Bài giảng Luật hành chính

NỘI DUNG MÔN HỌC

CHƯƠNG I: Những vấn đề chung về LHC và quản lý hành chính nhà nước

CHƯƠNG II: Quan hệ pháp luật hành chính

CHƯƠNG III: Vi phạm hành chính & Trách nhiệm hành chính

CHƯƠNG IV: Tố tụng hành chính

 

pptx132 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 771 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Luật hành chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hách quan trong giải quyết vụ án)B. Phiên tòa sơ thẩmSự có mặt của người tiến hành tố tụng:Sự có mặt của đương sự, người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sực. Phiên tòa sơ thẩmTrình tự tiến hànhChuẩn bị khai mạc phiên tòa sơ thẩm vụ án hành chínhThủ tục khai mạc phiên tòa Thủ tục hỏi tại phiên tòaTranh luậnNghị ánTuyên ánc. Phiên tòa sơ thẩmLưu ý: Tại phiên tòa, nếu đương sự tự nguyện rút một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của mình thì HĐXX chấp nhận và đình chỉ xét xử đối với phần yêu cầu hoặc toàn bộ yêu cầu mà đương sự đã rút.b. Hội đồng xét xử sơ thẩmThành phần HĐXX (Điều 128)1 Thẩm phán và 2 Hội thẩm nhân dân2 Thẩm phán và 3 Hội thẩm nhân dân (trường hợp đặc biệt)Thẩm quyền của HĐXXBác yêu cầu khởi kiệnChấp nhận một phần hoặc toàn bộ yêu cầu khởi kiện vàTuyên hủy một phần hoặc toàn bộ quyết định hành chính; hủy QĐ BTV; hủy QĐ giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranhBuộc thực hiện công vụ, buộc chấm dứt hành vi trái pháp luật;Buộc giải quyết lại vụ việc cạnh tranh;Buộc sửa đổi, bổ sung danh sách cử tri.Buộc cơ quan, tổ chức bồi thường thiệt hại, khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm phạm Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người đứng đầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét trách nhiệm của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan nhà nước.3. XÉT XỬ PHÚC THẨMKháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩmĐối tượng bị kháng cáo, kháng nghị:Bản ánQuyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án Quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ ánKháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩmKHÁNG CÁO:Chủ thể kháng cáo: Đương sự/người đại diệnThời hạn kháng cáoĐối với bản án là 15 ngày, kể từ ngày Toà án tuyên ánĐối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án là 07 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định.Kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩmKHÁNG NGHỊ:Chủ thể kháng nghị: Viện trưởng VKS cùng cấp và cấp trên trực tiếp Thời hạn kháng nghịĐối với bản án: VKS cùng cấp là 15 ngày, VKS cấp trên trực tiếp là 30 ngày, kể từ ngày tuyên án.Đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án: VKS cùng cấp là 07 ngày, VKS cấp trên trực tiếp là 10 ngày, kể từ ngày VKS cùng cấp nhận được quyết định.- Tòa án cấp sơ thẩm nhận đơn kháng cáo, Quyết định kháng nghị Gửi kèm hồ sơ vụ án, tài liệu, chứng cứ cho tòa án cấp phúc thẩm(Điều 186 Luật TTHC)- Nếu đơn kháng cáo được gửi cho TA cấp phúc thẩm chuyển đơn kháng cáo cho TA sơ thẩm tiến hành các thủ tục cần thiếtHẬU QUẢ CỦA BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH BỊ KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊPhần của BA, QĐ của Toà án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị thì chưa được đưa ra thi hành, trừ trường hợp pháp luật quy định cho thi hành ngay.BA, QĐ hoặc những phần của bản án, quyết định của Toà án cấp sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị thì có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.b. Phiên tòa/Phiên họp phúc thẩm:Mở phiên họp phúc thẩm khi:Xét kháng cáo, kháng nghị quá hạn;Xét kháng cáo, kháng nghị về phần án phí;Xét kháng cáo, kháng nghị những quyết định của Toà án cấp sơ thẩm. HĐXX không phải triệu tập đương sự, trừ trường hợp cần nghe ý kiến của họ.PHIÊN TÒA PHÚC THẨMSự có mặt của người tiến hành tố tụng:Thẩm phán, Kiểm sát viên vắng mặt mà không có TP, KSV dự khuyết thay thế phải hoãn phiên tòaThư kí tòa án vắng mặt mà không có người thay thế thì phải hoãn phiên tòaSự có mặt củaNgười kháng cáoNgười có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc kháng cáo, kháng nghịNgười bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp c. Hội đồng xét xử phúc thẩm:Thành phần HĐXX: 3 thẩm phánThẩm quyền của HĐXX: (Điều 205)Thẩm quyền của HĐXX:Bác kháng cáo, kháng nghị, giữ nguyên BASTSửa một phần hoặc toàn bộ BAST nếu Toà án cấp sơ thẩm quyết định không đúng pháp luật (mà chứng cứ đã đầy đủ khi XX sơ thẩm/được bổ sung tại phiên tòa phúc thẩm)Hủy BAST và chuyển hồ sơ vụ án cho Toà án cấp sơ thẩm xét xử lại nếu có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng hoặc có chứng cứ mới quan trọng mà Toà án cấp phúc thẩm không thể bổ sung được.Hủy BAST và đình chỉ việc giải quyết vụ án nếu trong quá trình xét xử sơ thẩm có một trong các trường hợp quy định tại K1 Đ120 Đình chỉ việc giải quyết vụ án nếu việc xét xử phúc thẩm vụ án cần phải có mặt người kháng cáo và họ đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ 2 mà vẫn vắng mặt4. GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨMA. TÍNH CHẤT CỦA GĐT, TTGĐT, TT là thủ tục xét lại bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì Phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ ánCó tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết địnhB. Kháng nghị gđt, ttTHẨM QUYỀN KHÁNG NGHỊ:Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án các cấp.Chánh án TAND cấp tình, Viện trưởng VKS cấp tỉnh kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án cấp huyện.CĂN CỨ KHÁNG NGHỊ GĐT, TTCĂN CỨ KHÁNG NGHỊ GĐT (Điều 210)Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng;Phần quyết định trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án;Có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật.CĂN CỨ KHÁNG NGHỊ TÁI THẨM (Điều 233)1. Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà Toà án, đương sự đã không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ án;2. Kết luận của người giám định, lời dịch của người phiên dịch không đúng sự thật hoặc có giả mạo chứng cứ;3. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ án hoặc cố ý kết luận trái pháp luật;4. Bản án, quyết định của Toà án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước mà Toà án căn cứ vào đó để giải quyết vụ án đã bị hủy bỏ.THỜI HẠN KHÁNG NGHỊ GIÁM ĐỐC THẨM02 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Toà án có hiệu lực pháp luậtKhông giới hạn nếu đương sự đã có đơn đề nghị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm trong vòng 1 năm kể từ ngày BA QĐ có hiệu lực nhưng đã hết thời hạn kháng nghị mà người có quyền kháng nghị mới phát hiện căn cứ kháng nghịTHỜI HẠN KHÁNG NGHỊ TÁI THẨM: 01 năm, kể từ ngày biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm C. HỘI ĐỒNG GĐT, TTThẩm quyền giám đốc thẩm, tái thẩm1. Ủy ban Thẩm phán Toà án cấp tỉnh (9 người): GĐT, TT vụ án mà bản án, quyết định Toà án cấp huyện bị kháng nghị2. Toà hành chính Toà án nhân dân tối cao: GĐT, TT vụ án mà bản án, quyết định của Toà án cấp tỉnh bị kháng nghị)3. Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao (không quá 17 người): GĐT, TT vụ án mà bản án, quyết định Toà phúc thẩm, Toà hành chính TANDTC bị kháng nghịTHẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG GĐT, TTHỘI ĐỒNG GĐT CÓ QUYỀN: 1. Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.2. Hủy bản án, quyết định bị kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Toà án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa.3. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị để xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm lại.4. Hủy bản án, quyết định của Toà án đã giải quyết vụ án và đình chỉ việc giải quyết vụ án.HỘI ĐỒNG TÁI THẨM CÓ QUYỀN1. Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.2. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để xét xử sơ thẩm lại3. Hủy bản án, quyết định của Toà án đã xét xử vụ án và đình chỉ giải quyết vụ án.4. THI HÀNH ÁNa. Những bản án, quyết định của Toà án về vụ án hành chính được thi hànhBA, QĐ hoặc phần bản án, quyết định của Toà án cấp sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị BA, QĐ của Toà án cấp phúc thẩm.QĐ giám đốc thẩm hoặc tái thẩm.QĐ theo thủ tục đặc biệt của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao.QĐ áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Toà án mặc dù có khiếu nại, kiến nghị.5. THI HÀNH ÁNb. Cách thức thi hànhĐiều 243 Luật Tố tụng hành chính 2010Tòa án không chấp nhận yêu cầu khởi kiện thì các bên đương sự phải tiếp tục thi hành QĐQĐHC, QĐ giải quyết khiếu nại về QĐ XLVVCT hoặc phần quyết định bị hủy không còn hiệu lực. Các bên đương sự căn cứ vào quyền và nghĩa vụ đã được xác định trong bản án, quyết định của Toà án để thi hành;Toà án đã hủy quyết định kỷ luật buộc thôi việc thì quyết định kỷ luật buộc thôi việc bị hủy không còn hiệu lực. Tòa án xác định hành vi hành chính đã thực hiện là trái pháp luật thì phải đình chỉ thực hiện hành vi hành chính đóToà án tuyên bố hành vi không thực hiện nhiệm vụ, công vụ là trái pháp luật thì người phải thi hành án phải thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luậtNếu Tòa án buộc cơ quan lập danh sách cử tri sửa đổi, bổ sung danh sách cử tri thì người phải thi hành án phải thực hiện ngay việc sửa đổi, bổ sung Toà án ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải thi hành ngay khi nhận được quyết định;

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxbai_giang_luat_hanh_chinh.pptx