•Mệnh lệnh
–Thủtục: Fortran (1957), Pascal (1970),
C(1971),
–Đối tượng: Smalltalk (1969), C++(1983),
Java(1991), C#(2000),
– Song song: Ada, Occam(1982), C-Linda
• Khai báo
– Hàm: Lisp(1958), Caml(1987),
Miranda(1982)
– Logic: Prolog(1970)
– CSDL: SQL(1980)
114 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1654 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kỹ thuật lập trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỹ thuật lập trình
Giảng viên: Đỗ Tuấn Anh
Địa chỉ: Bộ môn Khoa học Máy tính
323 C1 ĐHBK Hà Nội
Email: anhdt@it-hut.edu.vn
Điện thoại: 0989095167
Mục tiêu
• Nắm bắt được các loại
ngôn ngữ lập trình
• Kỹ thuật lập trình đệ qui
• Tìm hiểu lập trình cấu
trúc
• Tìm hiểu lập trình hướng
đối tượng
• Tìm hiểu các thao tác vào
ra
Nội dung trình bày
• Chương 1: Mở đầu
– Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình
– Ngôn ngữ lập trình C
• Chương 2: Đệ qui
• Chương 3: Lập trình cấu trúc
• Chương 4: Lập trình hướng đối tượng
• Chương 5: Thao tác vào ra với tệp tin
Tài liệu tham khảo
• [1] Data Structures and
Algorithm Analysis in C
– Mark Allen Weiss
• [2] Cấu trúc dữ liệu và giải
thuật
– Đỗ Auân Lôi
• [3] Ngôn ngữ lập trình C
– Nguyễn Thanh Thủy
• [4] Lập trình với các cấu
trúc dữ liệu trên Pascal
– Lê Minh Trung
Chương 1: Mở đầu
• Giới thiệu ngôn ngữ lập trình
1. Lịch sử phát triển
2. Các mô hình ngôn ngữ lập trình
1. Lịch sử phát triển ngôn ngữ lập trình
• Ngôn ngữ máy
• Hợp ngữ (Assembly)
• Ngôn ngữ bậc cao
– Fortran, Pascal, C, Java, …
– Prolog
– Lisp
– Occam
• Ngôn ngữ truy vấn
– SQL
2. Phân loại
• Ngôn ngư lập trình được phân loại
theo phương thức lập trình
Phương thức lập trình
Mệnh lệnh Khai báo
Thủ tục Hướng đối tượng
Aử lý
song song Logic Hàm CSDL
2. Phân loại (tiếp)
• Mệnh lệnh
– Thủ tục: Fortran (1957), Pascal (1970),
C(1971), …
– Đối tượng: Smalltalk (1969), C++(1983),
Java(1991), C#(2000),…
– Song song: Ada, Occam(1982), C-Linda
• Khai báo
– Hàm: Lisp(1958), Caml(1987),
Miranda(1982)
– Logic: Prolog(1970)
– CSDL: SQL(1980)
2. Phân loại (tiếp)
• Đặc điểm của ngôn ngữ mệnh lệnh
– Diễn đạt thuật toán sử dụng tập các trạng thái.
– Aử lý lần lượt
– Khai báo dữ liệu
– Kiểu dữ liệu cơ bản, và kiểu dữ liệu mới
– Hai kiểu dữ liệu có cùng tên thì tương đương
– Thay đổi trạng thái thông qua lệnh gán
– Cấu trúc điều khiển là tuần tự
– Chương trình con: hàm, thủ tục với truyền tham số
– Hiệu ứng phụ khi sử dụng chương trình con
– Bốn mức: Khối, CT con, module, chương trình
• Đặc điểm của ngôn ngữ khai báo
– Sử dụng các hàm suy luận
– Đánh giá một biểu thức
2.1 Lập trình cấu trúc
• Chương trình được tổ chức theo các
công việc cần thực hiện, phân chia
chương trình theo chức năng.
• Đặc điểm
– Gồm các chương trình con
– Thực hiện tuần tự
– Các kiểu dữ liệu xây dựng dựa trên kiểu
dữ liệu cơ bản
• Ngôn ngữ
– C, Pascal, …
2.2 Lập trình hướng đối tượng
• Aây dựng dựa trên nền tảng khái niệm
lập trình có cấu trúc
• Phân chia bài toán thành các đối
tượng và bài toán đi giải quyết mối
quan hệ giữa các đối tượng
• Các khái niệm
– Class
• Method
• Properties
– Object
3. Ngôn ngữ lập trình C
• Trong môn học này dùng C để mô tả
các bài toán
• Yêu cầu:
– Nắm chắc ngôn ngữ C
– Cài đặt các bài toán cơ bản trên ngôn ngữ
C
– Bài tập: Viết một chương trình
• Đọc dữ liệu từ file văn bản VB.TAT
• Liệt kê các từ có trong văn bản và đếm xem
có bao nhiêu lần từ đó xuất hiện và xem nó
hiển thị ở trang bao nhiêu (mỗi trang 25
dòng)
Khái niệm
Software
Program 2Program 1
Commands Commands Commands
Ngôn ngữ cấp trung
Ngôn ngữ cấp cao
Ngôn ngữ hợp ngữ
C
Đặc điểm của C
• C có 32 từ khóa
• Những từ khóa này kết hợp với cú
pháp của C hình thành ngôn ngữ C
• Các quy tắc được áp dụng cho các
chương trình C
Cấu trúc chương trình C
main()
• Chương trình C được chia nhỏ thành
những đơn vị gọi là hàm
• Không kể có bao nhiêu hàm trong
chương trình, Hệ điều hành luôn trao
quyền điều khiển cho hàm main() khi
một chương trình C được thực thi.
• Theo sau tên hàm là dấu ngoặc đơn
• Dấu ngoặc đơn có thể có chứa hay
không chứa những tham số
Cấu trúc chương trình C
• Dấu phân cách {…}
• Dấu kết thúc câu lệnh
… ;
• /*Dòng chú thích*/
Biên dịch và thi hành chương trình
Biến
Dữ liệu
Bộ nhớ
Mỗi vị trí trong bộ nhớ là duy nhất
Biến cho phép cung cấp một tên có ý nghĩa cho mỗi vị trí nhớ
15
Dữ liệu
trong bộ
nhớ
15
Định danh
• Tên của các biến (variables), các hàm (functions), các
nhãn (labels) và các đối tượng khác nhau do người dùng
định nghĩa gọi là định danh
• Ví dụ về các định danh đúng
– arena
– s_count
– marks40
– class_one
• Ví dụ về các định danh sai
– 1sttest
– oh!god
– start... end
• Các định danh có thể có bất cứ chiều dài nào theo quy
ước, nhưng số ký tự trong một biến được nhận diện bởi
trình biên dịch thì thay đổi theo trình biên dịch
• Các định danh trong C có phân biệt chữ hoa và chữ
thường
Các nguyên tắc đặt tên định danh
Tên biến phải bắt đầu bằng một ký tự alphabet
Nên tránh đặt tên biến trùng tên các từ khoá
Theo sau ký tự đầu có thể là các ký tự chữ, số…
Tên biến nên mô tả được ý nghĩa của nó
Tránh dùng các ký tự gây lầm lẫn
Nên áp dụng các quy ước đặt tên biến chuẩn khi
lập trình
Kiểu dữ liệu cơ bản
voidchardouble
Kiểu dữ liệu cơ bản
floatint
Những kiểu dữ liệu dẫn xuất
intshort short int(chiếm ít bộ nhớ hơn int)
Kiểu dữ liệu dẫn xuấtKiểu dữ liệu
cơ bản
Bộ bổ từ (Modifiers)
kiểu dữ liệu
int unsigned int(chỉ là số dương)unsigned
int/double
Long int /longdouble
(chiếm nhiều bộ nhớ hơn
int/double)
long
Kiểu dữ liệu & phạm vi giá trị
Kiểu Dung lượng
tính bằng bit
Phạm vi
char 8 -128 tới 127
Unsigned char 8 0 tới 255
signed char 8 -128 tới 127
int 16 -32,768 tới 32,767
unsigned int 16 0 tới 65,535
signed int 16 Giống như kiểu int
short int 16 Giống như kiểu int
unsigned short int 16 0 tới 65, 535
Biểu thức (Expressions)
Sự kết hợp các toán tử và các toán hạng
Toán hạng
Toán Tử
Ví dụ: 2 * y + 5
Toán tử gán
Toán tử gán (=) có thể được dùng với bất kỳ
biểu thức C hợp lệ nào
(Giá trị trái) (Giá trị phải)
(Tên biến) (Biểu thức)
(Toán tử gán)
Bốn Kiểu Toán Tử
Số học
(Arithmetic)
Quan hệ
(Relational)
Logic
(Logical)
Nhị phân
(Bitwise)
Vào ra trong C
#include
• Đây là câu lệnh tiền xử lý
stdio.h là tập tin header (header file)
Chứa các macro sử dụng cho nhiều
hàm nhập/xuất trong C
Các macro trong stdio.h giúp các hàm
printf(), scanf(), putchar(), getchar()
thực thi
Các cấu trúc điều khiển
• Rẽ nhánh
– If
– switch
• Lặp
– For
– While
– Do …While
Lệnh IF
• if (expression)
statement;
else
statement;
Lệnh switch
Vòng lặp For
Cú pháp:
for (initialize counter; conditional test; re-evaluation parameter)
{
statement
}
initialize counter là một lệnh gán để khởi tạo biến điều
khiển của vòng lặp trước khi đi vào vòng lặp
conditional test là một biểu thức quan hệ để chỉ định
khi nào vòng lặp sẽ kết thúc
• re-evaluation parameter định nghĩa cách thức thay đổi
của biến điều khiển vòng lặp mỗi khi vòng lặp được
thực thi
Vòng lặp While
while (condition is true)
statement ;
Cú pháp
Vòng lặp while lặp lại các lệnh
trong khi một biểu thức điều kiện
mang giá trị True
Vòng lặp Do…While
Trong vòng lặp do while phần thân của vòng lặp
được thực thi trước khi biểu thức điều kiện được kiểm
tra
Khi điều kiện mang giá trị False, vòng lặp do while
sẽ được kết thúc, và điều khiển chuyển đến lệnh xuất
hiện ngay sau lệnh while
• Cú pháp
do{
statement;
} while (condition);
Mảng
• Danh sách các phần tử có kiểu giống
nhau
• Khai báo
– [Kiểu dữ liệu] [Tên mảng][số lượng phần
tử]
– Ví dụ:
• char a[10];
• a[5]
• a+5
Contrỏ
Chương II: Đệ qui
• 1. Mô tả đệ qui
• 2. Bài toán đệ qui
• 3. Khử đệ qui
1. Mô tả đệ qui
• 1.1 Khái niệm về đệ qui
• 1.2 Các loại đệ qui
• 1.3 Mô tả đệ qui các cấu trúc dữ liệu
• 1.4 Mô tả đệ qui các giải thuật
• 1.5 Các dạng đệ qui đơn giản thường
gặp
1.1 Khái niệm về đệ qui
• Mô tả mang tính đệ qui về một đối
tượng là mô tả theo cách phân tích đối
tượng thành nhiều thành phần mà
trong số các thành phần có thành phần
mang tính chất của chính đối tượng
được mô tả.
• Tức là mô tả đối tượng qua chính nó.
1.1 Khái niệm về đệ qui
• Mô tả đệ quy tập số tự nhiên N :
– Số 1 là số tự nhiên ( 1 - N).
– Số tự nhiên bằng số tự nhiên cộng 1.
• Mô tả đệ quy cấu trúc ds(list) kiểu T :
– Cấu trúc rỗng là một ds kiểu T.
– Ghép nối một thành phần kiểu T(nút kiểu
T ) với một ds kiểu T ta có một ds kiểu T.
• Mô tả đệ quy cây gia phả : Gia phả
của một người bao gồm người đó và
gia phả của cha và gia phả của mẹ.
1.1 Khái niệm về đệ qui
• Mô tả đệ quy thủ tục sắp tăng dãy
• a[m:n] ( dãy a[m], a[m+1], . . . , a[n] )
bằng phương pháp Sort_Merge (SM):
• SM (a[m:n]) ≡Merge ( SM(a[m :
(n+m) div 2]) , SM (a[(n+m) div 2 +1
: n] )
– Với : SM (a[x : x]) là thao tác rỗng
(không làm gì cả ).
– Merge (a[x : y] , a[(y+1) : z]) là thủ tục
trộn 2 dãy tăng a [x : y] , a[(y+1) : z] để
được một dãy a[x : z] tăng.
1.1 Khái niệm về đệ qui
• Mô tả đệ qui hàm giai thừa
– 0!=1
– F(n)=n*F(n-1)
• Ưu điểm của phương pháp mô tả đệ
qui
– Mô tả tập lớn tác đối tượng chỉ qua một
vài mệnh đề
– Mô tả một bài toán lớn chỉ qua một số ít
thao tác
1.1 Khái niệm về đệ qui
• Mô tả đệ qui gồm hai phần
– Phần neo:trường hợp suy biến của đối
tượng
• Ví dụ: 1 là số tự nhiên, cấu trúc rỗng là ds
kiểu T, 0 ! = 1 , SM (a[x:x]) là thao tác rỗng.
– Phần quy nạp: mô tả đối tượng (giải
thuật) thông qua chính đối tượng (giải
thuật ) đó một cách trực tiếp hoặc gián
tiếp.
• Ví dụ:
n! = n * (n – 1) !
SM (a[m:n]) ≡ Merge (SM (a[m:( m+n) div 2] ,
SM (a[(m+n) div 2 +1 : n]) )
1.2 Các loại đệ qui
• Gồm hai loại
– Đệ qui trực tiếp
– Đệ qui gián tiếp
1.2 Các loại đệ qui
• Đệ quy trực tiếp là loại đệ quy mà
đối tượng được mô tả trực tiếp qua nó
– A mô tả qua A, B, C,...trong đó B, C, ...
không chứa A.
• Đệ quy gián tiếp là loại đệ quy mà
đối tượng được mô tả gián tiếp qua nó
– A mô tả qua A1 ,A2 ,..., An .Trong đó có
một Ai được mô tả qua A.
1.3 Mô tả đệ qui các cấu trúc dữ liệu
• Cấu trúc dữ liệu có tính đệ quy thường gồm một
số thành phần dữ liệu cùng kiểu được ghép nối
theo cùng một phương thức
• Ví dụ :
– Mô tả đệ quy cây nhi phân :Cây nhi phân kiểu T
• Hoặc là một cấu trúc rỗng (phần neo).
• Hoặc là một nút kiểu T (nút gốc) và 2 cây nhị phân kiểu T rời
nhau (cây con nhị phân phải, cây con nhị phân trái) kết hợp
với nhau .
– Mô tả đệ quy mảng nhiều chiều :
• Mảng một chiều là dãy có thứ tự các thành phần cùng kiểu .
• Mảng n chiều là mảng 1 chiều mà các thành phần có kiểu
mảng n-1 chiều .
1.4 Mô tả đệ qui các giải thuật
• Giải thuật đệ qui
– Giải thuật đệ quy là giải thuật có chứa thao tác gọi đến nó
– Đặc điểm: mô tả một dãy lớn các thao tác bằng một số ít các thao
tác trong đó có chứa thao tác gọi lại giải thuật (gọi đệ quy)
– Biểu diễn giải thuật đệ qui
• P Ù P[ S , P ]
• Điều kiện dừng
– Biểu diễn tổng quát
• P Ù if B then P[ S , P ]
• hoặc P Ù P[ S , if B then P ]
• Chương trình con đệ qui
– Hàm đệ qui
– Thủ tục đệ qui
1.4 Mô tả đệ qui các giải thuật
• Dãy các giai thừa : { n! } ? 1 ,1 , 2 , 6 , 24 , 120 . . .
– Ký hiệu FAC(n ) = n ! .
• FAC(0 ) = 1 ; ( 0 ! = 1 )
• FAC(n ) = n * FAC(n - 1 ) ; ( n ! = n * (n - 1 ) ! ) với n >= 1
• Giải thuật đệ quy tính FAC(n ) là :
– FAC(n )
– if (n = 0 ) then return 1 ;
– else return (n * FAC(n - 1 )) ;
1.4 Mô tả đệ qui các giải thuật
• Dãy số Fibonaci(FIBO) :{ FIBO (n) } ≡ 1 ,1 , 2 ,
3 , 5 , 8 , 13 , 21 , 34 , 55 , 89 , 144 , 233 , 377 , .
. .
– FIBO(0 ) = FIBO (1 ) = 1 ;
– FIBO(n ) = FIBO (n - 1 ) + FIBO ( n - 2 ) ; với n > = 2
• Giải thuật đệ quy tính FIBO ( n ) là :
– FIBO(n)
– if ((n = 0 ) or ( n = 1 )) then return 1 ;
– else return ( FIBO (n - 1) + FIBO (n - 2)) ;
1.5 Các dạng đệ qui đơn giản thường gặp
• Đệ qui tuyến tính: là dạng đệ qui trực tiếp đơn giản
nhất có dạng
– P Ù {
– If (B) thực hiện S;
– else { thực hiện S* ; gọi P }
– }
Với S , S* là các thao tác không đệ quy .
Ví dụ:Hàm FAC(n) tính số hạng n của dãy n!
– Dạng hàm trong ngôn ngữ mã giả :
• { Nếu n = 0 thì FAC = 1 ; /* trường hợp neo*/
• Ngược lại FAC = n*FAC(n-1) }
– Dạng hàm trong C++ :
• int FAC( int n )
• { if ( n == 0 ) return 1 ;
• else return ( n * FAC(n-1 )) ;
• }
1.5 Các dạng đệ qui đơn giản thường gặp
• Chương trình con tính USCLN của 2 số dựa
vào thuật toán Euclide
– Dạng hàm trên ngôn ngữ toán học
• USCLN(m , n ) = USCLN(n , m mod n ) khi n ≠ 0
• USCLN(m , 0) = m
– Dạng hàm trong C++ :
• int USCLN( int m , int n )
• { if(n == 0 ) return (m) ;
• else return ( USCLN( n , m mod n)) ; }
1.5 Các dạng đệ qui đơn giản thường gặp (tiếp)
• Đệ qui nhị phân: là đệ qui trực tiếp có dạng như
sau
– P Ù {
– If (B) thực hiện S;
– else { thực hiện S* ; gọi P ; gọi P}
– }
Với S , S* là các thao tác không đệ quy .
Ví dụ : Hàm FIBO(n) tính số hạng n của dãy
FIBONACCI
– Dạng hàm trong C++ :
• int F(int n)
• { if ( n < 2 ) return 1 ;
• else return (F(n -1) + F(n -2)) ; }
1.5 Các dạng đệ qui đơn giản thường gặp (tiếp)
• Đệ qui phi tuyến: là đệ quy trực tiếp mà lời gọi đệ
quy được thực hiện bên trong vòng lặp.
– P Ù {
– for ( to )
– {thực hiện S ;
– if ( thỏa điều kiện dừng ) then thực hiện S*;
– else gọi P;}
– }
Với S , S* là các thao tác không đệ quy .
– Ví dụ: Cho dãy { An } xác định theo công thức truy
hồi :
A0 = 1 ; An = n2 A0 +(n-1)2 A1 + . . . + 22 An-2 + 12 An-1
1.5 Các dạng đệ qui đơn giản thường gặp (tiếp)
• Dạng hàm đệ quy tính An trên ngôn ngữ C++ là :
– int A( int n ) {
– if ( n == 0 ) return 1 ;
– else {
– int tg = 0 ;
– for (int i = 0 ; i<n ; i++ ) tg = tg + sqr(n-i) *A(i);
– return ( tg ) ;
– }
2. Bài toán đệ qui
• 2.1 Tìm giải thuật đệ qui
• 2.2 Một số bài toán giải bằng đệ qui
2.1 Tìm giải thuật đệ qui
• Thực hiện 3 bước
– Thông số hóa bài toán .
– Tìm các trường hợp neo cùng giải thuật giải tương ứng
– Tìm giải thuật giải trong trường hợp tổng quát bằng
phân rã bài toán theo kiểu đệ quy.
2.1 Tìm giải thuật đệ qui
• Thông số hóa bài toán
– Tổng quát hóa bài toán cụ thể cần giải thành bài toán
tổng quát (một họ các bài toán chứa bài toán cần giải )
– Tìm ra các thông số cho bài toán tổng quát
• các thông số điều khiển: các thông số mà độ lớn của chúng
đặc trưng cho độ phức tạp của bài toán , và giảm đi qua mỗi
lần gọi đệ qui.
– Ví dụ
• n trong hàm FAC(n) ;
• a , b trong hàm USCLN(a,b) .
2.1 Tìm giải thuật đệ qui (tiếp)
• Phát hiện trường hợp suy biến
– trường hợp suy biến của bài toán tổng
quát
– các trường hợp tương ứng với các gía trị
biên của các biến điều khiển
• Ví dụ :
FAC(1) =1
USCLN(a,0) = a
SM(a[x:x]) ≡∅
TSUM(a[m:m]) = a[m]
2.1 Tìm giải thuật đệ qui (tiếp)
• Phân rã bài toán tổng quát theo phương thức đệ qui
– Tìm phương án (giải thuật ) giải bài toán trong trường
hợp tổng quát phân chia nó thành các thành phần
• giải thuật không đệ quy
• bài toán trên nhưng có kích thước nhỏ hơn.
• Ví dụ
– FAC(n) = n * FAC(n -1) .
– Tmax(a[1:n]) = max(Tmax(a[1:(n-1)]) , a[n] )
2.2 Một số bài toán giải bằng đệ qui
• Bài toán tháp Hà Nội
• Bài toán chia phần thưởng
• Bài toán hoán vị
2.2 Một số bài toán giải bằng đệ qui (tiếp)
• Bài toán tháp Hà Nội
– Truyền thuyết kể rằng : Một nhà toán học Pháp sang thăm Đông
Dương đến một ngôi chùa cổ ở Hà Nội thấy các vị sư đang
chuyển một chồng đĩa qúy gồm 64 đĩa với kích thước khác nhau
từ cột A sang cột C theo cách :
• Mỗi lần chỉ chuyển 1 đĩa .
• Khi chuyển có thể dùng cột trung gian B .
• Trong suốt qúa trình chuyển các chồng đĩa ở các cột luôn được xếp
đúng (đĩa có kích thước bé được đặt trên đĩa có kích thước lớn ) .
– Khi được hỏi các vị sư cho biết khi chuyển xong chồng đĩa thì đến
ngày tận thế !
• Phân tích
– Với chồng gồm n đĩa cần 2n- 1 lần chuyển
– Giả sử thời gian để chuyển 1 đỉa là t giây thì thời gian để chuyển
xong chồng 64 đĩa sẽ là :
– T = ( 264 -1) * t = 1.84 1019 t
– Với t = 1/100 s thì T = 5.8*109 năm = 5.8 tỷ năm .
Bài toán tháp Hà Nội
• Giải bài toán bằng đệ qui
– Thông số hóa bài toán
• Xét bài toán ở mức tổng quát nhất : chuyển n (n>=0) đĩa từ
cột A sang cột C lấy cột B làm trung gian .
• THN(n ,A ,B,C) -> với 64 đĩa gọi THN(64,A ,B,C)
• n sẽ là thông số quyết định bài toán – n là tham số điều khiển
– Trường hợp suy biến và cách giải
• Với n =1 : THN (1,A,B,C)
– Giải thuật giải bài toán THN (1,A,B,C) là thực hiện chỉ 1 thao
tác cơ bản : Chuyển 1 đĩa từ A sang C ( ký hiệu là Move (A ,
C) ) .
• THN(1,A,B,C) ≡ { Move( A, C ) } .
• THN(0, A,B,C) ≡ { φ }
Bài toán tháp Hà Nội
• Phân rã bài toán
– Ta có thể phần rã bài toán TH N (k,A,B,C) : chuyển k
đĩa từ cột A sang cột C lấy cột B làm trung gian thành
dãy tuần tự 3 công việc sau :
• Chuyển (k -1) đĩa từ cột A sang cột B lấy cột C làm trung gian
:
– THN (k -1,A,C,B) (bài toán THN với n = k-1,A= A , B = C , C
= B )
• Chuyển 1 đĩa từ cột A sang cột C : Move ( A, C ) (thao tác cơ
bản ).
• Chuyển (k - 1 ) đĩa từ cột B sang cột C lấy cột A làm trung
gian :
– THN( k -1,B,A,C) ( bài toán THN với n = k-1 , A = B , B = A ,
C = C ) .
Bài toán tháp Hà Nội
• Vậy giải thuật trong trường hợp tổng quát (n > 1)
là :
– THN(n,X,Y,Z) ≡ {
• THN (n -1,X,Z,Y) ;
• Move ( X, Z ) ;
• THN (n -1,Y,X,Z) ;
• }
Bài toán tháp Hà Nội
• Độ phức tạp của bài toán
– Với n đĩa , gọi f(n) là số các thao tác chuyển một đĩa .
• Ta có : f(0) = 0 .
• f(1) =1 .
• f(n) = 2f(n -1) + 1 với n > 0
– Do đó: f(n) = 1+ 21 + 22 +...+ 2n-1 = 2n - 1
Bài toán tháp Hà Nội
• void THN( int n , char X,Y,Z) {
• if(n > 0) {
• THN(n -1,X,Z,Y ) ;
• Move ( X , Z ) ;
• THN(n - 1,Y,X,Z ) ;
• }
• return ;
• }
Bài toán chia phần thưởng
• Có 100 phần thưởng đem chia cho
12 học sinh giỏi đã được xếp hạng.
Có bao nhiêu cách khác nhau để thực
hiện cách chia?
• Tìm giải thuật giải bài toàn bằng
phương pháp đệ quy.
Bài toán chia phần thưởng
• Giải bài toán bằng đệ qui
– Nhìn góc độ bài toán tổng quát: Tìm số cách chia
m vật (phần thưởng ) cho n đối tượng (học sinh )
có thứ tự.
– PART(m ,n )
– N đối tượng đã được sắp xếp 1,2,…,n
– Si là số phần thưởng mà i nhận được
• Si >= 0
• S1 >= S2 >= >= Sn .
• S1 + S2 + ...+ Sn = m
– Ví dụ :
• Với m = 5 , n = 3 ta có 5 cách chia sau :
5 0 0 ,4 1 0, 3 2 0 ,3 1 1 ,2 2 1
Tức là PART(5,3 ) = 5
Bài toán chia phần thưởng
• Các trường hợp suy biến
– m = 0 : mọi học sinh đều nhận được 0
phần thưởng .
PART(0 , n ) = 1 với mọi n
– n = 0 , m 0 : không có cách chia
PART(m , 0 ) = 0 với mọi m 0 .
Bài toán chia phần thưởng
• Phân rã bài toán trong trường hợp
tổng quát
– m < n : n - m học sinh xếp cuối sẽ luôn
không nhận được gì cả trong mọi cách
chia .
Vậy: n > m thì PART(m , n ) = PART(m , m )
– m>=n: là tổng
• Học sinh cuối cùng không có phần thưởng
PART(m , n -1 )
• Học sinh cuối cùng có ít nhất 1
PART(m - n , n )
Vậy: n > m PART(m , n ) = PART(m , n -1 ) +
PART(m - n , n )
Bài toán chia phần thưởng
• Dạng hàm PART trong NN LT C++
int PART( int m , int n ) {
if ((m == 0 ) || (n == 0) ) return 1 ;
else if(m < n ) retrun ( PART(m , m )) ;
else
return ( PART(m , n -1 ) + PART( m -n , n ) ) ;
}
Bài toán tìm tất cả hoán vị của một dãy các phần tử
• Bài toán : In ra tất cả các hoán vị của
dãy A.
• Ví dụ:
– Với dãy A gồm N = 3 phần tử A[1] = a ,
A[2] = b , A[3] = c thì bài toán bắt phải
xuất 6 hoán vị có thể của A :
– a b c a c b c b a
b a c c a b b c a
– Với n=4 thì bài toán phải xuất ra 24 hoán
vị có thể có của A
Bài toán tìm tất cả hoán vị của một dãy các phần tử
• Thông số hóa bài toán.
– Gọi HV(v, m )
• v : array[1 . . N ] of T
• m :integer ; m <= N
• T là một kiểu dữ liệu
– Ví dụ : N = 4 , A[1] = 1 , A[2] = 2 , A[3] = 3 , A[4] =
4 thì lời gọi HV(A ,3 ) xuất tất cả hoán vị của A có
được bằng cách hoán vị 3 phần tử đầu (có 6 h vị ) :
1 2 3 4 1 3 2 4 3 2 1 4
2 1 3 4 3 1 2 4 2 3 1 4
– Để giải bài toán tổng quát HV(A,N)
Bài toán tìm tất cả hoán vị của một dãy các phần tử
• Trường hợp neo
– Vơi m = 1 : HV(v,1): xuất v
• HV(v,1) ≡ print(v) ≡ for k:= 1 to N do write(v[k])
Bài toán tìm tất cả hoán vị của một dãy các phần tử
• Phân rã bài toán
– Giữ nguyên các phần tử cuối V[m] , . . . ,V[N] hoán vị m-1
phần tử đầu
• gọi đệ quy HV(V ,m - 1)
– Đổi chổ V[m] cho V[m-1] ,giữ nguyên các phần tử cuối
V[m],... ,V[N] hoán vị m-1 phần tử đầu
• gọi đệ quy HV(V ,m - 1)
– Đổi chổ V[m] cho V[m-2] ,giữ nguyên các phần tử cuối
V[m],…. ,V[N] hoán vị m-1 phần tử đầu
• gọi đệ quy HV(V ,m - 1)
– . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .. . . . . . . . . . .
– . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .. . . . . . . . . . .
– Đổi chổ V[m] cho V[2] ,giữ nguyên các phần tử cuối V[m], . ..
,V[N] hoán vị m-1 phần tử đầu
• gọi đệ quy HV(V ,m - 1) .
– - Đổi chổ V[m] cho V[1] ,giữ nguyên các phần tử cuối V[m], . .
. ,V[N] hoán vị m-1 phần tử đầu
• gọi đệ quy HV(V ,m - 1) .
Bài toán tìm tất cả hoán vị của một dãy các phần tử
Bài toán tìm tất cả hoán vị của một dãy các phần tử
• HV(V,m) ≡ {
– SWAP( V[m],V[m] ) ; HV(V,m – 1) ;
– SWAP( V[m],v[m-1] ) ; HV(V,m – 1) ;
– SWAP( V[m],v[m-2 ] ) ; HV(V,m – 1) ;
– . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
– . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
– SWAP (V[m],v[2] ) ; HV(V,m – 1) ;
– SWAP( V[m],v[1] ) ; HV(V,m – 1) ;
• }
SWAP(x , y ) là thủ tục hoán đổi giá trị của 2 đối tượng dữ liệu x ,y )
• Vậy :HV(V , m ) ≡ for k := m downto 1 do begin
– SWAP( V[m], V[k] ) ;
– HV(V,m – 1) ;
– end ;
Bài toán tìm tất cả hoán vị của một dãy các phần tử
• const size = Val ; // Val là hằng gía trị
typedef typebase vector[size] ; // typebase là một kiểu dữ liệu có thứ tự
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
• void Swap( typebase & x , typebase& y) {
typebase t ;
t = x ; x = y ; y = t ;
}
• . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
• void print( const vector &A) {
for(int j= 0 ; j <size ; j++ ) cout<< A[j] ;
cout << “….”;
}
• . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
• void HV( const vector &V , int m) {
if (m == 1 ) print( V );
else for(int k = m-1 ; k > = 0 ; k-- ) {
swap(V[m-1] ,V[k] ) ;
HV(V,m-1) ;
}
}
Các bài tập
• Bài toán sắp xếp trộn
• Tìm nghiệm xấp xỉ của một phương trình
3. KHỬ ĐỆ QUY
• 3.1 Cơ chế thực hiện đệ qui
• 3.2 Tổng quan về đệ qui
• 3.3 Các trường hợp khử đệ qui đơn giản
3.1 Cơ chế thực hiện đệ qui
• Trạng thái của tiến trình xử lý một giải thuật: nội
dung các biến và lệnh cần thực hiện kế tiếp.
• Với tiến trình xử lý một giải thuật đệ qui ở từng
thời điểm thực hiện, cần lưu trữ cả các trạng thái
xử lý đang còn dang dở.
3.1 Cơ chế thực hiện đệ qui
• Xét giải thuật giai thừa
– Giải thuật
FAC ( n ) ≡ if(n = 0 ) then retrun 1;
else retrun ( n * FAC (n – 1));
– Sơ đồ thực hiện
3.1 Cơ chế thực hiện đệ qui
• Xét giải thuật hàm đệ qui tính giá trị dãy Fibonacci
– Giải thuật
• FIB(n) {
– if ((n = 0 ) or ( n = 1 )) then return 1 ;
– else return ( FIB(n - 1) + FIB(n - 2))
• } ;
– Sơ đồ tính FIB(5)
3.1 Cơ chế thực hiện đệ qui
• Xét thủ tục đệ quy tháp Hà Nội THN
(n , X , Y , Z)
– Giải thuật
• THN (n : integer ; X ,Y , Z : char) ≡ {
if (n > 0 ) then { THN(n-1,X ,Z ,Y) ;
Move(X, Z) ;
THN(n-1,Y,X,Z) ;}
}
– Sơ đồ thực hiện THN(3,A,B,C)
3.1 Cơ chế thực hiện đệ qui
3.1 Cơ chế thực hiện đệ qui
• Kết quả thực hiện
– A --> C ;
– A --> B ;
– C --> B ;
– A --> C ;
– B --> A ;
– B --> C ;
– A --> C ;
3.1 Cơ chế thực hiện đệ qui
• Nhận xét
– Lời gọi đệ quy sinh ra lời gọi đệ quy mới cho đến khi
gặp trường hợp suy biến (neo )
– Ở mỗi lần gọi phải lưu trữ thông tin trạng thái con
dang dở của tiến trình xử lý ở thời điểm gọi. Số trạng
thái này bằng số lần gọi chưa được hoàn tất .
– Khi thực hiện xong (hoàn tất) một lần gọi, cần khôi
phục lại toàn bộ thông tin trạng thái trước khi gọi .
– Lệnh gọi cuối cùng (ứng với trương hợp neo) sẽ được
hoàn tất đầu tiên
– Cấu trúc dữ liệu cho phép lưu trữ dãy thông tin thỏa 3
yêu cầu trên là cấu trúc lưu trữ thỏa mãn LIFO (Last In
Firt Out – Stack)
3.1 Cơ chế thực hiện đệ qui
• Tạo ngăn xếp S
– Thủ tục Creatstack(S) : Tạo chồng S rỗng .
– Thủ tục Push(x,S) : thêm x vào đỉnh stack S
• ( x là dữ liệu kiểu đơn giản giản hoặc có cấu trúc )
– Thủ tục Pop(x,S) : Lấy giá trị đang lưu ở đỉng S
• Lưu trữ vào x
• Loại bỏ giá trị này khỏi S ( lùi đỉnh S xuống một mức ) .
– Hàm Empty(S) : ( kiểu boolean ) Kiểm tra tính rỗng
của S : cho giá trị đúng nếu S rỗng , sai nếu S không
rỗng .
3.1 Cơ chế thực hiện đệ qui
• Lập trình các thủ tục cài đặt Stack
3.2 Tổng quan về khử đệ qui
• Đệ quy là phương pháp giúp chúng ta tìm giải thuật cho các bài toán
khó . Giải thuật giải bài toán bằng đệ quy thường rất đẹp (gọn gàng,
dễ hiểu ,dễ chuyển thành chương trình trên các NNLT).
• Nhưng như đã chỉ ra ở trên việc xử lý giải thuật đệ quy lại thường
gây khó khăn cho máy tính (tốn không gian nhớ và thời gian xử lý.
• Một cách tổng quát người ta đã chỉ ra rằng : Mọi giải thuật đệ quy
đều có thể thay thế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- programming_technique_1_2.pdf