HS đọc theo lời giải đúng.
a) Những từ cùng nghĩa với Tổ Quốc: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
b) Những từ cùng nghĩa với bảo vệ: giữ gìn, gìn giữ.
c) Những từ cùng nghĩa với xây dựng: dựng xây, kiến thiết.
2 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1169 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu mở rộng vốn từ: tổ quốc – dấu phẩy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy tuần 20
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC – DẤU PHẨY
I – Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về Tổ Quốc.
- Luyện tập về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu).
- Giáo dục HS tính cẩn thận, dùng từ chính xác theo chủ đề.
II – Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ phân loại 2 cột bài tập 1, 3 tờ giấy A4 viết 3 câu ở bài tập 3.
- Vở bài tập, bảng đ/s.
III – Hoạt động dạy học:
1) Ổn định: (1’) hát
2) Bài cũ: Nhân hoá – Ôn kiểu câu “Ai làm gì?”.
- T nêu tên bài cũ – các yêu cầu khi kiểm tra.
+ Nhân hoá là gì? Nêu ví dụ về những con vật được nhân hoá qua các bài thơ em biết.
+ HS ghi 2 kiểu câu “Ai làm gì?”.
- T nhận xét.
3) Bài mới: (25’) Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc – Dấu phẩy.
* T giới thiệu – ghi tựa bài.
µ Bài tập 1:
* Mục tiêu: HS nắm được các từ cùng nghĩa với từ chủ đề về Tổ Quốc.
* Cách tiến hành: Học cá nhân, giảng giải, đàm thoại.
- T cho HS đọc lại yêu cầu của bài tập.
- T cho HS làm bài vào vở – T hướng dẫn HS tìm từ cùng nghĩa.
+ Tổ Quốc.
- T cho HS làm bảng thi làm bài nhanh.
- T cho HS đọc lại kết quả đúng cá nhân.
µ Bài tập 2:
* Mục tiêu: HS nắm được sơ lược tiểu sử các anh hùng và thành tích. Kể ngắn gọn, thoải mái, tự do.
* Cách tiến hành: học lớp, phương pháp thuyết trình.
- T cho HS thoải mái kể chuyện về các vị anh hùng mà HS biết.
- T có thể cho HS nắm được một số vị anh hùng điển hình để HS có thể biết thêm. Ví dụ như các anh hùng trong sách giáo viên.
- T theo dõi, nhận xét HS kể chuyện.
µ Bài tập 3:
* Mục tiêu: HS nắm được cách đặt dấu phẩy vào đúng chỗ của đuọan văn.
* Cách tiến hành: học nhóm.
- T cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- T cho HS hoạt động tìm ra cách đặt dấu phẩy vào đoạn văn.
- T treo bảng phụ có đoạn văn đặt dấu phẩy đúng.
- T cho HS đọc đoạn văn cá nhân.
4) Củng cố – dặn dò: (5’)
- T cho HS nêu lại các nội dung đã học.
- Yêu cầu HS về tìm hiểu thêm các vị anh hùng.
- Nhận xét tiết.
- HS lặp lại tựa bài cá nhân.
- HS đọc yêu cầu cá nhân bài tập.
- HS làm bài vào vở.
+ Đất nước, giang sơn, ...
- HS đại diện lên sửa bài. Nhận xét bằng bảng đ/s.
- HS đọc theo lời giải đúng.
a) Những từ cùng nghĩa với Tổ Quốc: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
b) Những từ cùng nghĩa với bảo vệ: giữ gìn, gìn giữ.
c) Những từ cùng nghĩa với xây dựng: dựng xây, kiến thiết.
- HS cá nhân kể chuyện ngắn gọn – nhận xét – bổ sung lẫn nhau.
- HS có thể nêu tên các vị anh hùng mà em biết.
- HS đọc cá nhân.
- HS học nhóm và nhóm trình bày phần thảo luận.
- HS các nhóm nhận xét phần thảo luận nhóm.
- HS đọc cá nhân.
* Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.
Vở BT
Bảng đ/s
Bảng thảo luận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luyen tu va cau.doc