kí hiệu bằng chữ Q; đơn vị của nhiệt lượng là Jun. IV- Vận dụng C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt. C4: Có sự chuyển hóa từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công. C5: Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng và mặt sàn. IV. Củng cố và luyện tập. 1. HS nhắc lại nội dung bài học, đọc ghi nhớ SGK 2. Làm bài tập 21.1; 21.2 SBT. ĐA: C,B - Yêu cầu HS giải thích V. Hướng dẫn về nhà. 1. Học bài theo vở ghi và SGK; đọc phần có thể em chưa biết. 2. Làm bài tập 21.3 đến 21.6 SBT. 3. Đọc trước bài 21. Tuần 27 Tiết 25: Ngày soạn: 3 /2 /2011. Kiểm tra một tiết học kỳ II(Soạn trong sổ chấm trả) Tuần 28. Tiết 26 Ngày soạn : 10/2/2011 BÀI 22: DẪN NHIỆT A) Mục tiêu: HS cần phải: - Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. - So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. - Thực hiện được Thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, chất khí. B) Chuẩn bị: GV chuẩn bị cho mỗi nhóm gồm: Đèn cồn, giá thí nghiệm, thanh đồng gắn 5 đinh, miếng đồng gắn 3 thanh: Thép, đồng, thuỷ tinh; kẹp gỗ, ống nghiệm, khay đựng khăn ướt. C) Tiến trình dạy học. I - Ổn định tổ chức. II - Kiểm tra bài cũ. HS 1: Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật? Giải thích? HS 2 : Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách nào? Cho ví dụ? III - Bài mới. GV đặt vấn đề: Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách truyền nhiệt. Sự truyền nhiệt đó được thực hiện bằng những cách nào? Bài học hôm nay chúng ta biết một trong những cách truyền nhiệt, đó là sự dẫn nhiệt. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS đọc mục 1. tìm hiểu đồ dùng thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm trả lời câu hỏi C1, C2, C3. - HS tìm thêm ví dụ về sự dẫn nhiệt + GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm + GV đặt vấn đề: Các chất khác nhau có dẫn nhiệt khác nhau không? + GV đưa ra đồ dùng thí nghiệm, HS nêu cách kiểm tra tính dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thuỷ tinh. + GV tiến hành thí nghiệm, HS quan sát hiện tượng xảy ra, trả lời C4, C5. - HS làm thí nghiệm 3 theo nhóm, trả lời C7. + GV: Qua thí nghiệm trên em rút ra được điều gì về khả năng dẫn nhiệt của chất khí? I) Sự dẫn nhiệt 1. Thí nghiệm 1: + Dụng cụ gồm: Các dụng cụ như hình vẽ 22.1 SGK. + Cách tiến hành. 2. Trả lời câu hỏi C1: Nhiệt độ đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra. C2: Thứ tự là: a, b, c, d, e. C3: Nhiệt độ đã truyền từ đầu A đễn đầu B. II) Tính dẫn nhiệt của các chất 1. Thí nghiệm 1: C4: Không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh. C5: Đồng tốt nhất, thuỷ tinh kém nhất. 2. Thí nghiệm 2: C6: Không. Chất lỏng dẫn nhiệt kém. 3. Thí nghiệm 3: Dùng đèn cồn đun nóng đáy một ống nghiệm trong có không khí, ở nút có gắn một cục sáp. C7: Không. Chất khí dẫn nhiệt kém. IV – Củng cố và luyện tập. 1. HS nhắc lại nội dung bài học, đọc ghi nhớ SGK. 2. Trả lời các câu hỏi phần vận dụng: C8: Tuỳ thuộc vào HS. C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém. C10: Vì không khí giữa các lơps áo mỏng dẫn nhiệt kém. C11: Mùa đông. Để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim. C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Những ngày rét, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt từ cơ thể truyền vào kim loại và phân tán trong kim loại nhanh nên ta cảm thấy lạnh, ngược lại những ngày nóng nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt từ kim loại truyền vào cơ thể nhanh và ta có cảm giác lạnh. V-Hướng dẫn về nhà. 1. Học bài theo vở ghi và SGK. 2. Làm bài tập 22.1 đến 22.6 SBT. 3. Đọc trước bài 23. Tuần29. Tiết 27 Ngày soạn : 15/2/2011 BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT A) Mục tiêu: HS cần phải: - Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí. - nào.Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường - Tìm được ví dụ về sự bức xạ nhiệt. - Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng chất khí. B) Chuẩn bị: 1. Cho GV: - Dụng cụ để làm các thí nghiệm vẽ ở hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 SGK. trong TN 23.4, 23.5 có thể thay bếp điện bằng bếp dầu. - Một cái phích và hình phóng đại của cái phích. 2. Cho mỗi nhóm HS: Dụng cụ để làm TN theo hình 23.2 SGK. C) Tiến trình dạy học. I - Ổn định tổ chức. II - Kiểm tra bài cũ. HS 1: So sánh tính dẫn nhiệt của chất răn, chất lỏng, chất khí? Làm bài tập 22.1; 22.3. HS 2 : Làm bài tập 22.5 SBT. III - Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ + GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm hình 23.2 - Lắp thí nghiệm như hình 23.2. - dùng thìa múc hạt thuốc tím đưa xuống đáy cốc. - Dùng đèn cồn nung. - HS quan sát hiện tượng, thảo luận nhóm trả lời C1, C2, C3. + Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành dòng như TN trên gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu có xảy ra trong chất khí không? Ta cùng trả lời C4. - HS giải thích C4 như C2. + GV đặt vấn đề như đầu mục II. + GV làm thí nghiệm hình 23.4, 23.5 yêu cầu HS quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra. - HS thảo luận nhóm trả lời C7, C8. + GV thông báo định nghĩa bức xạ nhiệt. I) Đối lưu 1. Thí nghiệm + Dụng cụ: Như hình 23.1 SGK + Tiến hành 2. Trả lời câu hỏi C1: Nước màu tím di chuyển thành dong. C2: lớp nước phía dưới nóng lên trước, nở ra, trọng lượng riêng của nó trở lên nhỏ hơn trọng lươngkj riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó, lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống thành dòng đối lưu. C3: Nhờ nhiệt kế. 3. Vận dụng C4: Giải thích tương tự như C2. C5: Để phần ở dưới nóng lên trước đi lên ( vì trọng lượng riêng giảm), phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu. C6: Không, vì trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo thành các dòng đối lưu. II) Bức xạ nhiệt 1. Thí nghiệm Dụng cụ và tiến hành: Một bình cầu đã phủ muội đen, trên nút có gắn một ống thuỷ tinh, trong ống thuỷ tinh có giọt nước màu, được gắn một nguồn nhiệt là ngọn lửa đèn cồn. 2. Trả lời câu hỏi C7: Không khí trong bình đã nóng lên và nở ra. C8: Không khí trong bình đã lạnh đi. miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình. Điều này chứng tỏ nhiệt được truyền từ đèn đến bình theo đường thẳng. Bức xạ nhiệt: nhiệt truyền bằng các tia đi thẳng. IV – Củng cố và luyện tập. 1. HS nhắc lại nội dung bài học, đọc ghi nhớ SGK. 2. Trả lời các câu hỏi phần vận dụng: C10: Để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt. C11: Để giảm sự hấp thụ các tia nhiệt. C12: Chất Rắn Lỏng Khí Chân không Hình thức truyền nhiệt chủ yếu Dẫn nhiệt Đối lưu Đối lưu Bức xạ nhiệt V-Hướng dẫn về nhà. 1. Học bài theo vở ghi và SGK. 2. Làm bài tập 23.1 đến 23.7 SBT. Tuần30. Tiết 28 Ngày soạn : 25/2/2011 BÀI 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG A) Mục tiêu: HS cần phải: - Kể tên được các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên. - Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của đại lượng có mặt trong công thức. - Mô tả được TN và xử lí được bảng ghi kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc vào m, Ät và chất làm vật. B) Chuẩn bị: Giá thí nghiệm, đèn cồn, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, phích nước, lưới amiăng. C) Tiến trình dạy học. I - Ổn định tổ chức. II - Kiểm tra bài cũ. HS 1: Kể tên các cách truyền nhiệt đã học? Làm bài tập 23.1 SBT. HS 2 : Làm bài tập 23.2 SBT. GV: Nhắc lại định nghĩa nhiệt lượng. Không có dụng cụ nào có thể đo trực tiếp nhiệt lượng. Vậy muốn xác định nhiệt lượng ta làm thế nào? III - Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ + GV nêu câu hỏi - HS dự đoán: Phụ thuộc vào khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ của vật và chất cấu tạo nên vật. + Để kiểm tra sự phụ thuộc, ta làm thí nghiệm như thế nào? - HS nêu phương án làm thí nghiệm. + GV nêu cách bố trí thí nghiệm và giới thiệu bảng kết quả thí nghiệm 24.1. - HS phân tích trả lì C1, C2. - HS thảo luận nhóm nêu phương án làm thí nghiệm, làm TN rồi trả lời C3, C4. - HS phân tích bảng số liệu 24.2 rút ra kết luận. -HS thảo luận phân tích kết quả TN để rút ra kết luận cần thiết. + GV giới thiệu vê nhiệt dung riêng, bảng nhiệt dung riêng của một số chất. + GV giới thiệu công thức tính nhiệt lượng. - Thảo luận nhóm trả lời các câu C8, C9, C10 phần vận dụng. I) Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc voà những yếu tố nào? 1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật. C1: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật được giữ giống nhau; khối lượng khác nhau. Để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng. C2: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn. 2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ. Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. 3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật. C6: Khối lượng không đổi, độ tăng nhiệt độ giống nhau, chất làm vật khác nhau. C7: Có. II) Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng. Q = m.c. Ät Trong đó: Q là nhiệt lượng vật thu vào (J) m là khối lượng của vật ( kg) Ät = t2 – t1 là độ tăng nhiệt độ ( 0C hoặc 0K). c là đai lượng đặc trưng cho chất làm vật gọi là nhiệt dung riêng ( J/kg.K) III) Vận dụng: C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng; cân để biết khối lượng, đo nhiệt độ để xác định độ tăng nhiệt độ. C9: 57 000J = 57 kJ. C10: 663 000 J = 663 kJ IV – Củng cố và luyện tập. 1. HS nhắc lại nội dung bài học, đọc ghi nhớ SGK. 2. Trả lời các câu hỏi phần vận dụng: V-Hướng dẫn về nhà. 1. Học bài theo vở ghi và SGK. 2. Làm bài tập 24.1 đến 24.7 SBT. Tuần31. Tiết 29 Ngày soạn : 1/3/2011 BÀI 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT A) Mục tiêu: HS cần phải: - Phát biểu được ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau. - Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật. B) Chuẩn bị: GV giải trước các bài toán trong phần vận dụng. C) Tiến trình dạy học. I - Ổn định tổ chức. II - Kiểm tra bài cũ. HS 1: Viết công thức tính nhiệt lượng vật cần thu vào khi nóng lên. HS 2 : Làm bài tập 24.2 SBT. III - Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ + GV thông báo 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. - HS đọc lại trong SGK. - HS vận dụng các nguyên lí truyền nhiệt giải thích tình huống đặt ra ở đầu bài học. + GV hướng dẫn HS vận dụng nội dung thứ 3 của nguyên lí truyền nhiệt hãy viết PT cân bằng nhiệt? - HS đọc đề bài ví dụ , tìm hiểu ví dụ, tóm tắt đề. + GV thay ví dụ bằng C2. - HS tóm tắt đề bài. + GV phân tích đề bài. - HS thảo luận nhóm tìm lời giải cho bài toán. + Dựa vào PT cân bằng nhiệt ta có điều gì? - HS: Qtoả ra = Q thu vào + Em hãy tính nhiệt lượng do miếng đồng toả ra? + Em hãy cho biết cách tính Ät. I) Nguyên lí truyền nhiệt 1. nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại. 3. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. II) Phương trình cân bằng nhiệt. Qtoả ra = Q thu vào Nhiệt lượng toả ra cũng được tính theo công thức Q = m.c. Ät III) Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt Cho biết: m1 = 0,5 kg; m2 = 500g = 0,5 kg; t1 = 800; t2 = 200; c1 = 380J/kg.K Tính: Q thu vào = ? Ät = ? Lời giải Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lương do miếng đồng toả ra Q = m1c1(t1 – t2) = 0,5.380.(80 – 20) = 1140 (J) Hay Q nước thu vào = 1140 J Nước nóng lên thêm: áp dụng công thức Q = m2.c2. Ät Suy ra: Ät = Q : ( m2c2) = 1140:(0,5.4200)= 5,430C Đ/s: Q nước thu vào = 1140 J; Ät =5,430C IV – Củng cố và luyện tập. 1. HS nhắc lại nội dung bài học, đọc ghi nhớ SGK. 2. Trả lời các câu hỏi phần vận dụng:C1, C3 SGK. 89 V-Hướng dẫn về nhà. 1. Học bài theo vở ghi và SGK. 2. Làm bài tập 25.1 đến 25.7 SBT. 3. Đọc phần có thể em chưa biết. Tuần32. Tiết 30. Ngày soạn : 9/3/2011 BÀI 26: NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU A) Mục tiêu: HS cần phải: - Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt. - Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liậu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. B) Chuẩn bị: GV tìm tranh ảnh, tư liệu về khai thác dầu khí của Việt nam. C) Tiến trình dạy học. I - Ổn định tổ chức. II - Kiểm tra bài cũ. HS 1: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt. viết PT cân bằng nhiệt. HS 2 : Làm bài tập 25.2 SBT, có giải thích. III - Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ + GV nêu ví dụ về nhiên liệu - HS lấy thêm một số ví dụ về nhiên liệu. - HS đọc định nghĩa trong SGK. + GV nêu lại định nghĩa về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. - HS nghiên cứu bảng năng suất toả nhiệt của một số chất. + Em hãy cho biết chất nào có năng suất toả nhiệt lớn nhất? + GV thống báo về tình trạng nhiên liêu ở VN và trên thế giới. - HS tự rút ra công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. - HS nêu ý nghĩa của các kí hiêu có mặt trong công thức và đơn vị. - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi C1 và C2 SGK. I) Nhiêu liệu: trong đời sống và kĩ thuật để có nhiệt lượng người ta phải đốt than, củi, dầu .... Than, củi, dầu ... là nhiên liệu. II) Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. + Nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. + Trong các nhiên liệu ở bảng, năng suất toả nhiệt của Hiđro là cao nhất. III) Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt chấy toả ra. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn m kg nhiên liệu được tính bằng công thức: Q = q.m Trong đó: Q là nhiệt lượng toả ra (J) q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ( J/kg) m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg). IV) Vận dụng C1: Vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn củi. Ngoài ra, có thể nêu những lợi ích khác của việc dùng than thay củi: đơn giản, tiện lợi, góp phần bảo vệ rừng. C2: Q1 = q.m = 10.106.15 = 150.106J Q2 = q.m = 27.106.15 = 405.106J Muốn có Q1 cần m = Q1/q = 150.106/(44.106) kg dầu hoả . Muốn có Q2 cần m = Q2/q = 405.106/(44.106) kg dầu hoả. IV – Củng cố và luyện tập. 1. HS nhắc lại nội dung bài học, đọc ghi nhớ SGK. 2. Làm các bài tập 26.1; 26.2 SBT. V-Hướng dẫn về nhà. 1. Học bài theo vở ghi và SGK. 2. Làm bài tập 26.3 đến 26.6 SBT. 3. Đọc phần có thể em chưa biết. Tuần33. Tiết 31. Ngày soạn : 15/3/2011 BÀI 27: SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT A) Mục tiêu: HS cần phải: - Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. - Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này. B) Chuẩn bị: GV tìm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học này. C) Tiến trình dạy học. I - Ổn định tổ chức. II - Kiểm tra bài cũ. HS 1:Khi nào một vật có cơ năng? cho ví dụ? Các dạng cơ năng? HS 2 : Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật. GV: Trong các hiện tượng cơ và nhiệt luôn luôn xảy ra sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng cũng như giữa cơ năng và nhiệt năng. Trong khi truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, các năng lượng trên tuân theo một trong những định luật tổng quát nhất của tự nhiên mà chúng ta sẽ học trong bài này. III - Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ + GV treo bảng 27.1 SGK lên. - HS trả llời câu hỏi C1. + GV lưu ý ở ý (1) và ý (2) có thể điền động năng và thế năng + Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì? - HS Nhận xét. - HS thảo luận nhóm trả lời C2 vào bảng 27.2 + Qua ví dụ ở C2 em rút ra nhận xét gì? _ HS động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại. - Cơ năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng và ngược lại. + GV thông báo về sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. - HS nêu ví dụ trong thực tế để minh hoạ I) Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. C1: Hòn bi truyền cơ năng cho miếng gỗ. Miếng nhôm truyền nhiệt năng cho cốc nước. Viên đạn truyền cơ năng và nhiệt năng cho nước biển. Nhận xét: Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác. II) Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. C2: + Khi con lắc chuyển động từ A đến B thế năng đã chuyển hoá dần thành động năng. Khi con lắc chuyển đông từ B đến C động năng đã chuyển dần thành thế năng. + Cơ năng của tay đã chuyển hoá thành nhiệt năng của miếng kim loại. + Nhiệt năng của không khí và hơi nước đã chuyển hoá thành cơ năng của nút. III) Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi; nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác. IV – Củng cố và luyện tập. 1. HS nhắc lại nội dung bài học, đọc ghi nhớ SGK. 2. Làm các bài tập phần vận dụng: C5: Vì một phần cơ năng của chúng ta đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh. C6: Vì một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hoá thành nhiệt năng, làm nóng con lắc và không khí xung quanh. V-Hướng dẫn về nhà. 1. Học bài theo vở ghi và SGK. 2. Làm bài tập 27.1 đến 27.6 SBT. 3. Đọc phần có thể em chưa biết. Tuần34. Tiết 32. Ngày soạn : 21/3/2011 BÀI 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT A) Mục tiêu: HS cần phải: - Phát biếu được định nghĩa động cơ nhiệt. - Dựa vào mô hình hoặc hình vễ động cơ nổ 4 kì, có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này. - Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ 4 kì, có thể mô tả được chuyển vận của động cơ này. - Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Giải đươck các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt. B) Chuẩn bị: - Hình vễ hoặc tranh ảnh các loại động cơ nhiệt. - Hình vẽ động cơ nổ bốn kì. C) Tiến trình dạy học. I - Ổn định tổ chức. II - Kiểm tra bài cũ. HS : Phát biểu nội dung định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Tìm ví dụ về sự biểu hiện của định luật trên trong các hiện tượng cơ và nhiệt. GV: Kể từ chiếc máy hơi nước đầu tiên được chế tạo vào những năm đầu thế kỉ XVII, vừa cồng kềnh vừa chỉ sử dụng được không quá 5% năng lượng của nhiện liệu được đôt cháy, đến nay con người đã cos những bước tiến khổng lồ trong lĩnh vực chế tạo động cơ nhiệt. Ngày nay, con người sử dụng từ những động cơ nhiệt bé nhỏ dùng để chạy xe gắn máy đến những động cơ nhiệt khổng lồ dùng để phóng những con tàu vũ trụ. III - Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS đọc SGK, phát biểu định nghĩa. + GV nêu lại định nghĩa động cơ nhiệt. + Nêu ví dụ về động cơ nhiệt? + Em hãy cho biết loại nhiên liệu mà động cơ sử dụng? - HS: Xăng, dầu, gas, hiđro... + Nhiên liệu bị đốt cháy bên trong hay bên ngoài xilanh? - HS trả lời. + GV ghi tổng hợp. + GV sử dụng tranh vẽ, kết hợp với mô hình giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ bốn kì. - HS nghe rồi nhắc lại. + GV cho mô hình hoạt động rồi cho HS thảo luận nhóm dự đoán chức năng của từng bộ phận của động cơ. + GV giới thiệu cho HS thế nào là một kì chuyển vận. - HS nêu chức năng của từng kì trên mô hình động cơ. + Trong bốn kì chuyển vận của đọng cơ, kì nào động cơ sinh công? - Kì thứ ba + bánh đà có tác dụng gì? - HS thảo luận nhóm trả lời C1. + GV không phải toàn bộ nhiệt lượng mà nhiên liêu bị đốt cháy toả ra được biến thành công có ích vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ làm các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo khí thải ra ngoài làm nóng không khí. I) Động cơ nhiệt là gì? + Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng. + Động cơ nhiệt gồm: Động cơ đốt trong và động cơ đốt ngoài. II) Động cơ nổ bốn kì. 1. Cấu tạo: Gồm: Xilanh, Piston, Bằng biên, Tay quay, Vô lăng, Bugi. 2. Chuyển vận a) Kì thứ nhất: Hút b) Kì thứ hai: Nén c) Kì thứ ba: Đốt hay nổ. d) Kì thứ tư: Thoát khí hay xả. III) Hiệu suất của động cơ nhiệt Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỷ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. H = A / Q Trong đó: A là công mà động cơ thực hiện Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. IV – Củng cố và luyện tập. 1. HS nhắc lại nội dung bài học, đọc ghi nhớ SGK. 2. Làm các bài tập phần vận dụng: C3: Không. vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượngcủa nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng. C4: Tuỳ theo HS. C5: Gây ra tiếng ồn; khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí độc; nhiệt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển. C6: A = F.s = 700. 100 000 = 70 000 000 (J). Q = q.m = 46.106.4 = 184 000 000(J). H = A / Q = 70 000 000/ 184 000 000 = 38%. V-Hướng dẫn về nhà. 1. Học bài theo vở ghi và SGK. 2. Làm bài tập 28.1 đến 28.7 SBT. 3. Đọc phần có thể em chưa biết. Tuần35. Tiết 33. Ngày soạn : 26/3/2011

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTaiLieuTongHop.Com---Giao an vat li 8 2010 -2011.9610.doc