Bài giảng Lập trình Web - Trần Phi Hảo

Trình bày tổng quan về Web Server và cách thức hoạt động của nó.

Cung cấp các kiến thức cơ bản về ngôn ngữ PHP và CSDL MySQL như: cách cài đặt, câu lệnh, cú pháp, các hàm thông dụng trong việc lập trình Web động

Vận dụng các kiến thức được học vào việc thiết kế và xây dựng các ứng dụng Web hoạt động trên mô hình Client/ Server

 

ppt330 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 446 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Lập trình Web - Trần Phi Hảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p trình Web241 13/08/2021Để lấy giá trị của cookie ta sử dụng biến $_COOKIE theo cú pháp: $_COOKIE[‘tenbien’];Chẳng hạn, để lấy thông tin được lưu trong cookie ở trên ta viết Vi du ve cookie Lay gia tri cua cookie! Lấy giá trị của cookieLập trình Web242 13/08/2021Để xóa cookie, cần chắc chắn thời điểm có hiệu lực là trong quá khứVí dụ: Xóa cookieLập trình Web243 13/08/2021Trong trường hợp Browser không hỗ trợ cookie, cần phải sử dụng phương thức khác để chuyển thông tin từ trang này sang trang khác trong ứng dụngMột phương thức được sử dụng là chuyển thông tin thông qua formLàm việc với cookieLập trình Web244 13/08/2021Ví dụ: ta có trang index.html như sau: Xay dung form nhap thong tin! Name: Age: Làm việc với cookieLập trình Web245 13/08/2021Trang welcome.php có nội dung như sau: Welcome You are years old. Làm việc với cookieLập trình Web246 13/08/2021Trang welcome.php có nội dung như sau: Welcome You are years old. Làm việc với cookieLập trình Web247 13/08/2021Gán cookie bằng sessionSử dụng cookie để lưu trữ session ID5.3. SỬ DỤNG SESSION VỚI COOKIELập trình Web248 13/08/2021Đối với cookie có một số vấn đề sau đây:Một vài webrowser không hỗ trợ cookie và một số người dùng không có các cookie trên browser của họ. Đây là lý do để PHP sử dụng cả hai cách thức: cookie và URL method.Khi sử dụng PHP session, ta sẽ không phải thiết lập các cookie, những hàm session sẽ lưu giữ những thông tin này cho chúng ta Gán cookie bằng sessionLập trình Web249 13/08/2021Để thiết lập session cookie ta dùng hàm: void session_set_cookie_params (int lifetime [, string path [, string domain]]) ::Welcome to PHP Session-Cookie Gán cookie bằng sessionLập trình Web250 13/08/2021Để xem nội dung của các cookie đã được thiết lập bởi session ta sử dụng hàm: session_get_cookie_params(). Hàm này sẽ trả về một mảng liên kết mà các phần tử của mảng chứa các thông tin như: lifetime, path, domain,.. . Gán cookie bằng sessionLập trình Web251 13/08/2021PHP sẽ sử dụng các cookie mặc định cùng với session. Nếu có thể được, một cookie sẽ được thiết lập chứa SessionID.Cách khác: đưa sessionID vào trong thẻ link. SessionID được chứa trong hằng SID. Thêm vào cuối thẻ link hằng SID để dùng nó như là phương thức GET. Ví dụ sau:Sử dụng cookie để lưu trữ session IDLập trình Web252 13/08/2021 Khoi dong va dang ky session">next pageSử dụng cookie để lưu trữ session IDLập trình Web253 13/08/2021Lay gia tri bien session $c_value)print "$c_name = $c_value";list($a,$b) = each($_GET);echo "SessionID:".$a;?>Sử dụng cookie để lưu trữ session IDLập trình Web254 13/08/2021 6.1 GIỚI THIỆU VỀ MySQL 6.2 TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ NGƯỜI DÙNG 6.3 CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRONG MySQL 6.4 CÁC CÂU LỆNH SQL 6.5 CÁC HÀM TRONG MySQL CHƯƠNG 6: TỔNG QUAN VỀ MySQLLập trình Web255 13/08/2021MySQL là gì?Các đặc điểm của MySQLLịch sử phát triểnDownload, cài đặt và cấu hình6.1 GIỚI THIỆU VỀ MySQLLập trình Web256 13/08/2021MySQL là:Một hệ quản trị CSDLMột hệ quản trị CSDL quan hệĐược phát triển, phân phối và hỗ trợ bởi MySQL AB.Để làm việc với MySQL cần đăng ký kết nối, tạo CSDL, quản lý người dùng, phân quyền sử dụng, thiết kế đối tượng Table của CSDL và xử lý dữ liệu.Để quản lý và thao tác trên CSDL ta có thể sử dụng giao diện đồ họa hoặc dạng Command line.MySQL là gì?Lập trình Web257 13/08/2021MySQL cũng giống như các hệ quản trị CSDL: Access, SQL Server, PostgreSQL, Oracle, Phần mềm mã nguồn mở do đó có thể tải miễn phí từ trang chủ.Nó có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau: phiên bản Win32 cho các hệ điều hành dòng Windows, Linux, Mac OS X, Unix, SolarisĐặc điểm của MySQLLập trình Web258 13/08/2021MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh.Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet.MySQL server hoạt động trong các hệ thống nhúng hoặc client/server.Đặc điểm của MySQLLập trình Web259 13/08/2021Đặc điểm của MySQLLập trình Web260 13/08/2021Lịch sử phát triểnLập trình Web261 13/08/2021Lịch sử phát triểnLập trình Web262 13/08/2021Lịch sử phát triểnLập trình Web263 13/08/2021Có thể download miễn phí phần mềm MySQL tại địa chỉ: đó tiến hành cài đặt theo các bước:Bước 1: Nhấn nextDownload, cài đặt và cấu hìnhLập trình Web264 13/08/2021Bước 2: Nhấn nextDownload, cài đặt và cấu hìnhLập trình Web265 13/08/2021Bước 3: Nhấn nextDownload, cài đặt và cấu hìnhLập trình Web266 13/08/2021Bước 4: Nhấn nextDownload, cài đặt và cấu hìnhLập trình Web267 13/08/2021Bước 5: Nhấn install sau đó nhấn nextDownload, cài đặt và cấu hìnhLập trình Web268 13/08/2021Bước 6: FinishDownload, cài đặt và cấu hìnhLập trình Web269 13/08/2021Ngoài ra ta có thể sử dụng phpmyadmin được tích hợp trong XAMMPDownload, cài đặt và cấu hìnhLập trình Web270 13/08/2021Kết nối và tạo CSDLQuản lý người dùngCấp quyền cho người dùngXóa quyền của người dùng7.2 TẠO CSDL VÀ NGƯỜI DÙNGLập trình Web271 13/08/2021Để kết nối cơ sở dữ liệu ta có thể thực hiện theo hai cách:Kết nối và tạo CSDL bằng Command lineKết nối và tạo CSDL bằng giao diện đồ họa: MySQL Administrator hoặc phpmyadminKết nối và tạo CSDLLập trình Web272 13/08/2021Để đăng nhập vào MySQL ta có thể sử dụng user là root và pass là rỗng Ngoài tài khoản này ta có thể tạo thêm các tài khoản cho người dùng với các users và pass khác nhau. Quản lý người dùngLập trình Web273 13/08/2021Với quyền root ta có thể thực hiện mọi thao tác trên CSDL: select, update, insert, delete, Tuy nhiên, khi tạo quyền người dùng ta cũng có thể hạn chế bớt một số quyền nhất định nào đó Cấp quyền cho người dùngLập trình Web274 13/08/2021Sau khi cấp quyền cho người dùng ta có thể thêm hoặc loại bỏ một số quyền nào đó.Với việc truy cập vào tài khoản root ta có thể xóa các tài khoản người dùng đã được tạo ra. Xóa quyền hoặc tài khoản người dùngLập trình Web275 13/08/2021Dữ liệu kiểu numericDữ liệu kiểu date and timeDữ liệu kiểu string7.3 CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRONG MySQLLập trình Web276 13/08/2021Dữ liệu kiểu numeric gồm các kiểu sau:Tinnyint: Lưu các số nguyên không dấu (unsigned) từ 0-255 hoặc các số nguyên có dấu từ -128 -> 127Mediumint: Lưu các số nguyên từ 0 đến 16.777.215 hoặc từ -8.388.608 đến 8.388.607Int: Lưu các số nguyên từ 0 đến 4.294.967.295 hoặc từ -2.147.483.648 đến 2.147.483.647BigintFloatDoubeDecimal/realDữ liệu kiểu numericLập trình Web277 13/08/2021Dữ liệu kiểu date and timeDữ liệu kiểu date and time gồm các kiểu sau:Date: Lưu trữ ngày dạng yyy-mm-dd. Cho phép giá trị từ 1000-01-01 đến 9999-12-31Datetime: Lưu trữ dạng yyyy-mm-dd hh:mm:ssTimestamp: Tự động ghi nhận thời gian thay đổi gần nhất. Tùy thuộc vào độ rộng của cột nằm trong khoảng từ 2 đến 14 (yy đến yyyy-mm-dd hh:mm:ss)Time: Dùng để lưu trữ giờ định dạng hh:mm:ss.Year: Dùng để lưu năm bắt đầu từ 1970Lập trình Web278 13/08/2021Dữ liệu kiểu stringDữ liệu kiểu string gồm các kiểu sau:Char: Chiều dài tối đa 255 ký tự, đây là kiểu có chiều dài cố định.Varchar: Cũng tương tự kiểu char có chiều dài tối đa 255 ký tự, song có điểm khác là có chiều dài thay đổi, các giá trị sẽ không bị nối thêm ký tự trắng.Tinytext: là kiểu ký tự văn bản nhị phân. Có chiều dài tối đa 255.Text: có chiều dài 65.535 ký tự. Các chỉ mục có thể được tạo trên 255 ký tự đầu của cột textMediumtext: có chiều dài 16.777.215Longtext: có chiều dài >4 tỉ ký tựEnum, Set, Lập trình Web279 13/08/2021SQL là gì?Các câu lệnh SQL cơ bản6.4 CÁC CÂU LỆNH SQLLập trình Web280 13/08/2021SQL là ngôn ngữ dùng để truy vấn CSDLĐược chia làm 4 loại:DDL (Data Definition Language)DML (Data Manipulationn Language)DCL (Data Control Language)TCL (Transaction Control Language)Các câu lệnh SQL thông dụng:Câu lệnh SelectCâu lệnh InsertCâu lệnh UpdateCâu lệnh DeleteCâu lệnh Join7.4 CÁC CÂU LỆNH SQLLập trình Web281 13/08/2021Dùng để truy vấn dữ liệu từ một hay nhiều bảng khác nhau và trả về kết quả là một tập mẫu tin thỏa mãn điều kiện nào đóCú pháp: SELECT [FROM ] [WHERE ] [GROUP BY ] [HAVING ] [ORDER BY ] [LIMIT FromNumber | ToNumber]Câu lệnh SELECTLập trình Web282 13/08/2021Trong đó, danh sách các cột: Tên các cột, biểu thức kết hợp giữa các cột của bảngTrường hợp truy vấn tất cả các cột của bảng ta sử dụng toán tử * thay vì chỉ ra danh sách tất cả các cộtTrường hợp, có các cột cùng tên ở các bảng khác nhau thì ta cần chỉ ra tên bảng đi trước theo cú pháp: Tên_bảng.Tên_cộtCâu lệnh SELECTLập trình Web283 13/08/2021Câu lệnh SELECT với mệnh đề FROM: dùng để truy vấn dữ liệu từ các cột hoặc biểu thức cho cột đó từ bảng được chỉ ra sau mệnh đề FROMVí dụ: SELECT * FROM Sinhvien; SLECT Masv, HoTen FROM Sinhvien; SELECT * FROM Sinhvien LIMIT 0, 10;Câu lệnh SELECTLập trình Web284 13/08/2021Câu lệnh SELECT với mệnh đề WHERE: dùng để truy vấn dữ liệu từ các cột hoặc biểu thức cho cột đó từ bảng được chỉ ra sau mệnh đề FROM và thỏa mãn điều kiện nào đó được chỉ ra sau mệnh đề WHEREVí dụ: SELECT * FROM Sinhvien WHERE conditions; SLECT Masv, HoTen FROM Sinhvien WHERE conditions;Lưu ý: các phép toán được sử dụng để thiết lập các điều kiện sau WHERE là các phép toán Quan hệ và LogicCâu lệnh SELECTLập trình Web285 13/08/2021Các phép toán quan hệ: >, >=, Các phép toán Logic: and, or, not, not in, between, like, not like, inVí dụ: SELECT * FROM Sinhvien WHERE Tongdiem > 2.0SELECT * FROM Sinhvien WHERE Hoten like ‘%Hoa’; Câu lệnh SELECTLập trình Web286 13/08/2021Câu lệnh SELECT với mệnh đề ORDER BY: dùng để truy vấn dữ liệu và kết quả trả về được sắp xếp tăng dần (ASC) hoặc giảm dần (DESC) trên cột nào đó.Ví dụ: SELECT * FROM Sinhvien ORDER BY Tongdiem DESC; SELECT * FROM Sinhvien ORDER BY Hoten ASC; Trường hợp sắp xếp theo nhiều cột thì các cột được phân cách nhau bởi dấu phẩy (,)Câu lệnh SELECTLập trình Web287 13/08/2021Câu lệnh SELECT với mệnh đề GROUP BY: dùng để truy vấn dữ liệu và kết quả trả về được nhóm lại theo một cột nào đó.Ví dụ: SELECT Tongdiem, count(Tongdiem) FROM Sinhvien GROUP BY Tongdiem ORDER BY Tongdiem; Câu lệnh SELECTLập trình Web288 13/08/2021Câu lệnh SELECT với mệnh đề AS: sử dụng khi cần phải thay đổi tên cột nào đó trong câu truy vấn.Ví dụ: SELECT Tongdiem, count(Tongdiem) AS Sosv FROM Sinhvien GROUP BY Tongdiem ORDER BY Tongdiem; Câu lệnh SELECTLập trình Web289 13/08/2021Câu lệnh SELECT với mệnh đề LIMIT N, M: dùng để giới hạn số mẫu tin cần truy vấn từ vị trí thứ N đến vị trí thứ M.Ví dụ: SELECT * FROM Sinhvien LIMIT 0, 10; SELECT * FROM Sinhvien ORDER BY Tongdiem DESC LIMIT 0, 10; Câu lệnh SELECTLập trình Web290 13/08/2021Câu lệnh SELECT với mệnh đề DISTINCT: dùng để truy vấn dữ liệu và kết quả trả về được nhóm lại theo một cột nào đó.Ví dụ: SELECT Tongdiem, count(Tongdiem) FROM Sinhvien GROUP BY Tongdiem ORDER BY Tongdiem; Câu lệnh SELECTLập trình Web291 13/08/2021Được sử dụng khi cần thêm mẫu tin vào bảng trong CSDL MySQL.Khi thêm dữ liệu, cần chú ý đến kiểu dữ liệu của các cột mình cần thêm dữ liệu.Cần quan tâm đến quyền của User đăng nhập có được phép Insert hay khôngKhi Insert dữ liệu vào bảng có 3 trường hợp:Insert từ giá trị cụ thểLấy giá trị từ một hoặc nhiều bảng khácBao gồm cả hai trường hợpCâu lệnh INSERTLập trình Web292 13/08/2021Ví dụ: Insert vào bảng từ giá trị cụ thể. INSERT INTO Sinhvien (Masv, Hoten, Tongdiem) VALUES (‘0073’, ‘Lê Anh Ngọc’, 2.37);Insert vào bảng từ giá trị của bảng khác INSERT INTO Sinhvien (Masv, Hoten, Tongdiem) SELECT Mahs, Hoten, Tongdiem FROM Hocsinh;Insert vào bảng từ giá trị cụ thể, bảng khác: INSERT INTO [] SELECT [danh sách các cột], danh sách giá trị FROM WHERE Câu lệnh INSERTLập trình Web293 13/08/2021Dùng để cập nhật lại dữ liệu đã tồn tại trong bảng.Nếu cập nhật giá trị cụ thể: UPDATE SET = , [ = ] [WHERE ]Cập nhật giá trị từ bảng khác: UPDATE SET = UPDATE có thể ảnh hưởng đến nhiều bảng nhưng cập nhật giá trị chỉ có hiệu lực trên bảng đó.Câu lệnh UPDATELập trình Web294 13/08/2021Ví dụ: UPDATE Sinhvien SET Hoten=‘Le Thi B’ WHERE Masv = ‘003’;UPDATE Sinhvien SET Hoten= (SELECT Hoten FROM Hocsinh WHERE Mahs = Sinhvien.Masv)Câu lệnh UPDATELập trình Web295 13/08/2021Dùng để xóa mẫu tin trong bảng được chỉ ra bởi tên bảng và mệnh đề WHERE (nếu có) nhằm xác định mẫu tin cần xóa theo một điều kiện nào đó.DELETE FROM WHERE Conditions: có thể là phép toán giữa các cột và giá trị hoặc giá trị là kết quả trả về của một câu lệnh SELECT khácLưu ý: không có khái niệm xóa giá trị trong một cột, vì xóa giá trị một cột đồng nghĩa với cập nhật cột đó bằng giá trị rỗngCâu lệnh DELETELập trình Web296 13/08/2021Ví dụ: DELETE FROM Sinhvien WHERE Masv = ‘001’;Lưu ý: trong trường hợp có ràng buộc về quan hệ của dữ liệu, thì việc xóa mẫu tin cần được thực hiện ở bảng con trước bảng cha.Câu lệnh DELETELập trình Web297 13/08/2021Dùng để kết hợp dữ liệu trên hai hay nhiều bảng lại với nhauCần xác định cột nào trong bảng này có quan hệ với cột nào trong bảng kiaCác dạng của JOINInner JoinLeft JoinRight JoinCâu lệnh JOINLập trình Web298 13/08/2021Inner Join: Dùng để kết hợp các bảng dữ liệuCú pháp: SELECT [các cột] FROM INNER JOIN ON WHERE . ODER BY Ví dụ: SELECT Hoten, Tongdiem FROM Sinhvien INNER JOIN Hocsinh ON Sinhvien.Masv = Hocsinh.Masv WHERE Tongdiem >2.0 ORDER BY Tongdiem ASCLưu ý: nếu cần trả về kết quả là tất cả các cột của các bảng tham gia Inner Join ta áp dụng cú pháp:Câu lệnh JOINLập trình Web299 13/08/2021Lưu ý: nếu cần trả về kết quả là tất cả các cột của các bảng tham gia Inner Join ta áp dụng cú pháp:SELECT bảng 1.*, bảng 2.* [, bảng n.*] FROM bảng 1 INNER JOIN bảng 2 ON nếu trong các bảng cần kết nối có tên cột giống nhau thì câu lệnh SQL dạng SELECT cần chỉ rõ cột thuộc bảng nào. Trường hợp cả hai cùng lấy dữ liệu ra thì cần chuyển ánh xạ tên khác cho cột thông qua mệnh đề ASCâu lệnh JOINLập trình Web300 13/08/2021Left Join: Dùng để kết hợp các bảng dữ liệu khi muốn trả về kết quả là những mẫu tin của bảng bên trái tồn tại ứng với những mẫu tin ở bảng bên phải không tồn tại.Cú pháp: SELECT [các cột] FROM LEFT JOIN ON WHERE . ODER BY Câu lệnh JOINLập trình Web301 13/08/2021Right Join: Dùng để kết hợp các bảng dữ liệu khi muốn trả về kết quả là những mẫu tin của bảng bên phải tồn tại dù bảng bên trái không tồn tạiCú pháp: SELECT [các cột] FROM RIGHT JOIN ON WHERE . ODER BY Câu lệnh JOINLập trình Web302 13/08/2021Các hàm trong phát biểu Group byCác hàm về xử lý chuỗiCác hàm về xử lý thời gianCác hàm về số học7.5 CÁC HÀM TRONG MySQLLập trình Web303 13/08/2021Hàm AVG: trả về giá trị bình quân của cột hay trường trong câu truy vấnHàm MIN: trả về giá trị nhỏ nhất của cột hay trường trong câu truy vấnHàm MAX: trả về giá trị lớn nhất của cột hay trường trong câu truy vấnHàm SUM: trả về tổng các giá trị của cột hay trường trong câu truy vấnVí dụ: SELECT Masv, Hoten, Sum(Tongdiem), Min(Tongdiem), Max(Tongdiem), Avg(Tongdiem) FROM SinhvienCác hàm trong phát biểu Group byLập trình Web304 13/08/2021Hàm ASCII: trả về mã ASCII của ký tự bên trái của chuỗiHàm Char(number): chuyển đổi từ số nguyên sang dạng chuỗiHàm Upper(string): chuyển chuỗi sang chữ hoaHàm Lower(string): chuyển chuỗi sang chữ thườngHàm Len(string): trả về chiều dài của chuỗiHàm Ltrim(string): loại bỏ khoảng trắng bên trái của chuỗiHàm Rtrim(string): loại bỏ khoảng trắng bên trái của chuỗiHàm left(string, n): trả về chuỗi bên trái tính từ đầu đến vị trí nHàm right(string, n): trả về chuỗi bên phải tính từ cuối đến vị trị nHàm instr(chuoi 1, chuoi 2): trả về vị trí chuỗi bắt đầu của chuỗi 1 trong chuỗi 2Các hàm xử lý chuỗiLập trình Web305 13/08/2021Hàm CurDate(): trả về ngày, tháng, năm hiện hành của hệ thốngHàm CurTime(): trả về giờ, phút, giây hiện hành của hệ thốngHàm Period_Diff(ngày đầu, ngày cuối): trả về số ngày trong khoảng thời gian giữa ngày đầu và ngày cuốiHàm dayofmonth: trả về ngày thứ mấy trong tháng Các hàm về xử lý thời gianLập trình Web306 13/08/2021Hàm sqrt: trả về căn bậc haiHàm round: làm tròn giá trị biểu thứcCác hàm về số họcLập trình Web307 13/08/2021Các hàm về số họcLập trình Web308 13/08/2021Các hàm về số họcLập trình Web309 13/08/2021 7.1 THIẾT LẬP KẾT NỐI CSDL 7.2 THÊM THÔNG TIN VÀO CSDL 7.3 KÍCH HOẠT DỮ LIỆU CHƯƠNG 7: KẾT NỐI CSDL MySQL TRONG PHPLập trình Web310 13/08/2021Mở và đóng kết nốiMở csdlChọn csdlTruy vấn csdlLàm việc với các mẫu tin7.1 THIẾT LẬP KẾT NỐI CSDLLập trình Web311 13/08/2021Cú pháp: Mở kết nối csdl$bien_con=mysql_connect("servername", "username", "password")if (!$bien_con){ echo "Kết nối không thành công"; exit;}Hoặc$bien_con=mysql_connect("servername", "username", "password") or die("Kết nối không thành công");Mở và đóng kết nốiLập trình Web312 13/08/2021Cú pháp: Đóng kết nối csdlMysql_close($bien_con);Mở và đóng kết nốiLập trình Web313 13/08/2021Cú pháp:mysql_select_db("Database name")or die("Không mở được csdl");Hoặcmysql_select_db("Database name", $bien_con)or die("Không mở được csdl");Mở csdlLập trình Web314 13/08/2021Ví dụ:Mở csdlLập trình Web315 13/08/2021Sau khi mở csdl, ta có thể thay đổi csdl theo cú pháp:use Database name;Chọn csdlLập trình Web316 13/08/2021Để truy vấn đến csdl ta có thể sử dụng 1 trong 3 cú pháp sau:$sql="câu lệnh sql";$kq=mysql_query($sql);$kq=mysql_query($sql,[$bien_conn]);$kq=mysql_query(database_select, $sql, [$bien_conn]);Kết quả trả về: là true hoặc false tương ứng với thành công hoặc thất bại. Cho phép truy vấn csdl.Truy vấn csdlLập trình Web317 13/08/2021Ví dụ:Truy vấn csdlLập trình Web318 13/08/2021Lấy số lượng bản ghi khi truy vấn bảng dữ liệu theo cú pháp sau:$sl=mysql_num_rows($kq);if(!$sl) echo"không tìm thấy bản ghi nào";else echo"số bản ghi thỏa mãn đk".$sl;Làm việc với các mẫu tinLập trình Web319 13/08/2021Để lấy từng bản ghi từ kết quả $kq trả về ta sử dụng hàm mysql_fetch_array() hoặc mysql_fetch_assoc():while($row=mysql_fetch_array($kq)){ $gtri1=$row["cột 1"]; $gtri2=$row["cột 2"]; }Làm việc với các mẫu tinLập trình Web320 13/08/2021Ngoài các hàm trên, ta có thể tạo, xóa csdl hoặc table từ trang php thông qua các hàmmysql_creat_db(database name, [$bien_con]);mysql_drop_db(database name, [$bien_con]);drop table table name;Làm việc với các mẫu tinLập trình Web321 13/08/2021Đăng ký người dùngXác nhận thông tinLưu thông tin7.2 THÊM THÔNG TIN VÀO CSDLLập trình Web322 13/08/2021Ví dụ: Đăng ký người dùng vào bảng users từ form đăng ký được tiến hành qua các bước:Form đăng ký yêu cầu người dùng nhập thông tinNgười dùng nhập thông tin và chấp nhận đăng ký.Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các trường nhập vào. Kết nối csdl để kiểm tra email đã tồn tại hay chưa?Nếu email đã tồn tại, yêu cầu về trang trướcNếu chưa tồn tại, thì cho phép về trang trước hay qua trang xác nhận thông tin.7.2 THÊM THÔNG TIN VÀO CSDLLập trình Web323 13/08/2021ở trang xác nhận thông tin, người dùng có thể về trang trước để chỉnh sửa hoặc chọn lưu thông tin.Khi người dùng chọn lưu thông tin thì thông tin người dùng đã đăng ký sẽ được lưu vào csdl và thông báo đăng ký thành công.7.2 THÊM THÔNG TIN VÀO CSDLLập trình Web324 13/08/2021Tạo bảng người dùng gồm các trường cần thiếtTạo trang đăng ký chứa form nhập thông tin với các phần tử tương ứng với các trường.Xây dựng các hàm kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nhập vào.Đăng ký người dùngLập trình Web325 13/08/2021Kết nối csdl để kiểm tra email đã tồn tại hay chưa?Nếu chưa thì hiển thị toàn bộ thông tin người dùng vừa nhập để đăng ký.Trong trường hợp không chỉnh sửa gì thêm thì chọn lưu thông tin.Xác nhận thông tinLập trình Web326 13/08/2021Mở kết nối csdl.Lưu các thông tin lấy từ các phần tử form tương ứng vào các trường trong csdl.Thông báo đăng ký thành công cho người dùng.Lưu thông tin vào csdlLập trình Web327 13/08/2021Xem dữ liệuCập nhật dữ liệuXóa dữ liệu7.3 KÍCH HOẠT DỮ LỆULập trình Web328 13/08/2021Sau khi đăng ký thành công. Người dùng có thể đăng nhập vào hệ thống bằng user và pass đã đăng ký.Người dùng có thể xem select.Xem dữ liệuLập trình Web329 13/08/2021Thông qua câu lệnh update người dùng có thể xem hiệu chỉnh và lưu dữ liệu.Cập nhật dữ liệuLập trình Web330 13/08/2021Để xóa dữ liệu, người dùng cần lựa lọc ra các thông tin phụ thuộc vào điều kiện nào đó.Sau đó chọn bản ghi cần xóa hoặc xóa tất cả.Cần thao tác với checkbox và radio khi thiết kế form xóa bản ghi.Xóa dữ liệu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_lap_trinh_web_tran_phi_hao.ppt
Tài liệu liên quan