Chương 1 : Khái quát chung về luật kinh tế
Chương 2 : Pháp luật về chủ thể kinh doanh
Chương 3 : Pháp luật về hợp đồng trong
kinh doanh
Chương 4 ; Pháp luật về giải quyết tranh
chấp kinh doanh
Chương 5 Pháp luật về phá sản
51 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 744 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Luật kinh tế (Luật kinh doanh) - Dương Kim Thế Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à buộc bồi thường thiệt hại.
d. Tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ HĐ
Các trường hợp áp dụng :
Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là
điều kiện để tạm ngừng thực hiện HĐ, đình chỉ HĐ
hoặc hủy bỏ HĐ;
Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ HĐ.
Tạm ngừng : HĐ vẫn còn hiệu lực.
Đình chỉ : không còn hiệu lực về sau
Hủy bỏ : không có hiệu từ khi giao kết.
Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt
hại.
Bên áp dụng chế tài phải báo ngay cho bên kia
biết.
Bài tập
• Hợp đồng sau là hợp đồng gì ( hợp đồng
thương mại, dân sự, lao động):
a. Công ty A ký hợp đồng mua 20 chiếc máy
tính của một cửa hàng bán máy vi tính để
trang bị cho các phòng làm việc của công ty
mình.
b.Giám đốc công ty A ký hợp đồng chuyển
nhượng ngôi nhà của mình cho anh C
c. Người mẫu H ký hợp đồng với công ty Z để
quảng cáo sản phẩm dầu gội cho công ty này.
• Đối với hợp đồng mà pháp luật quy định phải
được lập thành văn bản, phải được công chứng
chứng thực nhưng khi các bên giao kết không
tuân thủ đúng hình thức do pháp luật quy định
khi phát sinh tranh chấp thì:
a. Hợp đồng đương nhiên vô hiệu.
b. Hợp đồng vẫn có hiệu lực pháp luật và vẫn
được thi hành.
c. Hợp đồng có thể có hiệu lực và cũng có thể vô
hiệu.
d. a,b, c đều sai.
12/29/2013
39
• Thời điểm giao kết hợp đồng giữa các bên là thời điểm:
a.Bên đề nghị giao kết hợp đồng nhận được trả lời chấp
nhận toàn bộ nội dung của đề nghị giao kết hợp đồng
nếu việc trả lời chấp nhận giao kết được thực hiện trong
thời hạn đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực.
b.Bên đề nghị giao kết hợp đồng gởi đề nghị giao kết hợp
đồng cho bên được đề nghị.
c. Bên được đề nghị giao kết hợp đồng nhận được thông
báo về đề nghị giao kết hợp đồng .
d. Bên được đề nghị giao kết hợp đồng gởi thông báo chấp
nhận toàn bộ nội dung lời đề nghị giao kết hợp đồng..
• Công ty A bán cho công ty B 100 tấn gạo loại I, ngày
giao hàng và nơi giao được các bên thoả thuận rõ ràng,
khi công ty A giao hàng thì công ty B có cho người đến
kiểm tra, nhân viên kiểm tra của công ty B khi kiểm tra
hàng thì phát hiện hơn ¼ số gạo bị ẩm ướt nhưng vẫn
ký biên bản nhận hàng theo đúng chất lượng. Sau đó,
số gạo này bị mốc và công ty B kiện công ty A vì đã giao
hàng không đúng chất lượng. Trong trường hợp này ai
sẽ là người chịu rủi ro
a. Công ty A
b. Công ty B
c. Nhân viên kiểm tra của công ty B
d. Công ty A và công ty B.
Bài tập hợp đồng kinh doanh, thương mại
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Việt Đức (trụ sở chính tại
thành phố Hà Nội) có ngành nghề kinh doanh là: Mua bán hàng
tư liệu sản xuất, hàng tư liệu tiêu dùng; phụ tùng ô tô xe máy
các loại; đại lý mua bán, lý gửi hàng hoá.
Tổng công ty da giày Việt Nam là một doanh nghiệp nhà nước có
trụ sở chính tại Hà Nội. Chi nhánh của Tổng công ty đặt tại
thành phố Hồ Chí Minh. Ngành nghề kinh doanh trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh là: sản xuất giày dép và các
sản phẩm bằng da, giả da, nhựa, cao su; hàng dệt may; hàng
thủ công mỹ nghệ; sản phẩm công nghiệp và hàng tiêu dùng
khác; nhập khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng, phương tiện vận
tải phục vụ sản xuất kinh doanh.
Đầu năm 2006, công ty TNHH sản xuất và thương mại Việt Đức
(gọi tắt là Bên mua) do ông Nguyễn Trọng Hiển - Giám đốc
công ty làm đại diện và Chi nhánh Tổng công ty da giày Việt
Nam tại TP Hồ Chí Minh (gọi tắt là Bên bán) do bà Vũ Ngân
Giang - Giám đốc chi nhánh làm đại diện (theo giấy uỷ quyền
số 369/TCT-DGVN ngày 10/4/1997 của Tổng giám đốc Tổng
công ty da giày Việt Nam ) ký kết hợp đồng mua bán số
001/LX. Hợp đồng có nhiều điều khoản cụ thể, trong đó đáng
lưu ý các nội dung quan trọng sau đây:
1. Bên bán bán cho bên mua một lô hàng gồm 20
loại phụ tùng của xe tải IFA - W50 (có phụ lục chi
tiết kèm theo); hàng được sản xuất công nghiệp tại
Cộng hoà Dân chủ Đức (cũ), hàng mới 100%.
2. Giá cả từng loại phụ tùng được quy định chi tiết
trong phụ lục kèm theo hợp đồng và được tính
theo giá đô-la Mỹ. Tổng giá trị hợp đồng là
300.000 đô-la Mỹ; hàng được phép giao nhiều đợt,
trong đó đợt giao hàng đầu tiên trị giá 100.000 đô-
la Mỹ.
3. Trong vòng 05 ngày kể từ ngày ký hợp đồng, bên
mua phải ứng trước 25.000 đô-la Mỹ. Số tiền hàng
còn lại phải thanh toán đầy đủ trong vòng 30 ngày,
kể từ ngày giao hàng. Nếu vi phạm nghĩa vụ thanh
toán, bên mua phải chịu phạt 0,1% một ngày chậm
thanh toán.
4. Địa điểm giao hàng là cảng Hải Phòng; khi hàng
đến cảng Hải Phòng, bên bán làm lệnh giao
hàng cho bên mua kèm bộ chứng từ hoàn hảo
để bên mua thanh toán tiền và nhận hàng.
5. Ngày giao hàng cụ thể sẽ được bên bán thông
báo cho bên mua trước 5 ngày, tính đến ngày
giao hàng.
6. Bên nào vi phạm hợp đồng sẽ phải nộp khoản
tiền phạt hợp đồng là 10% giá trị hợp đồng; các
bên không được viện dẫn bất kỳ lý do nào, kể cả
lý do bất khả kháng để miễn trách nhiệm tài sản.
7. Các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng, nếu các
bên không thương lượng, hoà giải được với
nhau sẽ được giải quyết tại TAND thành phố Hồ
Chí Minh.
Câu 1 : Xác định chủ thể của hợp đồng nói trên?
Hợp đồng trên đã có đầy đủ các nội dung chủ
yếu theo quy định của pháp luật chưa?
Câu 2 : Kể tên các văn bản quy phạm pháp luật
điều chỉnh quan hệ hợp đồng trên? Nêu nguyên
tắc áp dụng các văn bản đó?
Câu 3 : Có điều khoản nào của văn bản trái với
quy định pháp luật hiện hành hay không? Nếu
có hãy sửa lại cho đúng
Câu 4 : Trường hợp bên mua đơn phương hủy bỏ
hợp đồng nói trên thì có thể yêu cầu bên bán
bồi thường các thiệt hại phát sinh hay không?
12/29/2013
40
Thực hiện hợp đồng, ngày 20/4/2006 công ty Việt Đức đã
chuyển số tiền 450 triệu đồng (tương đương 25.000
USD vào tài khoản của Chi nhánh). Ngày 29/5/2006, số
phụ tùng của đợt giao hàng đầu tiên theo sự thoả thuận
của các bên đã về cảng Hải Phòng. Đại diện công ty
TNHH Việt Đức kiểm tra hàng và cho rằng hàng không
đúng chất lượng và nguồn gốc xuất xứ theo như đã
thoả thuận tại hợp đồng số 01/LX. Các bên thống nhất
mời giám định. Kết luận giám định khẳng định trong số
20 loại phụ tùng chỉ có một loại phụ tùng là bi-tê-côn (trị
giá theo hợp đồng là 5.000 USD) là do Đức sản xuất và
là hàng mới 100%; còn các loại phụ tùng còn lại không
do Đức sản xuất.
Sau khi có kết luận giám định, bên mua yêu cầu huỷ bỏ
hợp đồng số 01/LX; buộc bên bán phải trả lại số tiền đã
thanh toán trước và bồi thường các thiệt hại phát sinh.
Bên bán không chấp nhận và yêu cầu bên mua phải
nhận hàng.
Câu 5: Bên mua có quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng
trên hay không? Tại sao?
• Trong quá trình giải quyết sự vi phạm hợp đồng.
Bên bán có công văn cho bên mua giải thích lý
do giao hàng sai chất lượng xuất phát từ sự vi
phạm hợp đồng ngoại thương của bạn hàng
nước ngoài là công ty AUTONIO và đề nghị giải
quyết theo hướng: chờ kết quả giám định của
Vinacontrol; nếu hàng hoá được chứng minh là
hàng có xuất xứ từ Đức thì bên mua nhận hàng
và thanh toán số tiền còn lại; trường hợp hàng
hoá được xác định không đúng như quy định
của hợp đồng, bên mua và bên bán sẽ phối hợp
khiếu nại và làm thủ tục giao trả hành cho công
ty AUTONIO.
Câu 6 : Công ty AUTONIO có vi phạm hợp đồng
không? Nếu có, thì đó có phải là căn cứ miễn
giảm trách nhiệm tài sản cho bên bán hay
không?
Do các bên không thống nhất được cách giải quyết, công ty
TNHH Việt Đức muốn kiện bên bán ra Toà án với các yêu cầu
sau:
1. Huỷ hợp đồng mua bán số 001/LX.
2. Buộc Tổng công ty da giày Việt Nam hoàn trả số tiền đã thanh
toán trước là 450 triệu đồng và số tiền lãi trên số tiền đã thanh
toán trước (tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn) là 20 triệu
đồng.
3. Phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng là: 10% x
300.000 USD = 30.000 USD, tính tương đương tiền đồng Việt
Nam .
4. Bồi thường thiệt hại là khoản lợi nhuận bị bỏ lỡ (có đầy đủ
chứng cứ chứng minh) là 425 triệu đồng.
5. Các chi phí khác là 12 triệu đồng (chi phí luật sư 2 triệu đồng;
chi phí vé máy bay đi lại, tiền ăn ở trong quá trình đàm phán
giải quyết tranh chấp là 10 triệu đồng).
Câu 7 : Những yêu cầu nào của Việt Đức có thể được đáp ứng?
Nêu lý do vì sao lại đáp ứng các yêu cầu đó?
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
TRONG KINH DOANH
Nội dung
• Khái niệm và các phương thức giải quyết
tranh chấp kinh doanh.
• Giải quyết tranh chấp KD bằng tòa án.
• Giải quyết tranh chấp KD bằng trọng tài.
Tranh chấp kinh doanh
Bất đồng
giữa các
chủ thể
kinh
doanh
Phát sinh
trong
hoạt
động
kinh
doanh
Gắn liền
với lợi ích
kinh tế
giữa các
bên
12/29/2013
41
Nguyên nhân dẫn đến
tranh chấp kinh doanh
Nguyên nhân
khách quan
Nguyên nhân
chủ quan
Là cách thức hay biện pháp điều
chỉnh các bất đồng, xung đột
nhằm khắc
phục và
loại trừ các
tranh chấp
đã phát
sinh,
nhằm bảo vệ
quyền và lợi
ích hợp pháp
của các chủ
thể kinh doanh
Giải quyết tranh chấp
kinh doanh
Nhằm bảo
vệ trật tự
kỷ cương
của xã
hội.
1, - Giải quyết nhanh chóng, thuận
lợi các tranh chấp, không làm hạn
chế, cản trở các hoạt động kinh
doanh.
2, Khôi phục và duy trì các quan hệ
hợp tác, tín nhiệm giữa các bên
trong kinh doanh.
3, Giữ bí mật kinh doanh, giữ được
uy tín của các bên trên thương
trường.
4, Kinh tế nhất (ít tốn kém nhất)
MỤC
TIÊU
Chọn phương thức giải quyết tranh
chấp nào?
A ®· ký hîp ®ång mua thiÕt bÞ x©y dùng cña B bao gåm
c¶ mét ®iÒu kho¶n ®µo t¹o sö dông thiÕt bÞ. Sau khi
giao thiÕt bÞ vµ ®µo t¹o sö dông, B ®ßi tiÒn c«ng ®µo
t¹o víi lËp luËn hîp ®ång chØ ghi gi¸ cña thiÕt bÞ lµ 1
tØ ®ång, vµ kh«ng ghi gi¸ ®ã cã bao gåm tiÒn c«ng
®µo t¹o hay kh«ng. BiÕt r»ng gi¸ trªn thÞ trêng cña
lo¹i thiÕt bÞ nµy t¹i thêi ®iÓm ký hîp ®ång vµ giao
thiÕt bÞ lµ 850 triÖu ®ång.
C©u hái: LiÖu ®a vô viÖc nµy ra toµ ¸n cã lîi cho A hay
kh«ng?
CÓ NHỮNG CÁCH GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP NÀO
THƯỢNG
LƯỢNG
HÒA GIẢI TRỌNG TÀI TÒA ÁN
1, Các bên tranh chấp cùng
nhau bàn bạc và đi đến thỏa
thuận một cách thức giải quyết
tranh chấp
2, Không cần đến sự tác động
hay giúp đỡ của người thứ ba
3, Nếu thành công, hai bên đạt
đến một sự thỏa thuận, thỏa
thuận này được pháp luật thừa
nhận như một hợp đồng
ĐẶC ĐIỂM
CỦA
THƯƠNG
LƯỢNG
12/29/2013
42
1, Ít tốn kém về thời gian, về tiền
bạc.
2, Đơn giản, gọn nhẹ, nhanh
chóng và hiệu quả.
3, ít gây phương hại đến quan
hệ hợp tác vốn có của các bên
4, Ít căng thẳng về tâm lý vì
không giải quyết công khai (như
xét xử)
ƯU ĐIỂM
CỦA
THƯƠNG
LƯỢNG
CHÚ Ý VỀ ĐIỀU KIỆN SỬ
DỤNG THƯƠNG LƯỢNG
Các bên phải
có thiện chí
Các bên phải
có nhượng bộ
cần thiết
1, Thông qua sự tham gia của
bên thứ ba
2, là giải pháp tự nguyện
3, Tương tự thượng lượng, Nếu
thành công, hai bên đạt đến một
sự thỏa thuận, thỏa thuận này
được pháp luật thừa nhận như
một hợp đồng
ĐẶC ĐIỂM
CỦA
HÒA GIẢI
Nguyên tắc Hòa giải
• Bên thứ ba đứng làm trung gian hòa giải
• Bên thứ 3 không có quyền quyết định mà
chỉ sử dụng kỹ năng và áp dụng các biện
pháp mang tính kỹ thuật để giúp các bên
đạt được giải pháp trung hòa,
• Giải pháp có đạt được hay không vẫn là
sự tự định đoạt của đôi bên.
kết quả hòa giải phụ thuộc vào hai
yếu tố :
• + Thiện chí giữa các bên tham gia tranh
chấp, nhằm mềm hóa các xung đột với
mong muốn tiếp tục duy trì quan hệ hợp
tác, làm ăn lâu dài.
• + Uy tín, kinh nghiệm và kỹ năng của
người đứng ra làm trung gian hòa giải.
GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP BẰNG TRỌNG TÀI
Thông qua hoạt
động của trọng
tài viên, với tư
cách là một bên
thứ ba độc lập
Chấm dứt các
xung đột bằng
cách đưa ra một
phán quyết buộc
các bên tham gia
tranh chấp phải
thực hiện
12/29/2013
43
1, - Mang tính ràng buộc cao
hơn so với thương thượng và
hòa giải.
2, các bên có quyền lựa chọn
rộng hơn khi giải quyết bằng tòa
án
3, Giữ bí mật kinh doanh, giữ
được uy tín của các bên trên
thương trường.
4, thủ tục đơn giản, nhanh
chóng
ƯU ĐIỂM
CỦA
TRỌNG
TÀI
GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP BẰNG TÒA ÁN
do cơ quan
tài phán Nhà
nước thực
hiện
Toà án nhân danh
quyền lực Nhà nước
để đưa ra phán
quyết buộc bên có
nghĩa vụ phải thi
hành, kể cả bằng sức
mạnh cưỡng chế của
Nhà nước
TÒA ÁN TRỌNG TÀI
Quyền lực Nhà nước
2 cấp xét xử
Không được lựa
chọn thẩm phán
Thủ tục phức tạp,
nhiều ràng buộc
Căn thẳng về tâm
lý cho các bên
Quyền lực hợp đồng
Một cấp xét xử
Có quyền lựa chọn
trọng tài viên
Thủ tục đơn giản,
linh hoạt
Ít gây căn thẳng
tâm lý cho các bên
Xét xử bí mậtXét xử công khai
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH
THƯƠNG MẠI BẰNG TÒA ÁN
1. Thẩm quyền của Tòa án.
2. Thủ tục xét xử sơ thẩm.
3. Thủ tục xét xử phúc thẩm.
4. Thủ tục giám đốc thẩm và tái thẩm
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
KINH DOANH THƯƠNG MẠI
BẰNG TÒA ÁN
Cơ sở pháp lý
• BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ 2004 (có hiệu lực từ
ngày 1/1/2005)
• NGHỊ QUYẾT 01/2006/NQ-HĐTP NGÀY 12 THÁNG 5
NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ QUY
ĐỊNH TRONG PHẦN THỨ NHẤT "NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG" CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
NĂM 2004
• NGHỊ QUYẾT 02/2006/NQ-HĐTP NGÀY 12 THÁNG 5
NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THI HÀNH CÁC QUY
ĐỊNH TRONG PHẦN THỨ HAI “THỦ TỤC GIẢI
QUYẾT VỤ ÁN TẠI TOÀ ÁN CẤP SƠ THẨM” CỦA
BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
• LUẬT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ 2008
• PHÁP LỆNH ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TOÀ ÁN 2009
12/29/2013
44
NỘi dung
• Thẩm quyền của tòa án
• Thủ tục thụ lý và giải quyết tranh chấp
kinh doanh thương mại tại phiên tòa sơ
thẩm.
• Thủ tục phúc thẩm
• Thủ tục giám đốc thẩm
• Thi hành án dân sự
Chỉ giải quyết sơ thẩm các tranh chấp phát sinh
trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá
nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và
đều có mục đích lợi nhuận
Mua bán hàng hoá
THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN CẤP HUYỆN
Cung ứng dịch vụ, Phân phối
Xây dựng, tư vấn kỹ thuật
Vận chuyển
Đại diện, đại lý, Ký gởi
Thuê, cho thuê, thuê mua
Mua bán CP, TP và giấy tờ có giá khác;
Đầu tư, TCNH; BH; Thăm dò, khai thác.
Giải quyết sơ thẩm
THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN CẤP TỈNH
TC giữa Cty với các TV của Cty,
giữa các TV của Cty với nhau
Các tranh chấp khác về KD-TM
TC về quyền sở hữu trí tuệ, CGCN
Nếu tranh chấp thuộc loại thẩm quyền của
huyện mà có đương sự hoặc tài sản ở nước
ngoài hoặc cần phải uỷ thác tư pháp cho cơ
quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, cho
Toà án nước ngoài thì do tòa án nhân dân cấp
tỉnh giải quyết.
Giải quyết PHÚC THẨM
các bản án, quyết định giải quyết tranh
chấp kinh doanh thương mại do tòa án
nhân dân cấp huyện đã xét xử sơ thẩm
và có kháng cáo hoặc có kháng nghị
THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN CẤP TỈNH
các bản án, quyết định giải quyết tranh
chấp kinh doanh thương mại do tòa án
nhân dân cấp huyện đã xét xử sơ thẩm
đã có hiệu lực mà bị kháng nghị
Xem xét theo thủ tục Giám đốc thẩm
hoặc tái thẩm
Tòa phúc thẩm TANDTC
Phúc thẩm : bản án, quyết định sơ thẩm
của TAND cấp tỉnh bị kháng cáo, kháng nghị
THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Giám đốc thẩm, tái thẩm : bản án, quyết
định có hiệu lực pháp luật của TAND cấp
tỉnh bị kháng cáo, kháng nghị
Tòa kinh tế thuộc TANDTC
Giám đốc thẩm và tái thẩm : bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án
nhân dân tối cao
Hội đồng thẩm phán TANDTC
TAND HUYỆN (sơ
thẩm)
Có hiệu
lực
TAND TỈNH
(phúc thẩm)
Có hiệu
lực
TAND TỈNH (sơ
thẩm)
Tòa phúc
thẩm
TAND TC
(phúc thẩm)
Có hiệu
lựcỦY BAN THẨM
PHÁN TAND
TỈNH
(GĐT,TT)
TÒA KINH TẾ
TAND TC
(GĐT,TT) HỘI ĐỒNG THẨM
PHÁN TANDTC
(GĐT,TT)
Có hiệu
lực
12/29/2013
45
Nguyên tắc chung
Toà án nơi bị đơn cư trú, làm việc (nếu bị đơn là
cá nhân) hoặc nơi bị đơn có trụ sở (nếu bị đơn
là cơ quan, tổ chức)
THẨM QUYỀN THEO LÃNH THỔ
các đương sự có quyền tự thoả thuận với nhau
bằng văn bản yêu cầu Toà án nơi cư trú, làm
việc hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn giải
quyết
Trong trường hợp vụ án chỉ liên quan đến bất
động sản, thì Tòa án nơi có bất động sản giải
quyết
Thẩm quyền theo sự lựa
chọn của nguyên đơn
không biết
rõ trụ sở
hoặc nơi cư
trú của bị
đơn
vụ án
phát sinh
từ hoạt
động của
chi nhánh
doanh
nghiệp
yêu cầu Tòa
án nơi có tài
sản, trụ sở
hoặc nơi cư
trú cuối cùng
của bị đơn
yêu cầu
Tòa án
nơi doanh
nghiệp có
trụ sở
hoặc nơi
có chi
nhánh đó
Vụ án
phát
sinh từ
quan
hệ hợp
đồng
Tòa án
nơi
thực
hiện
hợp
đồng
giải
quyết
vụ án
các bị
đơn có
trụ sở
hoặc nơi
cư trú
khác
nhau
Tòa án
nơi có
trụ sở
hoặc nơi
cư trú
của một
trong
các bị
đơn
có thể yêu
cầu Toà án
nơi có một
trong các
bất động
sản giải
quyết.
Nếu tranh
chấp bất
động sản
mà bất
động sản
có ở nhiều
địa phương
khác nhau
Khởi kiện và Thụ lý vụ án.
Thủ tục xét xử sơ thẩm
Chuẩn bị xét xử.
Mở phiên Tòa sơ thẩm
Chuẩn bị khai mạc phiên tòa
Thủ tục bắt đầu phiên tòa sơ thẩm
Thủ tục hỏi tại phiên tòa sơ thẩm
Tranh luận tại phiên tòa
Nghị án và tuyên án
Kháng nghị và kháng cáo
Thủ tục xét xử phúc thẩm
Chuyển hồ sơ vụ án
Mở phiên Tòa phúc thẩm
Giữ nguyên bản án sơ thẩm.
Sửa đổi một phần hoặc tòan bộ bản án
sơ thẩm
Hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ
án cho Tòa án cấp sơ thẩm xét xử lại
Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án
Thẩm
quyền của
tòa phúc
thẩm
Giữ nguyên bản án sơ thẩm.
Sửa đổi một phần hoặc tòan bộ bản án
sơ thẩm
Hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ
án cho Tòa án cấp sơ thẩm xét xử lại
Hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ
án cho Tòa án cấp sơ thẩm xét xử lại
Thẩm
quyền của
tòa phúc
thẩm
Thủ tục xem xét lại bản
án, quyết định đã có hiệu
lực pháp luật
Giám đốc thẩm tái thẩm
12/29/2013
46
Thủ tục xem xét lại bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật
• Thủ tục giám đốc thẩm và thủ tục tái thẩm
tuy cùng xem xét lại bản án, quyết định đã
có hiệu lực pháp luật trên cơ sở có kháng
cáo, kháng nghị của người có thẩm quyền
nhưng thủ tục giám đốc thẩm và thủ tục tái
thẩm là hai giai đoạn độc lập của tố tụng
vụ án kinh doanh, thương mại.
Giám đốc thẩm
xét lại bản
án, quyết
định của
Toà án đã
có hiệu lực
pháp luật
bị kháng nghị vì
phát hiện có vi
phạm pháp luật
nghiêm trọng
trong việc giải
quyết vụ án
Có sự vi phạm nghiêm
trọng thủ tục tố tụng.
Kết luận trong bản án
không phù hợp với tình
tiết khách quan
Có sai lầm nghiêm trọng
trong việc áp dụng pháp
luật
Căn cứ
kháng
nghị
giám
đốc
thẩm
Tái thẩm
xét lại
bản án,
quyết
định của
Toà án
đã có
hiệu lực
pháp luật
bị kháng nghị vì có những
tình tiết mới được phát
hiện có thể làm thay đổi
cơ bản nội dung của bản
án, quyết định mà Toà
án, các đương sự không
biết được khi Toà án ra
bản án, quyết định đó
Phát hiện tình tiết mới
Kết luận của NGĐ, lời dịch
của NPD không đúng sự
thật hoặc có sự giả mạo
bằng chứng
Thẩm phán, HTND, KSV,
Thư ký TA cố tình làm sai
lệch hồ sơ vụ án
Căn cứ
kháng
nghị tái
thẩm
Bản án, quyết định mà
Tòa án dựa vào để giải
quyết đã bị hủy bỏ
Người có
quyền
kháng
nghị
Chánh án
TANDTC,
Viện trưởng
VKSNDTC
Chánh án TAND
cấp tỉnh,
Viện trưởng
VKSND cấp tỉnh
12/29/2013
47
Thời
hạn
kháng
nghị
3 năm đối với GĐT
kể từ ngày bản án,
quyết định có hiệu
lực pháp luật
1 năm đối với tái
thẩm kể từ ngày
người có thẩm
quyền biết được
căn cứ để kháng
nghị
* Cấp có thẩm quyền
giám đốc thẩm, tái thẩm
- Ủy ban thẩm phán TAND cấp tỉnh giám
đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của
TAND cấp huyện bị kháng nghị .
- Tòa kinh tế (thuộc TANDTC) giám đốc
thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của TAND
cấp tỉnh bị kháng nghị .
- Hội đồng thẩm phán TANDTC giám đốc
thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa
phúc thẩm, Tòa kinh tế TANDTC bị kháng
nghị.
2. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
KINH DOANH THƯƠNG MẠI
BẰNG TRỌNG TÀI
Cơ sở pháp lý
• Luật Trong tài Thương mại số
54/2010/QH12 ngày ngày 17 tháng 6 năm
2010 (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2011).
• Văn bản bị thay thế : Pháp lệnh Trọng tài
thương mại số 03/2003/PL-UBTVQH11
KHÁI NIỆM
• 1. Trọng tài thương mại là phương thức giải
quyết tranh chấp do các bên thoả thuận và được
tiến hành theo quy định của Luật này.
• 2. Thoả thuận trọng tài là thoả thuận giữa các
bên về việc giải quyết bằng Trọng tài tranh chấp
có thể phát sinh hoặc đã phát sinh.
• 3. Trọng tài viên là người được các bên lựa
chọn hoặc được Trung tâm trọng tài hoặc Tòa
án chỉ định để giải quyết tranh chấp theo quy
định của Luật Trọng tài.
1. TTV phải tôn trọng thoả
thuận của các bên.
2. TTV phải độc lập, khách
quan, vô tư và tuân theo
quy định của pháp luật.
3. Các bên tranh chấp bình
đẳng về quyền và nghĩa vụ.
4. Không công khai.
NGUYÊN
TẮC
GIẢI
QUYẾT
BẰNG
TRỌNG
TÀI (Đ4)
5. Phán quyết trọng tài là
chung thẩm.
12/29/2013
48
TRỌNG TÀI VIÊN (Đ20)
Người có đủ các điều kiện
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
b) Có bằng đại học và đã qua thực tế công tác
theo ngành đã học từ năm năm trở lên.
Trong trường hợp đặc biệt, chuyên gia có trình độ chuyên
môn cao và có nhiều kinh nghiệm thực tiễn, tuy không
đáp ứng được yêu cầu (b) nêu trên, cũng có thể được
chọn làm Trọng tài viên
Trung tâm trọng tài có thể quy định thêm các tiêu chuẩn
cao hơn tiêu chuẩn quy định đối với Trọng tài viên của tổ
chức mình
Trường hợp sau đây không được làm
Trọng tài viên:
a) Người đang là Thẩm phán, Kiểm
sát viên, Điều tra viên, Chấp hành
viên, công chức thuộc Toà án nhân
dân, Viện kiểm sát nhân dân, Cơ
quan điều tra, Cơ quan thi hành án;
b) Người đang là bị can, bị cáo,
người đang chấp hành án hình sự
hoặc đã chấp hành xong bản án
nhưng chưa được xóa án tích.
Quyền, nghĩa vụ của Trọng tài
viên
1. Chấp nhận hoặc từ chối giải quyết tranh chấp.
2. Độc lập trong việc giải quyết tranh chấp.
3. Từ chối cung cấp các thông tin liên quan đến vụ tranh
chấp.
4. Được hưởng thù lao.
5. Giữ bí mật nội dung vụ tranh chấp mà mình giải quyết,
trừ trường hợp phải cung cấp thông tin cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Bảo đảm giải quyết tranh chấp vô tư, nhanh chóng, kịp
thời.
7. Tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp.
CÁC HÌNH THỨC TRỌNG TÀI
TRỌNG TÀI QUY
CHẾ
TRỌNG TÀI VỤ VỆC
hình thức giải quyết
tranh chấp tại một
Trung tâm trọng tài
theo quy định của
Luật Trọng tài và quy
tắc tố tụng của Trung
tâm trọng tài đó.
hình thức giải
quyết tranh chấp
theo quy định của
Luật Trọng tài và
trình tự, thủ tục
do các bên thoả
thuận
Thẩm quyền giải quyết các tranh
chấp của Trọng tài (Đ2)
• 1. Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ
hoạt động thương mại.
• 2. Tranh chấp phát sinh giữa các bên
trong đó ít nhất một bên có hoạt động
thương mại.
• 3. Tranh chấp khác giữa các bên mà pháp
luật quy định được giải quyết bằng Trọng
tài.
THẨM
QUYỀN
CỦA
TRỌNG
TÀI
THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI
QUYẾT CÁC
TRANH CHẤP
CỦA TRỌNG TÀI
CÁC BÊN CÓ
THỎA THUẬN
TRỌNG TÀI
12/29/2013
49
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của
các cá nhân, tổ chức kinh doanh
mua bán hàng hoá cung ứng dịch vụ;
phân phối; đại diện, đại lý thương mại; ký gửi;
thuê; cho thuê; thuê mua; xây dựng;
tư vấn; kỹ thuật; Li-xăng; đầu tư; tài chính;
ngân hàng; bảo hiểm; thăm dò; khai thác;
vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng đường
hàng không, đường biển, đường sắt, đường bộ
các hành vi thương mại khác theo quy định của
pháp luật
THỎA THUẬN TRỌNG TÀI
Thoả thuận trọng tài là thoả
thuận giữa các bên về việc giải
quyết bằng Trọng tài tranh chấp
có thể phát sinh hoặc đã phát
sinh (đ3,k2)
HÌNH
THỨC
THỎA
THUẬN
TRỌNG
TÀI
Điều khoản trọng
tài trong hợp đồng
dưới hình thức
thỏa thuận riêng
Các hình thức được coi là xác lập
dưới dạng văn bản (k2 đ16):
• a) Thoả thuận được xác lập qua trao đổi giữa các bên
bằng telegram, fax, telex, thư điện tử và các hình thức
khác theo quy định của pháp luật;
• b) Thỏa thuận được xác lập thông qua trao đổi thông tin
bằng văn bản giữa các bên;
• c) Thỏa thuận được luật sư, công chứng viên hoặc tổ
chức có thẩm quyền ghi chép lại bằng văn bản theo yêu
cầu của các bên;
• d) Trong giao dịch các bên có dẫn chiếu đến một văn
bản có thể hiện thỏa thuận trọng tài như hợp đồng,
chứng từ, điều lệ công ty và những tài liệu tương tự
khác;
• đ) Qua trao đổi về đơn kiện và bản tự bảo vệ mà trong
đó thể hiện sự tồn tại của thoả thuận do một bên đưa ra
và bên kia không phủ nhận.
THỎA THUẬN TRỌNG TÀI VÔ HIỆU
Tranh chấp phát sinh trong các lĩnh vực không
thuộc thẩm quyền của Trọng tài
Người xác lập thoả thuận trọng tài không có
thẩm quyền
Người xác lập thoả thuận trọng tài không có
năng lực hành vi dân sự
Hình thức của thoả thuận trọng tài không phù
hợp với quy định tại Điều 16
Một trong các bên bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép
và có yêu cầu tuyên bố thoả thuận trọng tài vô
hiệu
Thỏa thuận trọng tài vi phạm điều cấm của pháp
luật.
1
6
5
4
3
2
Tính độc lập của thoả thuận
trọng tài
Thoả thuận
trọng tài hoàn
toàn độc lập
với hợp đồng
Việc thay đổi, gia
hạn, h
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_luat_kinh_te_luat_kinh_doanh_duong_kim_the_nguyen.pdf