Bài giảng Luật kinh tế (Bản mới)

NỘI DUNG MÔN HỌC LUẬT KINH TẾ

CHỦ THỂ KD - DN

HỢP ĐỒNG

TÀI PHÁN

CHỦ THỂ KINH DOANH TẠI VN

Doanh nghiệp : 646.000

Hợp tác xã : 15.000

Hộ kinh doanh : 3 triệu

 

 

ppt333 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Luật kinh tế (Bản mới), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dùng để thế chấp HÌNH THỨC THẾ CHẤP Phải lập thành VB. Trường hợp PL có quy định thì VB thế chấp phải được công chứng, chứng thực hoặc đăng ký THỜI HẠN THẾ CHẤP 1. Do các bên thỏa thuận 2. Nếu không có thỏa thuận thì việc thế chấp có thời hạn cho đến khi chấm dứt NV được bảo đảm bằng TC QUYỀN CỦA BÊN THẾ CHẤP1. Được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác2. Được đầu tư để làm tăng giá trị tài sản thế chấp3. Được bán, thay thế TSTC, nếu tài sản đó là hàng hóa luân chuẩn trong quá trình SXKD QUYỀN CỦA BÊN THẾ CHẤP4. Được bán, trao đổi, tặng cho TSTC không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình SXKD, nếu được bên nhận thế chấp đồng ýĐược cho thuê, cho mượn TSTC nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn và bên nhận thế chấp biếtNhận lại TSTC do bên thứ ba giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng TSTC chấm dứtNGHĨA VỤ CỦA BÊN THẾ CHẤPBảo quản, giữ gìn tài sản thế chấpÁp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả việc ngừng khai thác công dụng TSTC nếu do việc khai thác đó mà TSTC có nguy cơ mất hoặc giảm sút giá trị.Thông báo cho bên nhận TC biết về quyền của người thứ ba đối với TSTC (nếu có)Không được bán, trao đổi, tặng cho TSTC, trừ trường hợp TSTC là hàng hóa luân chuyển trong quá trình SXKDQUYỀN CỦA BÊN NHẬN TCYêu cầu bên thuê, bên mược TSTC chấm dứt việc sử dụng TSTC, nếu việc sử dụng làm mất hoặc giảm sút giá trị TSTCĐược xem xét, kiểm tra trựic tiếp TSTC, nhưng không được cản trở hoặc gây khó khăn cho việc sử dụng, khai thác TSTCYêu cầu Bên TC phải cung cấp thông tin về thực trạng TSTCQUYỀN CỦA BÊN NHẬN TC4. Yêu cầu Bên TC áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn TS, giá trị TS trong trường hợp có nguy cơ làm mất hoặc giảm sút giá trị của TS do việc khai thác, sử dụng.5. Yêu cầu BTC hoặc người thứ ba giữ TSTC giao TS đó cho mình để xử lý trong trường hợp đến hạn thực hiện NV mà bên có nghĩa vụ vi phạm NVQUYỀN CỦA BÊN NHẬN TC6. Giám sát, kiểm tra quá trình hình thành tài sản trong trường hợp nhận TC bằng tài sản hình thành trong tương lai7. Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo quy định của BLDS và được ưu tiên thanh tóanNGHĨA VỤ CỦA BÊN NHẬN TCHoàn trả giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên thế chấp khi chấm dứt việc thế chấp tài sảnYêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xóa đăng ký giao dịch bảo đảm trong các trường hợp mà BLDS quy địnhXỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP Khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì tài sản thế chấp sẽ được xử lý PHƯƠNG THỨC XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP 1. Bên nhận thế chấp nhận chính tài sản thế chấp 2. Bán tài sản thế chấp Việc xử lý tài sản thế chấp sẽ do Bên nhận thế chấp quyết định HỦY BỎ VIỆC THẾ CHẤP Việc thế chấp có thể được hủy bỏ nếu được bên nhận thế chấp đồng ý, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác CHẤM DỨT VIỆC THẾ CHẤP1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp chấm dứt2. Việc thế chấp tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm3. Tài sản thế chấp đã được xử lý4. Theo thỏa thuận giữa các bên CẦM CỐ TÀI SẢN Là việc Bên cầm cố giao tài sản thuộc QSH của mình cho bên nhận cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sựHÌNH THỨC CẦM CỐ TÀI SẢNPhải lập thành văn bảnCó thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong HĐ chínhĐẶT CỌCLà việc một bên giao cho bên kia một khỏan tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để đảm bảo giao kế HĐ hoặc thực hiện HĐKÝ CƯỢCLà việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để đảm bảo việc trả lại tài sản thuêKÝ QUỸLà việc bên có nghĩa vụ gửi một khỏan tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá khác vào tài khỏan phong tỏa tại một ngân hàng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sựBẢO LÃNHLà việc bên BL cam kết với bên nhận BL sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được BL, nếu khi đến hạn mà bên được BL không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụHÌNH THỨC BẢO LÃNHPhải lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong HĐ chínhTrường hợp PL có quy định thì văn bản BL phải được công chứng hoặc chứng thựcGIẢI QUYẾT TRANH CHẤPPhương thức giải quyết tranh chấp phổ biến:Thương lượngHòa giảiTòa ánTrọng tàiTHẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤPThẩm quyền của Tòa án các cấpThẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổThẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơnTHẨM QUYỀN CỦA TAND CẤP HUYỆNMua bán hàng hóaCung ứng dịch vụĐại diện, đại lýKý gởiPhân phốiThuê, cho thuê, thuê muaTư vấn, kỹ thuật Xây dựngVận chuyển hàng hóa, hành khách bằng đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địaTHẨM QUYỀN CỦA TAND CẤP HUYỆNVCHH, HK bằng đường biển, đường HK Thăm dò, khai thác Đầu tư, tài chính, ngân hàngBảo hiểmMua bán cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giáTHẨM QUYỀN CỦA TAND CẤP TỈNHTranh chấp CGCN - SHTT có mục đích KDTranh chấp giữa công ty – thành viên, giữa các thành viên công ty với nhauLƯU Ý VỀ THẨM QUYỀN Các tranh chấp trên chủ yếu chỉ thuộc thẩm quyền của TA với điều kiện là tranh chấp giữa cá nhân, tổ chức có ĐKKD và có mục đích kinh doanhTHẨM QUYỀN CỦA TAND CẤP HUYỆN TAND cấp huyện không có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại mà có đương sự ở nước ngoài hoặc tài sản ở nước ngoàiTHẨM QUYỀN CỦA TAND CẤP TỈNH Trong trường hợp cần thiết TAND cấp tỉnh có thể lấy những vụ án thuộc thẩm quyền của TAND cấp huyện lên để giải quyếtTHẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN THEO LÃNH THỔTòa án có thẩm quyền XX sơ thẩm là TA nơi bị đơn có trụ sở hoặc nơi cư trúNếu tranh chấp về BĐS thì TA nơi có BĐS giải quyết VAĐương sự có thể thỏa thuận bằng VB để yêu cầu TA nơi có trụ sở hoặc nơi cư trú của nguyên đơn giải quyết VANGUYÊN TẮC TỐ TỤNG TÒA ÁNTỰ ĐỊNH ĐOẠTHÒA GIẢICHỨNG MINHBẢO ĐẢM QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ CỦA ĐƯƠNG SỰXÉT XỬ CÔNG KHAIXÉT XỬ THEO 2 CẤP : ST VÀ PTTHỜI HIỆU KHỞI KIỆNDo PL chuyên ngành quy địnhNếu PL chuyên ngành không quy định khác thì thời hiệu khởi kiện là 2 năm, kể từ ngày quyền, lợi ích bị xâm hạiTHỦ TỤC GIẢI QUYẾTKhởi kiệnToà án thụ lý đơn kiệnThông báo cho bị đơn (3 ngày làm việc kể từ khi thụ lý VA)Tiến hành hoà giảiXét xử sơ thẩmXét xử phúc thẩmNHỮNG VỤ ÁN KHÔNG THỂ HOÀ GIẢIBị đơn triệu tập hợp lệ lần thứ 2 mà vẫn vắng mặtĐương sự vắng mặt có lý do chính đángTHỜI HẠN CHUẨN BỊ XÉT XỬ SƠ THẨM2 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án, có thể + thêm 1 thángTHỦ TỤC PHIÊN TOÀ SƠ THẨMKhai mạc phiên toàXét hỏi tại ToàTranh luận Nghị ánTuyên ánTHẨM QUYỀN HĐXX PHÚC THẨMGiữ nguyên bản án sơ thẩmSửa bản án sơ thẩmHuỷ bản án ST và chuyển hồ sơ vụ án cho Toà án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ ánHuỷ bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án.TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠILuật Trọng tài Thương mại 2010TRỌNG TÀI TMĐẶC ĐIỂM LƯU Ý LÀ TỔ CHỨC XÃ HỘI – NNMỖI TRUNG TÂM PHẢI CÓ ÍT NHẤT 5 TTVTỔ CHỨC DƯỚI HÌNH THỨC TRUNG TÂM TRỌNG TÀIĐIỀU KIỆN CỦAMỘT TRỌNG TÀI VIÊN CÓ BẰNG TNĐH VÀ THỰC TẾ CÔNG TÁC ÍT NHẤT 5 NĂMCÓ PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC TỐTCÓ NLHVDS ĐẦY ĐỦTRUNG TÂM TTTM BAN ĐIỀUHÀNHPHÓ CHỦ TỊCHTTK (NẾU CÓ)CHỦ TỊCHTHẨM QUYỀN CẤP PHÉP THÀNH LẬPBỘ TƯ PHÁPThời hạn cấp phép : 30 ngàyKhi cấp phép Bộ Tư pháp đồng thời phê chuẩn Điều lệ của Trung tâm trọng tàiĐANG KÍ HOẠT ĐỘNG CỦA TTTTTại SỞ TƯ PHÁPThời hạn phải đi đăng kí : trong vòng 30 ngày, kể từ ngày cấp phép thành lậpThời hạn giải quyết cấp giấy phép hoạt động : 15 ngàyCÔNG BỐ THÀNH LẬP TRUNG TÂM TTThời hạn phải công bố : trong vòng 30 ngày, kể từ ngày cấp giấy phép hoạt độngĐăng 3 số báo hàng ngày của Trung ương hoặc báo địa phương. TRUNG TÂM TRỌNG TÀITTTT có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.Có quyền lập chi nhánh, VPĐD ở trong nước hoặc nước ngoàiHoạt động không vì mục đích lợi nhuậnTHẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TTTranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại. Tranh chấp phát sinh giữa các bên trong đó ít nhất một bên có hoạt động thương mại. Tranh chấp khác giữa các bên mà pháp luật quy định được giải quyết bằng Trọng tài. NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT CỦA TTTTV phải tôn trọng thoả thuận của các bên nếu thỏa thuận đó không VP điều cấm và trái đạo đức XHTTV phải độc lập, khách quan, vô tư và tuân theo quy định của PL Các bên tranh chấp đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. HĐTT có trách nhiệm tạo điều kiện để họ thực hiện các quyền và NV của mình.NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT CỦA TTGiải quyết tranh chấp bằng TT được tiến hành không công khai, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.Phán quyết trọng tài là chung thẩm.ĐIỀU KIỆN GIẢI QUYẾT TC CỦA TTTranh chấp được giải quyết bằng Trọng tài nếu các bên có thoả thuận trọng tài. Thỏa thuận trọng tài có thể được lập trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp.ĐIỀU KIỆN GIẢI QUYẾT TC CỦA TTTrường hợp một bên tham gia thoả thuận TT là cá nhân chết hoặc mất NLHV, thoả thuận TT vẫn có hiệu lực đối với người thừa kế hoặc người đại diện theo PL của người đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác ĐIỀU KIỆN GIẢI QUYẾT TC CỦA TTTrường hợp một bên tham gia thỏa thuận TT là tổ chức phải chấm dứt hoạt động, bị PS, giải thể, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách hoặc chuyển đổi hình thức tổ chức, thỏa thuận TT vẫn có hiệu lực đối với tổ chức tiếp nhận quyền và NV của tổ chức đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.THOẢ THUẬN TRỌNG TÀIThỏa thuận TT có thể được xác lập dưới hình thức điều khoản TT trong HĐ hoặc dưới hình thức thỏa thuận riêng.Thoả thuận TT phải được xác lập dưới dạng VB THOẢ THUẬN TT BẰNG VBThoả thuận được xác lập qua trao đổi giữa các bên bằng telegram, fax, telex, thư điện tử và các hình thức khác luật địnhThỏa thuận được xác lập qua trao đổi thông tin bằng VB giữa các bênThỏa thuận được luật sư, công chứng viên hoặc TC có thẩm quyền ghi chép lại bằng VB theo yêu cầu của các bênTHOẢ THUẬN TT BẰNG VBTrong giao dịch các bên có dẫn chiếu đến một VB có thể hiện thỏa thuận trọng tài như hợp đồng, chứng từ, ĐLCT và những tài liệu tương tự khácQua trao đổi về đơn kiện và bản tự BVỆ mà trong đó thể hiện sự tồn tại của thuận do 1 bên đưa ra và bên kia không phủ nhận TÍNH ĐỘC LẬP CỦA THOẢ THUẬN TTThoả thuận TT hoàn toàn độc lập với HĐ. Việc thay đổi, gia hạn, hủy bỏ HĐ, HĐ vô hiệu hoặc không thể thực hiện được không làm mất hiệu lực của thoả thuận TTTHƯƠNG LƯỢNG, HOÀ GIẢITrong quá trình tố tụng TT, các bên có quyền tự do thương lượng, thỏa thuận với nhau về việc giải quyết tranh chấp hoặc yêu cầu HĐTT hòa giải để các bên thỏa thuận với nhau về việc giải quyết TCĐỊA ĐIỂM GIẢI QUYẾT TCCác bên có quyền thoả thuận địa điểm giải quyết tranh chấp; trường hợp không có thoả thuận thì HĐTT quyết định. Địa điểm giải quyết tranh chấp có thể ở trong lãnh thổ VN hoặc ngoài lãnh thổ VNKHỞI KIỆN TẠI TRỌNG TÀITrường hợp giải quyết tranh chấp tại Trung tâm TT, nguyên đơn phải làm đơn khởi kiện gửi đến TTTT Trường hợp vụ tranh chấp được giải quyết bằng TT vụ việc, nguyên đơn phải làm đơn khởi kiện và gửi cho bị đơn.LIÊN QUAN ĐẾN BỊ ĐƠNPhải gửi bản tự bảo vệ cho TTTT hoặc TTV và nguyên đơnCó quyền kiện lại nguyên đơn (gửi cho TTTT hoặc HĐTT và nguyên đơn)RÚT LẠI ĐƠN KIỆNTrước khi HĐTT ra phán quyết, các bên có quyền rút đơn khởi kiện, đơn kiện lại.Trong quá trình tố tụng TT, các bên có thể sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện, đơn kiện lại hoặc bản tự bảo vệ. HĐTT có quyền không chấp nhận các sửa đổi, bổ sung này nếu thấy rằng việc đó có thể bị lạm dụng nhằm gây khó khăn, trì hoãn việc ra phán quyết trọng tài hoặc vượt quá phạm vi của thỏa thuận TT áp dụng cho vụ tranh chấp THỜI HIỆU KHỞI KIỆN Trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác, thời hiệu khởi kiện theo thủ tục trọng tài là 02 năm, kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm. PHƯƠNG THỨC TỐ TỤNG TTTMGiải quyết tại HĐTT tại Trung tâm TTGiải quyết tại HĐTT vụ việc THÀNH PHẦN HĐ TRỌNG TÀICó thể bao gồm một hoặc nhiều Trọng tài viên theo sự thỏa thuận của các bên.Trường hợp các bên không có thoả thuận về số lượng Trọng tài viên thì HĐTT bao gồm ba Trọng tài viên. PHIÊN HỌP GIẢI QUYẾT TR/CHKhông công khaiHĐTT chỉ cho người khác tham dự nếu các bên đồng ý ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KCTTCác bên tranh chấp có quyền yêu cầu HĐTT, Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thờiPHIÊN HỌP GIẢI QUYẾT Trường hợp các bên không có thoả thuận khác hoặc quy tắc tố tụng của Trung tâm TT không có quy định khác, thời gian và địa điểm mở phiên họp do HĐTT quyết định. PHÁN QUYẾT CỦA TT HĐTT ra phán quyết trọng tài bằng cách biểu quyết theo nguyên tắc đa số. Trường hợp biểu quyết không đạt được đa số thì phán quyết trọng tài được lập theo ý kiến của CTHĐTTTHI HÀNH PHÁN QUYẾT TT Nhà nước khuyến khích các bên tự nguyện thi hành phán quyết TTHết thời hạn thi hành phán quyết TT mà bên thua kiện không tự nguyện thi hành và cũng không yêu cầu huỷ phán quyết TT, bên thắng kiện có quyền làm đơn yêu cầu Cơ quan THADS có thẩm quyền thi hành phán quyết TTHUỶ BỎ PHÁN QUYẾT TT Tòa án xem xét việc hủy phán quyết trọng tài khi có đơn yêu cầu của một bên.HUỶ BỎ PHÁN QUYẾT TT Không có thoả thuận TT hoặc thỏa thuận TT vô hiệuThành phần HĐTT, thủ tục tố tụng trọng tài không phù hợp với thoả thuận của các bên hoặc trái với các quy định của Luật TTVụ tranh chấp không thuộc thẩm quyền của HĐTTHUỶ BỎ PHÁN QUYẾT TT Chứng cứ do các bên cung cấp mà HĐTT căn cứ vào đó để ra phán quyết là giả mạo; TTV nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác của một bên tranh chấp làm ảnh hưởng đến tính khách quan, công bằng của phán quyết TTPhán quyết TT trái với các nguyên tắc cơ bản của PLVN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_luat_kinh_te_ban_moi.ppt
Tài liệu liên quan