Bài giảng Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương 1 - Chương 2: Các điều kiện thương mại quốc tế (Incoterms) - Phạm Gia Lộc

 2.1. Tổng quan về Incoterms

2.1.1. Mục đích và phạm vi áp dụng

2.1.2. Lịch sử phát triển của Incoterms

 2.2. Giới thiệu về Incoterms 2010

2.2.1. Các lưu ý khi sử dụng

2.2.2. Một số thuật ngữ cần lưu ý

2.2.3. Kết cấu của Incoterms 2010

2.2.4. Tóm tắt nội dung cơ bản của Incoterms 2010

 2.3. Một số tập quán thương mại quốc tế biến dạng theo

Incoterms

 2.4. Các định nghĩa về điều kiện ngoại thương của Hoa Kỳ

pdf38 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương 1 - Chương 2: Các điều kiện thương mại quốc tế (Incoterms) - Phạm Gia Lộc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thời hạn giao hàng trong vòng 1 tuần? Ai là người làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu? Ai là người thuê tàu? Ai là người lấy B/L? Ai là người trả chi phí bốc hàng lên tàu? Ai là người trả chi phí san xếp hàng trên tàu? Ai là người mua bảo hiểm cho hàng hóa? Trong quá trình cần cẩu dàn bốc hàng qua lan can tàu, một lô hàng gạo bị rớt xuống biển, ai là người chịu rủi ro này? Hết thời hạn giao hàng, con tàu do người mua chỉ định không đến nhận hàng theo quy định, một cơn mưa ập đến làm ướt hết số gạo này, ai là người chịu rủi ro này? 57© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Điều kiện CFR – cảng đến quy định](Cost And Freight – tiền hàng và cước phí)  Điều kiện này áp dụng cho vận tải đường biển và đường thủy nội địa  Tiền hàng và cước phí” có nghĩa là người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng để giao hàng như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được xếp lên tàu. Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định. Hai điểm chuyển giao rủi ro và chi phí là khác nhau  Các bên xác định càng cụ thể càng tốt địa điểm đến đã thỏa thuận, vì các chi phí cho đến địa điểm đó do người bán chịu. Người bán nên ký các hợp đồng vận tải đến đúng địa điểm này.  Người bán không có nghĩa vụ ký hợp đồng bảo hiểm  Nếu có giá FOB, ta có thể tính giá CFR bằng công thức: CFR = FOB + F  Trường hợp người mua không thông báo cho người bán thời gian nhận hàng, địa điểm nhận hàng tại cảng đến thì người mua chịu rủi ro và chi phí kể từ ngày quy định hoặc ngày cuối của thời hạn quy định với điều kiện hàng phải là hàng của hợp đồng hoặc hàng đặc định  Người bán phải thông quan xuất khẩu, nhưng không có nghĩa vụ thông quan nhập khẩu 58© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 5/28/2012 30 Điều kiện CFR – cảng đến quy định](Cost And Freight – tiền hàng và cước phí) 59© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Người muaNgười bán Rủi ro Chi phí Ví dụ Một nhà xuất khẩu gạo Việt Nam ký hợp đồng xuất khẩu gạo cho một đối tác Trung Quốc theo điều kiện CFR – Cảng Quảng Đông – Incoterms 2010, hai bên thỏa thuận thời hạn giao hàng trong vòng 1 tuần, cảng xếp hàng là cảng Sài Gòn. Ai là người làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu? Ai là người thuê tàu? Ai là người lấy B/L? Ai là người trả cước phí vận tải từ cảng Sài Gòn đi Quảng Đông Ai là người trả chi phí bốc hàng lên tàu tại cảng đi? Ai là người trả chi phí san xếp hàng trên tàu tại cảng đi? Ai là người trả chi phí dở hàng tại cảng đến nếu như trong hợp đồng vận tải mà người bán ký không bao gồm chi phí này? Ai là người mua bảo hiểm cho hàng hóa? Trong quá chuyên chở, một cơn mưa ập vào hầm tàu làm toàn bộ lô hàng bị hư hỏng, ai là người chịu rủi ro này? 60© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 5/28/2012 31 Điều kiện CIF – cảng đến quy định](Cost, Insurance and Freight – tiền hàng, bảo hiểm và cước phí)  Giống với điều kiện CFR, tuy nhiên người bán phải có nghĩa vụ ký kết hợp đồng bảo hiểm.  Nghĩa vụ ký kết hợp đồng bảo hiểm tương tự điều kiện CIP. 61© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Lựa chọn điều kiện Incoterms 2010  Một nhà xuất khẩu Việt Nam xuất khẩu gạo cho một đối tác Singapore (gạo được đóng trong bao đay đơn với số lượng lớn). Hãy lựa chọn điều kiện Incoterms 2010 thích hợp:  Người bán chỉ muốn giao hàng tại cơ sở của mình, thủ tục xuất khẩu và mọi công việc khác người mua tự lo  Người bán giao hàng lên tàu tại cảng bốc hàng, chịu chi phí bốc hàng, chi phí san hàng và làm thủ tục xuất khẩu, người mua tự lo thuê tàu và mua bảo hiểm.  Người bán lo thuê tàu và mua bảo hiểm để đưa hàng tới cảng đến, người bán hoàn thành việc giao hàng khi hàng nằm trên boong tàu.  Người bán giao đến cơ sở của người mua, chịu mọi chi phí cho đến khi hàng nằm dưới quyền định đoạt của người mua tại cơ sở của người mua, người bán không làm thủ tục thông quan nhập khẩu 62© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 5/28/2012 32 So sánh Incoterms 2000 và Incoterms 2010 1.Hai điều kiện mới (DAT và DAP) thay thế các điều kiện DAF, DES, DEQ, DDU Số điều kiện trong Incoterms 2010 đã giảm từ 13 xuống 11. Có được điều này là nhờ việc thay thế bốn điều kiện cũ của Incoterms 2000 (DAF, DES, DEQ, DDU) bằng hai điều kiện mới có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải là DAT – Giao hàng tại bến và DAP – Giao tại nơi đến 63© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated So sánh Incoterms 2000 và Incoterms 2010  2. Ở ba điều kiện FOB, CFR và CIF, mọi cách đề cập tới lan can tàu như một điểm giao hàng đã bị loại bỏ. Thay vào đó, hàng hóa xem như đã được giao khi chúng đã được “xếp lên tàu”. Điều này phản ánh sát hơn thực tiễn thương mại hiện đại và xóa đi hình ảnh đã khá lỗi thời về việc rủi ro di chuyển qua một ranh giới tưởng tượng. 64© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 5/28/2012 33 So sánh Incoterms 2000 và Incoterms 2010  Theo truyền thống, các điều kiện Incoterms thường được sử dụng trong các hợp đồng mua bán quốc tế, khi có sự di chuyển của hàng hóa qua biên giới quốc gia. Tuy vậy, tại nhiều nơi trên thế giới, sự phát triển của các khối thương mại, như Liên minh châu Âu đã khiến các thủ tục tại biên giới giữa các quốc gia không còn quan trọng nữa. Do đó, tiêu đề phụ của Incoterms 2010 đã chính thức khẳng định chúng có thể được sử dụng cho cả các hợp đồng mua bán quốc tế và nội địa. 65© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated So sánh Incoterms 2000 và Incoterms 2010 3. Các điều kiện dùng cho thương mại quốc tế và nội địa Các phiên bản Incoterms trước đây đã chỉ rõ những chứng từ có thể được thay thế bằng thông điệp dữ liệu điện tử. Tuy vậy, giờ đây các mục A1/B1 của Incoterms 2010 cho phép các trao đổi thông tin bằng điện tử có hiệu lực tương đương với việc trao đổi thông tin bằng giấy, miễn là được các bên đồng ý hoặc theo tập quán. Cách quy định này sẽ tạo điều kiện cho sự phát triển của các giao dịch điện tử mới trong suốt thời gian Incoterms 2010 có hiệu lực. 66© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 5/28/2012 34 So sánh Incoterms 2000 và Incoterms 2010 4. Hướng dẫn sử dụng Trước mỗi điều kiện Incoterms sẽ có một Hướng dẫn sử dụng. Hướng dẫn sử dụng giải thích những vấn đề cơ bản của mỗi điều kiện Incoterms, chẳng hạn như: khi nào thì nên sử dụng điều kiện này, khi nào rủi ro được được chuyển giao và chi phí được phân chia giữa người mua và người bán như thế nào. Hướng dẫn sử dụng không phải là một bộ phận của các điều kiện Incoterms 2010 mà nhằm giúp người sử dụng lựa chọn một cách chính xác và hiệu quả điều kiện thích hợp cho từng giao dịch cụ thể. 67© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated So sánh Incoterms 2000 và Incoterms 2010 68© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 5. Trao đổi thông tin bằng điện tử  Các phiên bản Incoterms trước đây đã chỉ rõ những chứng từ có thể được thay thế bằng thông điệp dữ liệu điện tử. Tuy vậy, giờ đây các mục A1/B1 của Incoterms 2010 cho phép các trao đổi thông tin bằng điện tử có hiệu lực tương đương với việc trao đổi thông tin bằng giấy, miễn là được các bên đồng ý hoặc theo tập quán. Cách quy định này sẽ tạo điều kiện cho sự phát triển của các giao dịch điện tử mới trong suốt thời gian Incoterms 2010 có hiệu lực. 5/28/2012 35 So sánh Incoterms 2000 và Incoterms 2010 6. Bảo hiểm Incoterms 2010 là phiên bản điều kiện thương mại đầu tiên kể từ khi Các điều kiện bảo hiểm hàng hóa được sửa đổi và tính đến những thay đổi của các điều kiện này. Incoterms 2010 đưa ra nghĩa vụ về thông tin liên quan tới bảo hiểm trong các mục A3/B3, mục quy định về hợp đồng vận tải và bảo hiểm. Những điều khoản này được chuyển từ các mục A10/B10 trong Incoterms 2000 vốn được quy định chung chung hơn. Ngôn từ liên quan tới bảo hiểm trong các mục A3/B3 cũng đã được hiệu chỉnh nhằm làm rõ nghĩa vụ của các bên về vấn đề này. 69© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated So sánh Incoterms 2000 và Incoterms 2010 7. Thủ tục an ninh và các thông tin cần thiết để làm thủ tục Hiện nay, mối quan tâm về an ninh trong quá trình vận tải hàng hóa ngày càng gia tăng, đòi hỏi phải có bằng chứng xác nhận hàng hóa không gây nguy hiểm cho con người hoặc tài sản vì bất kỳ lí do gì trừ bản chất tự nhiên của hàng hóa. Do đó, Incoterms 2010 trong các mục A2/B2 và A10/B10 của nhiều điều kiện, đã phân chia nghĩa vụ giữa người mua và người bán về việc tiếp nhận sự hỗ trợ để làm thủ tục an ninh, như là thông tin vể quy trình trông nom, bảo quản hàng hóa. 70© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 5/28/2012 36 So sánh Incoterms 2000 và Incoterms 2010 71© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated Cho đến nay hàng hóa NK vào Mỹ phải tuân thủ các thủ tục an ninh sau: 1. Kê khai HQ tự động (Automatic Manifest System – AMS): Từ đầu năm 2003 HQ Mỹ quy định: thông tin về lô hàng NK vào Mỹ phải được kê khai cho HQ Mỹ 48 h trước khi tàu ở cảng chuyển tải khởi hành đến Mỹ => Nhà XK có trách nhiệm kê khai thông tin theo quy định ngay từ cảng xếp hàng => Kê khai hải quan tự động. So sánh Incoterms 2000 và Incoterms 2010  2. Kê khai an ninh dành cho nhà NK (Importer Security Filing – ISF): Ngoài những thông tin giống như AMS, thủ tục khai ISF yêu cầu nhà NK Mỹ phải cung cấp thêm các thông tin về: nhà sản xuất, nhà NK (import of record number), mã số hàng hóa (commodty HTSUS number) và nhà vật tải đóng hàng vào container (consolidatior). Những thông tin này cũng phải kê khai cho HQ Mỹ 48 h trước khi tàu chở hàng khởi hành đi Mỹ 72© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 5/28/2012 37 So sánh Incoterms 2000 và Incoterms 2010  . Soi container (X-ray): Ngoài việc kê khai thông tin AS và ISF, HQ Mỹ còn áp dụng biện pháp soi container đối với những container bị nghi ngờ về an ninh, hoặc kiểm tra ngẫu nhiên container. Việc soi container có thể diễn ra tại cảng chuyển tải hoặc cảng đích. 73© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated So sánh Incoterms 2000 và Incoterms 2010 74© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated 8. Phí xếp dỡ tại bến bãi (THC)  Theo các điều kiện CPT, CIP, CFR, CIF, DAT, DAP và DDP, người bán phải tổ chức việc vận chuyển hàng hóa tới nơi đến theo thỏa thuận. Dù người bán trả cước phí nhưng thực chất người mua mới là người chịu cước phí vì chi phí này thường đã bao gồm trong tổng giá bán. Chi phí vận tải đôi khi bao gồm cả chi phí xếp dỡ và di chuyển hàng hóa trong cảng hoặc bến container và người chuyên chở hoặc người điều hành bến bãi có thể buộc người mua trả chi phí này khi nhận hàng. 5/28/2012 38 So sánh Incoterms 2000 và Incoterms 2010 9. Bán hàng theo chuỗi Hàng nguyên liệu đồng nhất, khác với hàng hóa chế biến, thường được bán ra nhiều lần trong quá trình vận chuyển theo một “chuỗi”. Khi điều này diễn ra, người bán ở giữa chuỗi không phải là người “gửi” (ship) hàng vì chúng đã được gửi bởi người bán đầu tiên trong chuỗi, do đó, thực hiện nghĩa vụ của mình đối với người mua không phải bằng việc gửi hàng mà bằng việc “mua” hàng hóa đã được gửi. Nhằm làm rõ vấn đề này, Incoterms 2010 đưa thêm nghĩa vụ “mua hàng đã gửi” như một phương án thay thế cho nghĩa vụ gửi hàng trong các quy tắc Incoterms thích hợp. 75© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated So sánh Incoterms 2000 và Incoterms 2010 10. Các biến thể của Incoterms Đôi khi các bên muốn thay đổi điều kiện Incoterms. Incoterms 2010 không cấm sự thay đổi như vậy vì có thể gặp rủi ro khi làm việc này. Để tránh những rủi ro không mong đợi, các bên cần làm rõ những thay đổi trong hợp đồng. Ví dụ, nếu sự phân chia chi phí theo các điều kiện Incoterms 2010 được sửa đổi trong hợp đồng, các bên cũng nên làm rõ liệu họ có muốn thay đổi điểm chuyển giao rủi ro từ người bán sang người mua hay không. 76© 2008 KPMG International. KPMG International is a Swiss cooperative. Member firms of the KPMG network of independent firms are affiliated

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_nghiep_vu_ngoai_thuong_1_chuong_2_cac_die.pdf