Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Điều 3. Người nộp thuế
Điều 4. Căn cứ tính thuế
Điều 5. Sản lượng tài nguyên tính thuế
Điều 6. Giá tính thuế tài nguyên
Điều 7. Thuế suất thuế tài nguyên
Điều 8. Khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế.
Điều 9. Miễn, giảm thuế tài nguyên
65 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 521 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Luật Thuế tài nguyên - Vũ Đức Hiển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
guyên:
+ Từ ngày 01/07/2010 đến ngày 31/01/2014:
Nghị quyết 928/2010/UBTVQH12 ngày 19/4/2010 của UBTVQH
+ Từ ngày 01/02/2014 trở đi:
Nghị quyết 712/2013/UBTVQH13 ngày 16/12/2013 UBTVQH
Điều 7. Thuế suất thuế tài nguyên
Điều 15. Xác định số thuế tài nguyên phải nộp
đối với dầu thô, khí thiên nhiên
1. Thuế tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên được xác định trên cơ sở luỹ
tiến từng phần của tổng sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên thực khai thác trong
mỗi kỳ nộp thuế tính theo sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên bình quân mỗi
ngày khai thác được của hợp đồng dầu khí, thuế suất thuế tài nguyên và số
ngày khai thác trong kỳ tính thuế.
2. Xác định thuế tài nguyên bằng dầu thô hoặc khí thiên nhiên phải nộp:
47
Thuế tài
nguyên bằng
dầu thô, hoặc
khí thiên nhiên
phải nộp
=
Sản lượng dầu thô,
hoặc khí thiên nhiên,
chịu thuế tài nguyên
bình quân/ngày
trong kỳ tính thuế
x
Thuế suất
thuế tài
nguyên
x
Số ngày khai
thác dầu thô,
hoặc khí thiên
nhiên trong kỳ
tính thuế
Điều 15. Xác định số thuế tài nguyên phải nộp
đối với dầu thô, khí thiên nhiên
Trong đó:
Sản lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình
quân/ngày trong kỳ tính thuế là toàn bộ sản lượng dầu thô hoặc khí
thiên nhiên chịu thuế tài nguyên khai thác trong kỳ tính thuế chia cho số
ngày khai thác trong kỳ tính thuế.
Thuế suất thuế tài nguyên: Quy định tại mục 2, Biểu mức thuế suất thuế
tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 928/2010/UBTVQH12
ngày 19/4/ 2010 của UBTVQH.
Việc xác định dự án khuyến khích đầu tư dầu khí để làm căn cứ áp
dụng thuế suất thuế tài nguyên dựa vào danh mục các dự án khuyến
khích đầu tư dầu khí do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Số ngày khai thác dầu thô hoặc khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế là số
ngày tiến hành hoạt động khai thác dầu thô hoặc khí thiên nhiên trong
kỳ tính thuế, trừ các ngày ngừng sản xuất do mọi nguyên nhân
48
Điều 15. Xác định số thuế tài nguyên phải nộp
đối với dầu thô, khí thiên nhiên
Ví dụ 7: Xác định thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp đối với trường hợp
khai thác dầu thô: Giả sử:
+ Tổng sản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên, khai thác trong kỳ nộp thuế:
72.000.000 thùng
+ Số ngày sản xuất trong kỳ nộp thuế: 360 ngày
+ Sản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ nộp thuế:
200.000 thùng/ngày (72.000.000 thùng: 360 ngày)
+ Dầu thô được khai thác từ hợp đồng không thuộc danh mục dự án khuyến
khích đầu tư (trường hợp dầu thô được khai thác từ hợp đồng thuộc danh mục dự
án khuyến khích đầu tư thì tính tương tự với thuế suất thuế tài nguyên áp dụng đối
với dự án khuyến khích đầu tư)
Thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ nộp thuế:
{(20.000 x 10%) + (30.000 x 12%) + (25.000 x 14%) + (25.000 x 19%) +
50.000 x 24%) + (50.000 x 29%)} x 360 ngày = 14.526.000 thùng.
49
Điều 15. Xác định số thuế tài nguyên phải nộp
đối với dầu thô, khí thiên nhiên
Ví dụ 8: Xác định thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên, phải nộp đối với
trường hợp khai thác khí thiên nhiên:
Giả sử:
+ Tổng sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên, khai thác trong kỳ nộp
thuế: 3.960.000.000 m3
+ Số ngày sản xuất trong kỳ tính thuế: 360 ngày.
+ Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ nộp
thuế: 11.000.000 m3/ngày (3.960.000.000 m3: 360 ngày).
+ Khí thiên nhiên được khai thác từ hợp đồng không thuộc danh mục dự án
khuyến khích đầu tư (trường hợp khí thiên nhiên được khai thác từ hợp đồng
thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư thì tính tương tự với thuế suất thuế tài
nguyên áp dụng đối với dự án khuyến khích đầu tư).
Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ nộp thuế:
{(5.000.000 x 2%) + (5.000.000 x 5%) + (1.000.000 x 10%)} x 360 ngày =
162.000.000 m3
50
51
1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế
a) Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên nộp hồ sơ khai thuế tài
nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo hướng dẫn tại điểm b khoản 6
Điều 10, khoản 3 Điều 23 và khoản 3 Điều 24 Thông tư này.
b) Tổ chức, cá nhân thu mua tài nguyên đăng ký nộp thuế tài nguyên thay cho tổ
chức, cá nhân khai thác nhỏ lẻ thì thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên
cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ sở thu mua tài nguyên.
c) Tổ chức được giao bán loại tài nguyên thiên nhiên bị bắt giữ, tịch thu thực
hiện nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên theo từng lần phát sinh cho Cục Thuế
hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi bán tài nguyên quy định.
2. Khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô) là loại khai theo tháng và khai quyết toán
năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp
thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải
thể, chấm dứt hoạt động.
Điều 14. Khai thuế tài nguyên
52
Điều 10. Quy định chung về khai thuế, tính thuế
6. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
b) Hồ sơ khai thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác tài nguyên
mà người nộp thuế có trụ sở chính ở cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương với nơi doanh nghiệp có hoạt động khai thác tài nguyên
được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế)
Trường hợp người nộp thuế có trụ sở chính tại tỉnh, thành phố này
nhưng có hoạt động khai thác tài nguyên tại tỉnh, thành phố khác thì nộp
hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế
nơi phát sinh hoạt động khai thác tài nguyên quy định.
Quy định tại điểm b khoản 6 Điều 10
Thông tư số 156/2013/TT-BTC
53
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty khai thác nguồn nước
thiên nhiên (có trạm thu nước thô đặt tại Hóa An, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng
Nai để lấy nước trực tiếp từ sông Đồng Nai) để sản xuất ra nước sạch
cung cấp cho Tổng Công ty Cấp Nước Sài Gòn (Sawaco) thì Công ty là đối
tượng kê khai nộp thuế tài nguyên theo hướng dẫn nêu trên.
Việc đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế Tài nguyên
thực hiện tại cơ quan thuế địa phương nơi có tài nguyên khai thác (Cục
thuế Tỉnh Đồng Nai). Sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng nước
mặt lấy trực tiếp từ sông Đồng Nai (tính theo đơn vị m3); giá tính thuế tài
nguyên áp dụng theo quy định tại tiết 3.5 khoản 3 Điều 6 Thông tư
105/2010/TT-BTC; thuế suất thuế tài nguyên sử dụng nước mặt để sản
xuất nước sạch là 1%.
(CV 5169/CT-TTTHT ngày 08/7/2012 của CT TPHCM)
Thuế tài nguyên đối với khai thác nguồn nước thiên nhiên
54
3. Khai, nộp thuế tài nguyên đối với hoạt động sản xuất thuỷ điện:
Cơ sở sản xuất thuỷ điện thực hiện khai, nộp thuế tài nguyên tại địa phương
nơi đăng ký kê khai nộp thuế theo Tờ khai thuế tài nguyên dùng cho các cơ sở sản
xuất thuỷ điện mẫu số 03/TĐ-TAIN
Trường hợp thuế tài nguyên của cơ sở sản xuất thủy điện được phân chia
cho các địa phương thì cơ sở sản xuất thủy điện lập Bảng phân bổ thuế tài nguyên
phải nộp của cơ sở sản xuất thủy điện cho các địa phương mẫu số 03-1/TĐ-TAIN
ban hành kèm theo Thông tư này và sao gửi kèm theo Tờ khai thuế tài nguyên cho
cơ quan thuế địa phương nơi được hưởng nguồn thu thuế tài nguyên.
Cơ sở sản xuất thuỷ điện thực hiện khai quyết toán thuế tài nguyên theo Tờ
khai quyết toán thuế tài nguyên dùng cho các cơ sở sản xuất thủy điện mẫu số
03A/TĐ-TAIN.
Quy định tại khoản 3 Điều 23 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
55
3. Khai thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô,
khí thiên nhiên.
a) Khai thuế tài nguyên tạm tính đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu
thô thực hiện theo từng lần xuất bán.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên từng lần xuất bán dầu thô chậm
nhất là ngày thứ 35, kể từ ngày xuất bán (đối với dầu thô bán nội địa) hoặc 35
ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật hải quan
(đối với dầu thô xuất khẩu).
Hồ sơ khai thuế tài nguyên tạm tính:
- Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu khí (mẫu số 01/TAIN – DK)
- Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu khí (mẫu số 01/PL-DK)
Quy định tại khoản 3 Điều 24 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
56
b) Khai thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên
thực hiện theo tháng;
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên tạm tính theo tháng: chậm nhất là
ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Hồ sơ khai thuế tài nguyên tạm tính:
- Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu khí (mẫu số 01/TAIN – DK)
- Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu khí (mẫu số 01/PL-DK)
Quy định tại khoản 3 Điều 24 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
57
c) Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác,
xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên:
- Tờ khai QTT thuế tài nguyên đối với dầu khí (mẫu số 02/TAIN – DK)
- Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu khí (mẫu số 01/PL-DK)
- Phụ lục Sản lượng và doanh thu xuất bán dầu khí (mẫu số 02-1/PL-DK)
d) Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với hoạt động
khai thác xuất bán, dầu thô, khí thiên nhiên:
- Chậm nhất là ngày thứ 90) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài
chính.
- Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng dầu khí.
Quy định tại khoản 3 Điều 24 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
58
3. Hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên)
a) Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng bao gồm:
Tờ khai thuế tài nguyên (mẫu số 01/TAIN)
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm:
Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên (mẫu số 02/TAIN)
Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo (nếu có).
Điều 14. Khai thuế tài nguyên
59
Tờ khai thuế tài nguyên (mẫu số 01/TAIN)
STT Tên loại tài nguyên
Sản lượng tài
nguyên tính thuế Giá tính
thuế đơn vị
tài nguyên
Thuế
suất
(%)
Mức thuế tài
nguyên ấn định
trên 1 đơn vị tài
nguyên
Thuế tài nguyên
phát sinh trong kỳ
Thuế tài nguyên
dự kiến được
miễn giảm trong
kỳ
Thuế tài nguyên
phát sinh phải nộp
trong kỳĐơn vị
tính
Sản lượng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
(8) = (4) x (5) x
(6) hoặc
(8) = (4) x (7)
(9) (10) = (8) - (9)
I
Tài nguyên khai
thác:
1 Tài nguyên A
2 Tài nguyên B
... ..
II
Tài nguyên thu mua
gom:
1 Tài nguyên A
2 Tài nguyên B
..
III
Tài nguyên tịch thu,
giao bán:
1 Tài nguyên A
2 Tài nguyên B
..
Tổng cộng: x x x x x
Ví dụ 5:
Trường hợp đơn vị khai thác 1.000 tấn quặng tại mỏ đồng (tiếp theo ví
dụ 3). Theo Giấy phép khai thác, hồ sơ thiết kế khai thác tài nguyên, hồ sơ
kiểm định được cơ quan thẩm quyền phê duyệt và tỷ lệ tài nguyên đã được
kiểm định đối với từng chất trong quặng đồng khai thác như sau: đồng
60%; bạc: 0,2%; thiếc: 0,5%.
Giá tính thuế đơn vị tài nguyên nguyên chất do UBND cấp tỉnh quy
định như sau: Đồng 8.000.000 đồng/tấn; bạc: 600.000.000 đồng/ tấn; thiếc
40.000.000 đồng/tấn. Căn cứ giá tính thuế đơn vị tài nguyên nguyên chất
do UBND cấp tỉnh quy định và sản lượng của từng chất để xác định giá tính
thuế tài nguyên của từng chất, cụ thể:
- Quặng đồng là: 600 tấn x 8.000.000 đồng/tấn = 4.800.000.000 đồng
- Quặng bạc là: 2 tấn x 600.000.000 đồng/tấn = 1.200.000.000 đồng
- Quặng thiếc là: 5 tấn x 40.000.000 đồng/tấn = 200.000.000 đồng
Căn cứ giá tính thuế tài nguyên của từng chất có trong quặng đồng để
áp dụng mức thuế suất thuế tài nguyên của từng chất tương ứng.
60
Ví dụ 5
Tên loại tài
nguyên
Sản lượng tài
nguyên tính
thuế
Giá tính thuế
đơn vị tài
nguyên
Thuế
suất
(%)
Mức thuế tài
nguyên ấn
định trên 1
đơn vị tài
nguyên
Thuế tài nguyên
phát sinh trong
kỳ
Thuế tài nguyên
dự kiến được
miễn giảm trong
kỳ
Thuế tài nguyên
phát sinh phải
nộp trong kỳĐơn vị
tính
Sản
lượng
(2) (3) (4) (5) (6) (7)
(8) = (4) x (5) x
(6) hoặc
(8) = (4) x (7)
(9) (10) = (8) - (9)
Tài nguyên khai
thác:
Quặng Đồng Tấn 600 8,000,000 13% 624,000,000 624,000,000
Quặng Bạc Tấn 2 600,000,000 10% 120,000,000 120,000,000
Quặng Thiếc Tấn 5 40,000,000 10% 20,000,000 20,000,000
Tài nguyên thu
mua gom:
Tài nguyên A
Tài nguyên B
..
Tổng cộng: x x x x x 764,000,000 764,000,000
61
62
Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên (mẫu số 02/TAIN)
STT
Tên loại tài
nguyên
Sản lượng
tài nguyên
tính thuế
Giá tính
thuế đơn
vị tài
nguyên
Thuế
suất
(%)
Mức thuế
tài nguyên
ấn định
trên 1 đơn
vị tài
nguyên
Thuế tài
nguyên phát
sinh trong kỳ
Thuế tài
nguyên
dự kiến
được
miễn giảm
trong kỳ
Thuế tài
nguyên
phát sinh
phải nộp
trong kỳ
Thuế tài
nguyên
đã kê
khai
trong kỳ
Chênh lệch
giữa số
quyết toán
với kê khai
Đơn
vị
tính
Sản
lượng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
(8) = (4) x
(5) x (6)
hoặc (8) =
(4) x (7)
(9)
(10) = (8) -
(9)
(11)
(12) = (10)
- (11)
I
Tài nguyên khai
thác:
1 Tài nguyên A
2 Tài nguyên B
... ..
II
Tài nguyên thu
mua gom:
1 Tài nguyên A
2 Tài nguyên B
... ..
III Tổng cộng:
63
1.1. Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ gây
tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp
cho số tài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã
nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau.
1.2. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác hải sản tự nhiên.
1.3. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác cành, ngọn, củi,
tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ
sinh hoạt.
1.4. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên
dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh
hoạt.
1.5. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên
dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; nước thiên nhiên do
hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.
Điều 9. Miễn, giảm thuế tài nguyên
64
1.6. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác đất và sử dụng
tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng
công trình an ninh, quân sự, đê điều. Đất khai thác và sử dụng tại chỗ được miễn
thuế tại điểm này bao gồm cả cát, đá, sỏi có lẫn trong đất khai thác không xác định
được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng công
trình; kể cả trường hợp đất đào lên từ khuôn viên đất được giao, được thuê bắt
buộc phải xúc bỏ đi; nếu đưa đi trao đổi, bán thu tiền thì tổ chức, cá nhân khai thác
phải kê khai nộp thuế tài nguyên theo quy định.
Điều 9. Miễn, giảm thuế tài nguyên
65
Trường hợp Công ty thực hiện khai thác và sử dụng nguồn nước thiên
nhiên dưới đất theo Giấy phép số 1002/GP-TNMT-QLTN ngày 21/11/2011
của Sở Tài Nguyên và Môi Trường TP.HCM với mục đích phục vụ cho sinh
hoạt của nhân viên thì khi khai thác sử dụng nước Công ty tính thuế tài
nguyên theo hướng dẫn trên (sản lượng tài nguyên tính thuế là số m3
nước khai thác sử dụng cho sinh hoạt (căn cứ vào đồng hồ nước Công ty
lắp đặt theo quy định tại điều 2 Giấy phép số 1002/GP-TNMT-QLTN); giá
tính thuế là 4.000 đồng/m3 (theo điều 1 Quyết định số 77/2007/QĐ-UBND)
thuế suất 3% (theo điểm 3.4.b nhóm V nước thiên nhiên Biểu mức thuế
suất thuế Tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số
928/2010/UBTVQH12)) và kê khai nộp thuế tại cơ quan quản lý thuế trực
tiếp - Cục thuế TP.HCM.
(CV 8232/CT-TTHT ngày 26/10/2012 của CT TPHCM)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_luat_thue_tai_nguyen_vu_duc_hien.pdf