Bài giảng Luyện tập phép nhân phân số

GV hỏi thêm :

*ở bài trên em còn cách giải nào

khác?

* Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào

rồi thực hiện theo thứ tự phép tính.

* Tại sao em lại chọn cách trên.

GV: Vậy trước khi giải một bài toán

các em phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu

của bài toán rồi tìm cách nào hợp lý

nhất.

pdf7 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Luyện tập phép nhân phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP PHÉP NHÂN PHÂN SỐ A. MỤC TIÊU  Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.  Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán. B. CHUẢN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.  GV: bảng phụ (giấy trong, máy chiếu ) ghi bảng để tổ chức trò chơi.  HS : Giấy trong, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức và ktbc: 2.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ (15 PH) - HS1: Chữa bài tập 76 (39 SGK ) HS1: 5 7 9 3  5 7 5 9 5 3 B .    B= . .  . 9 13 13 13 9 13 9 13 9 13   5 5 B .1  9 9 67 22 15   1 1 1  C    .     111 32 117   3 4 12  67 22 15   1 1 1  C    .     111 32 117   3 4 12  67 22 15   4 3  1  C    .   111 32 117   12  67 22 15  C    .0 111 32 117  C  0 GV hỏi thêm ở câu b em còn cách nào HS: Còn cách giải thực hiện theo thứ tự giải khác không ? phép tính. * Tại sao em lại chọn cách 1 HS: áp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lý hơn * Em hãy nêu cách giải câu c HS: Em nhận thấy qua quan sát biểu thức thì phép tính ở ngoặc thứ hai cho ta kết quả bằng 0. Nên c có giá trị bằng 0. HS2: Chữa bài 77 (39 câu a, e )SGK. HS2 lên bảng a) 1 1 1 1 1 1 A=a. +a. -a A=a. +a. -a 2 3 4 2 3 4 -4 A= Với 5 1 1 1  A=a. + -  2 3 4  6 4  3  A a  12  7 A a. 12 4 7  7 A .  5 12 15 3 5 19 3 5 19 e) C = c. + c. - c. C = c. + c. - c. 4 6 12 4 6 12 3 5 19  C = c. + -  2002 4 6 12  c = với 2003 9+10-19  C = c.  12  C = c.0 = 0 GV hỏi thêm : * Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào *ở bài trên em còn cách giải nào rồi thực hiện theo thứ tự phép tính. khác? * Tại sao em lại chọn cách trên. * Vì giải cách đó nhanh hơn. GV: Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách nào hợp lý nhất. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (25 PH) GV yêu cầu HS làm bài tập sau : Tính giá trị của biểu thức sau : 1 3  N = 12.  3 4  GV cho HS đọc nội dung bài toán GV: Bài toán trên có mấy cách giải? HS : Bài toán có hai cách giải HS: Đó là những cách giải nào? C1: Thực hiện theo thứ tự phép tính. C2: áp dụng tính chất phân phối. HS1: 1 3  N = 12.  C1: 3 4  4-9  N  12  12  GV gọi hai HS lên bảng làm theo hai -5  N 12    5 12  cách. C2: 1 3  N = 12.  3 4  1 3 N 12.  12. 3 4 N 4  9   5 GV đưa bảng phụ (giấy trong ) ghi bài HS: Đọc kỹ bài giải và phát hiện. tập. Dòng 2: Sai vì bỏ quên ngoặc thứ nhất, dẫn Hãy tìm chỗ sai trong bài giải sau. tới bài giải sai . 4 1   3 8   .    5 2   13 13  4 1 5    .  5 2 13  4 5 104  25 79     5 26 130 130 GV cho HS làm bài 83 (41 SGK) GV gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dụng bài toán . GV: bài toán có mấy đại lượng? là những đại lượng nào? GV: có mấy bạn tham gia chuyển động? GV vẽ sơ đồ A C B Việt Nam Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 5 PH)  Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính.  Cần đọc kỹ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất.  Bài tập SGK : Bài 80, 81, 82 (40, 41)  Bài tập SBT : Bài 91, 92, 93, 95 (19)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf30_8967.pdf
Tài liệu liên quan