Mở đầu: mảng động
Mảng trong C có số phần tử cố định từ khi khai báo
Mảng động là mảng có số phần tử thay đổi: bản chất là
một con trỏ và một biến cho biết số phần tử
int n = 5;
int* arr = (int*)malloc(n*sizeof(int));
Bài toán chèn phần tử vào mảng động:
pos = 2; val = 25;
arr1 = (int*)malloc((n+1)*sizeof(int));
memcpy(arr1, arr, pos*sizeof(int));
memcpy(arr1+pos+1, arr+pos, (n-pos)*sizeof(int));
arr1[pos] = val;
free(arr);
arr = arr1;
Tương tự khi xoá phần tử
21 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Bài 7: Cấu trúc dữ liệu (Data structures) - Đào Trung Kiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Bài 7: Cấu trúc dữ liệu
(Data structures)
1
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Mở đầu: mảng động
Mảng trong C có số phần tử cố định từ khi khai báo
Mảng động là mảng có số phần tử thay đổi: bản chất là
một con trỏ và một biến cho biết số phần tử
int n = 5;
int* arr = (int*)malloc(n*sizeof(int));
Bài toán chèn phần tử vào mảng động:
pos = 2; val = 25;
arr1 = (int*)malloc((n+1)*sizeof(int));
memcpy(arr1, arr, pos*sizeof(int));
memcpy(arr1+pos+1, arr+pos, (n-pos)*sizeof(int));
arr1[pos] = val;
free(arr);
arr = arr1;
Tương tự khi xoá phần tử
2
10 20 30 40 50
25
10 20 25 30 40 50
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Khái niệm
Ví dụ trên cho thấy mảng động khá kém hiệu quả trong
việc thêm/bớt phần tử vì cần di chuyển các vùng nhớ,
nhất là khi mảng có nhiều phần tử cần các cấu trúc dữ
liệu linh hoạt hơn
Các cấu trúc dữ liệu phổ biến, ứng dụng tuỳ bài toán:
Ngăn xếp (stack)
Hàng đợi (queue)
Danh sách liên kết (linked list)
Mảng động (vector, dynamic array)
Ánh xạ (map), từ điển (dictionary), bảng băm (hash table)
Tập hợp (set)
Cây (tree)
Đồ thị (graph)
3
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Danh sách liên kết (DSLK)
Là tập hợp các phần tử được móc nối với nhau bằng con trỏ:
Một con trỏ trỏ đến phần tử đầu tiên (hoặc NULL nếu chưa có phần tử nào)
Mỗi phần tử bao gồm 2 thành phần: dữ liệu, con trỏ next tới phần tử tiếp theo
Con trỏ next của phần tử cuối cùng trỏ đến NULL
4
data
next
data
next
data
next
list
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Khai báo DSLK
Ví dụ với dữ liệu là kiểu int:
struct SELEM;
typedef struct SELEM ELEM, *PELEM, *LLIST;
struct SELEM {
int data;
PELEM next;
};
Thư viện DSLK:
llist.h
llist.c
5
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Thao tác với DSLK
Các hàm cần viết:
LLIST llInit();
LLIST llInsertHead(LLIST l, int data);
LLIST llInsertTail(LLIST l, int data);
LLIST llInsertAfter(LLIST l, PELEM a, int data);
LLIST llDeleteHead(LLIST l);
LLIST llDeleteTail(LLIST l);
LLIST llDeleteAfter(LLIST l, PELEM a);
LLIST llDeleteAll(LLIST l);
PELEM llSeek(LLIST l, int i);
void llForEach(LLIST l, LLCALLBACK func, void* user);
int llLength(LLIST l);
6
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Khởi tạo DSLK
LLIST llInit() {
return NULL;
}
Khởi tạo DSLK với NULL chưa có phần tử nào
7
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
LLIST llInsertHead(LLIST l, int data) {
PELEM e = (PELEM)malloc(sizeof(ELEM));
e->data = data;
e->next = l;
return (LLIST)e;
}
Thêm phần tử vào đầu DSLK
8
data
next
data
next
data
next
list
data
next
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
LLIST llInsertTail(LLIST l, int data) {
PELEM p;
PELEM e = (PELEM)malloc(sizeof(ELEM));
e->data = data;
e->next = NULL;
if (l==NULL) return (LLIST)e;
for (p=l; p->next; p = p->next) ;
p->next = e;
return l;
}
Thêm phần tử vào cuối DSLK
9
data
next
data
next
data
next
list
data
next
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Thêm phần tử vào sau một phần tử của DSLK
LLIST llInsertAfter(LLIST l, PELEM a, int data) {
PELEM e;
if (!a) return l;
e = (PELEM)malloc(sizeof(ELEM));
e->data = data;
e->next = a->next;
a->next = e;
return l;
}
10
data
next
data
next
data
next
list
a
data
next
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Xoá phần tử đầu trong DSLK
11
LLIST llDeleteHead(LLIST l) {
PELEM p;
if (!l) return NULL;
p = l->next;
free(l);
return (LLIST)p;
}
data
next
data
next
data
next
list
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Xoá phần tử cuối DSLK
LLIST llDeleteTail(LLIST l) {
PELEM p;
if (!l) return NULL;
if (!l->next) {
free(l);
return NULL;
}
for (p=l; p->next->next; p = p->next) ;
free(p->next);
p->next = NULL;
return l;
}
12
data
next
data
next
data
next
list
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Xoá phần tử sau một phần tử trong DSLK
LLIST llDeleteAfter(LLIST l, PELEM a) {
PELEM p;
if (!a || !a->next) return l;
p = a->next;
a->next = p->next;
free(p);
return l;
}
13
data
next
data
next
data
next
list
a
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Duyệt DSLK
Tìm đến phần tử thứ i của DSLK
PELEM llSeek(LLIST l, int i) {
for (; i>0 && l; i--)
l = l->next;
return (PELEM)l;
}
Gọi hàm với mỗi phần tử của DSLK
typedef void (*LLCALLBACK)(int, void*);
void llForEach(LLIST l, LLCALLBACK func, void* user) {
for (; l; l=l->next)
func(l->data, user);
}
14
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Các hàm khác với DSLK
15
Đếm số phần tử
int llLength(LLIST l) {
int c;
for (c=0; l; c++)
l = l->next;
return c;
}
Xoá tất cả các phần tử
LLIST llDeleteAll(LLIST l) {
PELEM p;
for (; l; l=p) {
p = l->next; free(l); }
return NULL;
}
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Ví dụ sử dụng DSLK
#include
#include "llist.h"
void printList(LLIST l) {
printf("%d phan tu: ( ",
llLength(l));
for (; l; l = l->next)
printf("%d ", l->data);
printf(") \n");
}
void listSum(int data,void* user) {
int* pS = (int*)user;
*pS += data;
}
int main() {
LLIST l;
PELEM p;
int i, s;
l = llInit();
for (i=0; i<5; i++) {
l = llInsertTail(l, i);
l = llInsertHead(l, -i);
}
printList(l);
p = llSeek(l, 1);
l = llDeleteAfter(l, p);
l = llDeleteHead(l);
l = llDeleteTail(l);
printList(l);
s = 0;
llForEach(l, listSum, (void*)&s);
printf("Tong gia tri: %d\n", s);
l = llDeleteAll(l);
printList(l);
return 0;
}
16
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Đặc điểm của DSLK
Ưu/nhược điểm so với mảng động:
+ Linh hoạt: thêm/bớt phần tử dễ dàng, sắp xếp và thay đổi
thứ tự phần tử mà không cần di chuyển trong bộ nhớ
+ Không cần cấp phát một vùng nhớ lớn và liên tục
– Cần thêm bộ nhớ phụ cho các biến con trỏ
– Không truy cập tới phần tử bất kỳ thứ i được như mảng,
mà phải duyệt từ đầu tới
Ngoài dạng cơ bản, có rất nhiều biến thể của DSLK:
DSLK kép, DSLK có thứ tự, hàng đợi, ngăn xếp,
DSLK vòng, và cũng có nhiều cách cài đặt khác
nhau tuỳ thuộc vào bài toán cụ thể
17
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Ngăn xếp (stack)
Ngăn xếp là trường hợp riêng của
DSLK, chỉ có hai thao tác:
push: thêm phần tử vào đầu danh sách
pop: lấy giá trị đồng thời xoá phần tử đầu
danh sách
thuộc loại danh sách LIFO (last in, first out)
Ứng dụng:
Tính toán biểu thức (ký pháp Ba Lan ngược)
Thực hiện việc gọi hàm trong ngôn ngữ lập
trình
Giải đệ quy
Dữ liệu undo
18
PopPush
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Hàng đợi (queue)
Hàng đợi là trường hợp riêng của DSLK,
chỉ có hai thao tác:
enqueue: thêm phần tử vào đầu danh sách
dequeue: lấy giá trị đồng thời xoá phần tử
cuối danh sách
thuộc loại danh sách FIFO (first in, first out)
Để lập trình hàng đợi, thường dùng hai con
trỏ: một tới đầu danh sách để thêm, một tới
cuối danh sách để lấy phần tử
Ứng dụng:
Truyền thông tin, dữ liệu
Bộ nhớ đệm đọc/ghi dữ liệu
Cài đặt các dịch vụ (mô hình client/server)
19
Dequeue
Enqueue
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
DSLK kép (doubly linked list)
Trong DSLK thông thường, mỗi phần tử chỉ có một con
trỏ next tới phần tử kế tiếp gọi là DSLK đơn, chỉ duyệt
DS được một chiều
DSLK kép: mỗi phần tử có thêm con trỏ prev tới phần tử
ở trước có thể duyệt được hai chiều
20
data
next
prev
data
next
prev
data
next
prev
list
EE3490: Kỹ thuật lập trình – HK1 2017/2018
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Bài tập
1. Khai báo DSLK kép và viết các hàm: thêm/xoá phần tử đầu
2. Viết các hàm Pop(), Push() của ngăn xếp và Enqueue(),
Dequeue() của hàng đợi dựa trên DSLK và nhận xét hàm nào
không hiệu quả
3. Tính giá trị trung bình các giá trị của một DSLK bằng hai cách:
duyệt danh sách, và sử dụng hàm llForEach()
4. Viết hàm llConvert(int* arr, int count) chuyển dữ liệu từ mảng sang
DSLK, không dùng các hàm đã viết
5. Viết hàm llReverse(LLIST l) đảo ngược thứ tự DSLK, không cấp
phát thêm phần tử mới
6. Như bài trên nhưng dùng phương pháp đệ quy
7. Có hai DSLK l1 và l2, viết hàm llInsertListAfter(l1, l2, p) để chèn l2
vào l1 ở sau vị trí của phần tử p
8. Sửa thư viện DSLK để có thể chứa dữ liệu bất kỳ
21
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ky_thuat_lap_trinh_bai_7_cau_truc_du_lieu_data_str.pdf