Bài giảng Lắp đặt nội thất tàu thủy

Các khung kết cấu đỡ các vách và các vách ngăn được bảo quản

bằng lớp sơn, các chi tiết kết nối chìm bên trong (bulong, ốc vít)

được mạ kẽm hoặc sơn bảo quản, các chi tiết kết nối bên ngoài

được mạ crôm hoặc chế tạo bằng thép không gỉ.

- Khi cắt các lỗ vuông trong các góc ta lượn theo bán kính r>5 mm,

các lỗ luồn ống và bắt các bu lông ta khoan lỗ có đường kính lớn hơn

đường kính của ống hoặc đường kính bu lông 2-3 mm. Mép các chi

tiết phải kết dính được vát mép 45

o

. Chiều sâu của góc vát phải đều

và không vượt quá chiều dày tấm nhựa phủ trang trí

pdf34 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Lắp đặt nội thất tàu thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12 2. BỌC CÁC VÁCH 2.1 Bọc vách bằng vật liệu vô cơ: 2.1.1 Vật liệu: Các tấm bọc có chiều dày 18; 21 và 24 mm được thi công từ các tấm vô cơ không cháy và các tấm nhựa trang trí nội thất loại khó cháy. 2.1.2 Các yêu cầu kỹ thuật thi công: - Các khung kết cấu đỡ các vách và các vách ngăn được bảo quản bằng lớp sơn, các chi tiết kết nối chìm bên trong (bulong, ốc vít) được mạ kẽm hoặc sơn bảo quản, các chi tiết kết nối bên ngoài được mạ crôm hoặc chế tạo bằng thép không gỉ. - Khi cắt các lỗ vuông trong các góc ta lượn theo bán kính r>5 mm, các lỗ luồn ống và bắt các bu lông ta khoan lỗ có đường kính lớn hơn đường kính của ống hoặc đường kính bu lông 2-3 mm. Mép các chi tiết phải kết dính được vát mép 45o . Chiều sâu của góc vát phải đều và không vượt quá chiều dày tấm nhựa phủ trang trí 13 2.1.3. Các kích thước dung sai 2.1.3.1. Các kích thước dung sai của các tấm L - chiều dài của các tấm lát không xác định B - chiều rộng của các tấm lát ±2,0mm S- chiều dày của các tấm lát ±0,6mm Chiều rộng tiêu chuẩn của các tấm là 600mm. Cho phép sử dụng các tấm có chiều rộng phi tiêu chuẩn cho phù hợp với kích thước của các phòng. Các tấm có chiều rộng phi tiêu chuẩn được sử dụng trong những trường hợp cần thiết và cố gắng áp dụng tại các vị trí khó nhìn thấy. 2.1.3.2. Dung sai các vách Dung sai đường mép nối các vách theo chiều vuông góc ± 2mm trên chiều dài 1m. Sai số của đường chéo là 1,0mm trên 1m đo theo đường chéo của tâm là 1mm 14 2.1.4. Các yêu cầu về chất lượng a. Khuyết tật nổi trên bề mặt các tấm bán thành phẩm được xác định theo bảng 1. Các khuyết tật không nêu trong bảng 1 đều không được cho phép. 187Sai số về độ bóng tổng cộng diện tích bề mặt (cm2)4 55Các lỗ có đường kính đến 20mm3 228Các tạp chất có tổng diện tích bề mặt (mm2)2 3030 Các vết sước bề mặt không sâu vào lớp phenol có tổng chiều dài đến 30cm, trong đó chiều dài mỗi vết sước không vượt qua tổng số chiều dài cho phép trên 1 LOẠI MỘT MÀULOẠI NHIỀU MÀU KÍCH CỞ HOẶC SỐ LƯỢNG CÁC ĐIỂM KHUYẾT TẬT TRÊN 1m2 DIỆN TÍCH BỀMẶTDEFET ITEM LP Chất lượng bềmặt của các tấm khuất phải được kiểm tra. Cần phải bảo quản vật liệu để tránh bị cong, vênh, biến dạng. 15 2.1.5. Các nút kết cấu Chú ý 1: Cho phép sử dụng các giải pháp kết cấu khác để bọc các vách. 2.1.5.1. Bọc các vách 1.Các tấm phi hữu cơ 2.Thép hình bằng tôn đen được sơn và hàn với boong hoặc đóng đinh, đối với sàn nổi thì bắt vít. 3.Thép hình được sơn bảo quản 4.Vít được mạ niken hoặc làm bằng thép không rỉ 5.Tấm nhựa trang trí 6.Các tấm thép góc bằng thép đen được sơn bảo quản, được hàn vào các thanh thép góc. 7.Vải thuỷ tinh 16 1.Các tấm phi hữu cơ 2.Thép hình bằng tôn đen được sơn và hàn với boong hoặc đóng đinh, đối với sàn nổi thì bắt vít. 3.Thép góc được sơn bảo quản 4.Các tấm nhựa trang trí 5.Thép góc bằng tôn đen sơn bảo quản được lắp ráp vào các tai đỡ loại H40, H100 6.Vải thuỷ tinh 7. Đinh ghim hàn với các vách thép 8. Móc giữ kiểu H40, H100 a ≥ 60 1.Các tấm phi hữu cơ 2.Thép hình bằng tôn đen được sơn và hàn với boong hoặc đóng đinh, đối với sàn nổi thì bắt vít. 3.Tấm nhựa trang trí 4.Vải thuỷ tinh 5.Thép góc bằng tôn đen sơn bảo quản 18 1.Các tấm phi hữu cơ 2.Thép hình bằng tôn đen được sơn và hàn với boong hoặc đóng đinh, đối với sàn nổi thì bắt vít. 3.Tấm nhựa trang trí 4.Thép góc từ tôn đen được sơn bảo quản 5.Vải thuỷ tinh 6.Thép góc từ tôn đen sơn bảo quản 19 2.1.5.2. Liên kết các tấm 1.Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ 2.Tôn đen được sơn bảo quản 3.Các tấm nhựa trang trí 4.Các tấm phi hữu cơ 20 1.Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ 2.Các tấm nhựa trang trí 3.Bu lông, đai ốc, chốt chẻ 4.Các tấm nhựa trang trí 21 1.Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ 2.Các tấm nhựa trang trí 3.Bu lông, đai ốc, chốt chẻ 22 1.Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ 2.Các tấm nhựa trang trí 3.Thép hình bằng tôn đen phủ lớp nhựa PVC hoặc sơn bảo quản 4.Vít bắt tôn với các kết cấu 23 1.Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ 2.Các tấm nhựa trang trí 3.Thép góc liền hoặc từng đoạn được mạ hoặc sơn bảo quản 4.Vít được mạ niken hoặc crôm có mũ 24 1.Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ 2.Các tấm nhựa trang trí 3.Các vít mạ niken có mũ hình cầu 4.Thép hình được phủ lớp PVC hoặc sơn bảo quản 25 1.Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ 2.Các tấm nhựa trang trí 3,5 Các thanh thép hình bằng tôn tráng kẽm phủ lớp PVC hoặc sơn bảo quản 4,6 Các vít mạ niken có mũ hình cầu 7. Bu lông, đai ốc, chốt chẻ 26 1.Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ 2.Các tấm nhựa trang trí 3.Thanh thép hình bằng tôn đen được sơn bảo quản 4.Vít 5.Vít 6.Thanh thép hình bằng tôn mạ kẽm phủ lớp PVC hoặc thép hình được vít niken có đầu hình cầu 7.Vít mạ niken có mũ cầu 27 2.1.5.3. Bọc đường cáp điện 1.Các tấm vật liệu phi hữu cơ 2.Các tấm nhựa trang trí 3.Gỗ 4.Vít mạ niken có mũ hoặc vít bằng thép không rỉ 28 2.1.5.4. Các của nhỏ của các ổ điện 1.Cửa 2.Vít mạ niken có mũ hoặc vít bằng thép không gỉ. 3.Tôn mạ kẽm 4.Vít 29 2.1.5.5. Các hòm cấp nước 1.Tôn đen sơn bảo quản 2.Tôn đen sơn bảo quản 3.Vít 4.Cửa 5.Vít mạ niken hoặc bằng thép không gỉ 30 2.2. Bọc các vách theo mẫu “Famos” hoặc các loại mẫu khác 2.2.1. Vật liệu Các chi tiết bọc các vách được làm bằng tôn kẽm có phủ lớp nhựa PVC hoặc sơn phủ vecni Giữa các tấm tôn có lớp cách nhiệt và cách ẩm bằng vật liệu phi hữu cơ đối với các loại vách cấp B hoặc bông thuỷ tinh dành cho cấp C. Các tấm lát lắp ráp dưới tàu bằng các thanh thép hình được gia công từ a.Tấm thép tráng kẽm - đối với các kết cấu bị khuất b.Tôn tráng kẽm được phủ một lớp nhựa PVC hoặc sơn phủ bằng niken đối với các kết cấu nhìn thấy được. 2.2.2. Các yêu cầu kỹ thuật thi công -Hình mẫu trên các tấm mỏng trên hệ thẳng đứng -Bông thuỷ tinh được dán với bề mặt trong của tấm tôn (các tấm được gắn vuông góc với mặt phẳng). -Tất cả các cạnh tôn có mép sắc cần mài nhẵn và cần thiết phải sơn bảo quản. - Các giá đỡ được sơn bảo quản chống rỉ 31 2.2.3. Dung sai các kích thước 2.2.3.1. Dung sai các tấm -Chiều cao của tấm 0, +5mm -Chiều rộng của tấm -2, +2mm -Chiều dày của tấm -0,5, +0,8mm. -Dung sai của thép hình tại tất cả các mặt phẳng 1mm/m 2.2.3.2. Dung sai các vách -Độ không song song của các cạnh của tấm tôn đến 1mm -Cao độ các tấm tôn liền kề sai số 0,6mm 2.2.4. Các yêu cầu về chất lượng -Các khuyết tật cho phép trên bềmặt ngoài nêu trong bảng 2 và 3. -Tất cả các vết nứt ở bên trong, các vết nứt và các khuyết tật khác làm ảnh hưởng đến sự đồng đều của tấm tôn đều không cho phép. 32 Bảng 2: TÔN ĐƯỢC PHỦ LỚP LAKIA Không cho phépCác vết lõm cơ học Cho phép nhưng không làm thủng lớp lakia phủ có chiều dài đến 20cm một vết xước trên một chi tiết Cho phép nhưng không làm thủng lớp phủ và chiều dài không quá 10cm đối với một vết trên một chi tiết Các vết xước do va chạm cơ học Cho phép lồi lõm nhỏ được phân bố trên toàn bộ bề mặt nhưng không tạo thành vết cháy Độ lồi lõm của lớp phủ Cho phép tập trung nhưng tổng diện tích không vượt quá 10cm2 Cho phép nhưng không được tập trung Độ mịn các vật thể bên ngoài Cho phép với điều kiện không thủng lớp phủ lakiaKhông cho phép Các vết dài được tạo thành trong khi đo chiều dày lớp lakia khi còn ướt Cho phépKhông cho phépHoa kẽm Cho phép các tấm có vết hằn với đường kính đến 10mm với số lượng 1 vết trên 1 chi tiết Cho phép các tấm có vết hằn đường kính đến 5mm với số lượng 1 vết trên 1mét. Có vết hằn trên bề mặt lakia Cho phép các chỗ phồng rộp tới đường kính không quá 1mm2Không cho phépRộp lớp phủ Các loại tàu có yêu cầu chất lượng theo tiêu chuẩnCác loại tàu có yêu cầu đặc biệtCác loại khuyết tật Các khuyết tật không nêu trong bảng không nhất thiết phải chú ý 33 BẢNG 3: CÁC TẤM TÔN ĐƯỢC PHỦMỘT LỚP PVC Không cho phépTấm phủ bị gãy khúc Cho phép phân bố đều trên toàn bộ bề mặtKhông cho phépĐộ mịn của lớp phủ Cho phépKhông cho phépHoa kẽm Cho phép nhưng không được làm thay đổi hình dạng và bề mặt của lớp phủ trang tríCác vết xước Cho phép các vết lõm đơn chiếc với đường kính đến 10mm với tổng diện tích đến 50mm2 Cho phép xuất hiện cục bộ với đường kính đến 5mm, số lượng 2 vết trên một tấm Các vết lõm trên bề mặt CÁC LOẠI TÀU CÓ YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN CÁC LOẠI TÀU CÓ YÊU CẦU ĐẶC BIỆT CÁC LOẠI KHUYẾT TẬT Các khuyết tật không nêu trong bảng không nhất thiết phải chú ý 34 2.2.5.1. Các vách bọc 1.Các giá đỡ bằng tôn đen có sơn bảo quản 2.Vải thuỷ tinh 3.Thép chữ U bằng tôn tráng kẽm 4.Tai giữ kiểu H40, H100 5.Thép chữ U có sơn bảo quản 6.Các tấm bọc có chiều dày 25mm 7.Thép chữ U được tuân thủ liên kết với mặt boong theo phương pháp hàn hoặc bằng đinh ghim, liên kết với mặt sàn bằng đinh vít 8.Các đinh hàn 35 2.2.5.2. Các vách ngăn 1.Các giá đỡ bằng tôn đen có sơn bảo quản 2.Thép chữ U bằng tôn đen có sơn bảo quản được hàn đến mặt boong hoặc đóng đinh, liên kết với mặt sàn bằng vít 3.Vải thuỷ tinh 4.Các tấm vách ngăn có chiều dày 50mm 5.Thép chữ U làm bằng tôn tráng kẽm 36 2.2.5.3. Liên kết các tấm 1. Các tấm vách 2. Mối nối kiểu “omega” 37 1. Tấm bọc có chiều dày 50mm, 2. Thép hình 3. Thép hình 4. Tấm bọc có chiều dày 25mm 5. Vít bắt 38 1. Tấm lát 2. Thép hình 39 1. Thép hình 2. Tấm lát có chiều dày 25mm 3. Tấm lát có chiều dày 50mm 4. Tôn vỏ tàu 5. Tấm hình bằng tôn tráng kẽm 40 1. Bông thuỷ tinh 2. Tấm lát có chiều dày 50mm 3. Tôn vỏ tàu 4. Thép hình 5. Tấm lát có chiều dày 25mm 6. Thép hình bằng tôn tráng kẽm 41 1,3 Tấm lát 2. Thép hình 42 1,3 Tấm lát 2. Thép hình 43 1. Thép hình 2. Tấm lát 3. Thép hình 44 1. Vách lát 2. Thép hình 45 1. Vách lát 2. Thép hình

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfpages_from_lap_dat_noi_that_tau_thuy_2_5482.pdf
Tài liệu liên quan