Bài giảng Luyện từ và câu nhân hoá – ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “khi nào?”

đặt câu hỏi với từ “Khi nào?”.

- Tiến hành: Phương pháp học nhóm.

 - T cho HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm tìm ra bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?”.

4) Củng cố: (5)

 - T cho HS thi đua làm bài tập 4 bằng cách chơi “gọi điện”.

 

doc2 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu nhân hoá – ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “khi nào?”, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy tuần 19 LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHÂN HOÁ – ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “KHI NÀO?” I – Mục tiêu: - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá. - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào?”. - Giáo dục HS cách đặt câu và tìm từ đúng theo yêu cầu. II – Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ bảng trả lời BT1, BT2. - Vở BT tiếng Việt. III – Các hoạt động dạy học: 1) Ổn định: (1’) hát 2) Bài cũ: (5’) Thi học kì 1 - T nhận bài thi HKI của HS , cho HS sửa bài. 3) Bài mới: (25’) * T giới thiệu bài – ghi tựa bài. - T cho 1 HS đọc yêu cầu. Bài tập 1: - Mục tiêu: Giúp HS nắm các nội dung về các thể loại của từ. - Tiến hành: Học cá nhân - Phương pháp: đàm thoại, trực quan. - T cho HS làm bài vào vở bài tập. - T cho HS sửa bài tiếp sức. - Nhận xét. - Cho HS sửa vào vở. Bài tập 2: - Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại nội dung kiến thức đã học qua bài tập. - Cách tiến hành: Phương pháp động não, học lớp. - T cho HS đọc yêu cầu - Tiến hành làm bài vào vở. - T cho 1 HS lên bảng sửa. - Nhận xét bài bằng bảng đ/s. Bài tập 3: - Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách đặt câu hỏi với từ “Khi nào?”. - Tiến hành: Phương pháp học nhóm. - T cho HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm tìm ra bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?”. 4) Củng cố: (5’) - T cho HS thi đua làm bài tập 4 bằng cách chơi “gọi điện”. 5) Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. - HS lặp lại cá nhân. - 1 HS đọc cá nhân yêu cầu. - HS làm bài vào vở bài tập. © Con đom đóm được gọi bằng: anh © Tính nết: chuyên cần. © Hoạt động: lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS sửa bài bằng bảng lớp. - HS nhận xét vào vở, bảng đ/s. – Tên các con vật: cò Bợ, Vạc. – Các con vật được gọi: chị, thím. – Các con vật được tủ như tủ người. * Ru con: Ru hỡi! Ru hỡi! Hỡi bé tôi ơi/ Ngủ cho ngon giấc. * Lặng lẽ mò tôm. - HS thảo luận nhóm – trình bày nhóm. - Các nhóm nhận xét – làm bài vào vở. a) Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đủ tối. b) Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. c) Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì 1. - HS gọi điện lẫn nhau, lớp chia 2 đội, đội nào chậm đội đó sẽ thua. a) Lớp em bắt đầu vào HKII từ ngày 19/1 ... . b) Ngày 31/5, HKII kết thúc ... khoảng cuối tháng 5. c) Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè. Vở BT Bảng đ/s Vở BT Bảng đ/s Bảng thảo luận

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLuyen tu va cau.doc
Tài liệu liên quan