Nội dung nghiên cứu
Một số đặc điểm của biến động KTVM
Xây dựng mô hình tổng cung (AS)–
tổng cầu (AD)
Giải thích biến động kinh tế và vai trò
của chính sách ổn định trong ngắn
hạn.
Cập nhật và giải thích tình hình kinh tế
Việt Nam thời gian gần đây
29 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1755 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Nền kinh tế trong ngắn hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1PHẦN 2:
NỀN KINH TẾ
TRONG NGẮN HẠN
NHẮC LẠI:
Phân biệt ngắn hạn, dài hạn và rất
dài hạn
Ngắn hạn
o K, L, công nghệ cố
định.
o Giá cả không linh hoạt
và/hoặc
o Thông tin không hoàn
hảo.
Dài hạn
o K, L, công nghệ tương
đối ổn định.
o Giá cả hoàn toàn linh
hoạt.
o Thông tin hoàn hảo.
Rất dài hạn:
Dài hạn+K, L và công nghệ thay đổi
Chương 6
Tổng cầu,
Tổng cung
và biến động
kinh tế vĩ mô
2Nội dung nghiên cứu
Một số đặc điểm của biến động KTVM
Xây dựng mô hình tổng cung (AS)–
tổng cầu (AD)
Giải thích biến động kinh tế và vai trò
của chính sách ổn định trong ngắn
hạn.
Cập nhật và giải thích tình hình kinh tế
Việt Nam thời gian gần đây
Tăng trưởng GDP thực tế của Mỹ, 1960-2000
-4
-2
0
2
4
6
8
10
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
Percent change
from 4 quarters
earlier Average growth
rate = 3.5%
Tỷ lệ thất nghiệp ở Mỹ, 1958-2002
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
Pe
rc
en
t o
f l
ab
or
fo
rc
e
Unemployment rate Natural rate of unemployment
3Lạm phát và tăng trưởng, 1986-2008
Năm Lạm phát
Tăng
trưởng
1986 774,7 2,84
1987 223,1 3,63
1988 393,8 6,01
1989 34,7 4,68
1990 67,1 5,09
1991 67,5 5,81
1992 17,5 8,70
1993 5,2 8,08
1994 14,4 8,83
1995 12,7 9,54
1996 4,5 9,34
1997 3,6 8,15
1998 9,2 5,76
1999 0,1 4,77
2000 -0,6 6,79
2001 0,8 6,89
2002 4,0 7,08
2003 3,0 7,34
2004 9,5 7,79
2005 8,4 8,44
2006 6,6 8,17
2007 12,6 8,48
2008 23 6,18
I. Đặc điểm của biến động kinh tế
Những biến động kinh tế diễn ra không đều
đặn và thường không dự tính trước được.
Những biến động trong nền kinh tế thường
được gọi là chu kỳ kinh doanh (business cycle).
Suy thoái (Recession) là thời kỳ sản lượng và
thu nhập giảm trong khi thất nghiệp tăng.
Khủng hoảng (depression) là trạng thái suy
thoái trầm trọng.
Phần lớn các biến số kinh tế vĩ mô cùng
biến động.
Khi sản lượng giảm, thất nghiệp tăng.
II. Mô hình tổng cung và tổng cầu
Hai biến số nội sinh:
GDP thực tế - Y.
Mức giá chung - P.
4Mô hình tổng cung và tổng cầu
Y0 Y
P
0
P0
AS0
AD0
E0
1. Tổng cầu (Aggregate Demand: AD)
Tổng cầu (AD – Aggregate Demand)
phản ánh nhu cầu đối với hàng hóa
và dịch vụ được sản xuất trong nước
tại mỗi mức giá chung.
AD:
D: Sẵn sàng và khả năng mua.
A: mọi hàng hóa và dịch vụ sản xuất tại
VN từ mọi người mua.
Tổng cầu…
Nhu cầu chi tiêu hàng hóa và dịch vụ sản
xuất trong nước xuất phát từ:
Tiêu dùng hộ gia đình Cd
Chi đầu tư của doanh nghiệp Id
Chi mua hàng của chính phủ Gd
Người nước ngoài, tức là xuất khẩu X
5Tổng cầu…
AD = Cd + Id + Gd + X
Thêm bớt yếu tố tiêu dùng hàng nhập khẩu
(giống phần trình bày về GDP theo cách tiếp
cận chi tiêu), ta có:
AD = C + I + G + X – IM
AD = C + I + G + NX
Bốn thành tố của tổng cầu
AD = C + I + G + NX
Tiêu dùng: C
Thu nhập khả dụng hiện tại : +
Kỳ vọng về thu nhập khả dụng nhận
được trong tương lai: +
Của cải: +
Sở thích: +/-
6Thu nhập khả dụng hiện tại…
Yd = Y –T
J. Keynes: “Qui luật tâm lý cơ bản mà dựa
vào đó chúng ta hoàn toàn có thể tin rằng
… tính bình quân, người ta quyết định tăng
tiêu dùng khi thu nhập tăng, nhưng không
bằng mức tăng thu nhập.”
MPC= c’= dC/dYd: Xu hướng tiêu dùng cận
biên: 0<MPC<1.
Đầu tư: I
Kỳ vọng của giới kinh doanh về tình
hình thị trường trong tương lai.
Lãi suất thực tế: -
Chính sách thuế: Các chính sách miễn
hoặc giảm thuế cho các dự án đầu tư
có tác dụng khuyến khích đầu tư vì
làm giảm chi phí đầu tư và tăng hiệu
quả của các dự án đầu tư.
Đầu tư…
n
nt1t
ttt )r1(
R...
r1
RRCNPV
NPV: Net Present Value: Giá trị hiện tại ròng
Ct: Chi phí của dự án
Rt: Thu nhập ròng
7Chi tiêu chính phủ: G
Là biến chính sách do chính phủ
quyết định, tuỳ thuộc vào mục tiêu
điều tiết vĩ mô.
Do đó, trong các mô hình vĩ mô sẽ
nghiên cứu, G được coi là biến cho
trước.
Xuất khẩu ròng: NX
Sở thích của người tiêu dùng đối với hàng
nội và hàng ngoại.
Giá tương đối giữa hàng nội và hàng ngoại.
Tỷ giá hối đoái.
Thu nhập trong nước và nước ngoài.
Chi phí vận chuyển quốc tế.
Các chính sách của chính phủ đối với
thương mại
Tổng cầu…
Khi mức giá chung hàng hóa trong
nước giảm, người ta thấy rằng tổng
lượng cầu hàng hóa và dịch vụ sản
xuất trong nước tăng.
8Tại sao đường tổng cầu dốc xuống?
P
Của cải
C
Lãi suất
I ε NX
Tổng cầu…
Hiệu ứng của cải
Giá giảm làm tăng sức mua của lượng của cải
tích lũy từ trước
Người tiêu dùng cảm thấy ‘giàu’ hơn và để
duy trì sức mua của lượng của cải tích lũy thì
họ sẽ tăng tiêu dùng C.
C→ AD
Hiệu ứng lãi suất
Giá cả giảm khiến cho sức mua thực tế của
lượng của cải tiết kiệm tăng.
Lượng tiết kiệm tăng tạo áp lực giảm lãi suất
Giảm lãi suất khiến nhu cầu vay vốn của
doanh nghiệp tăng → đầu tư I tăng.
I → AD
Tổng cầu…
9Hiệu ứng tỷ giá
Giá cả giảm kéo theo lãi suất giảm
Lãi suất nội tệ giảm khiến cho nhu cầu đầu tư vào tài
sản tài chính ghi theo đồng nội tệ giảm và đồng nội tệ
sẽ giảm giá so với đồng ngoại tệ
Giá hàng xuất khẩu tính theo ngoại tệ sẽ giảm và
lượng xuất khẩu tăng
Giá hàng nhập khẩu tính theo nội tệ tăng và mọi
người chuyển từ tiêu dùng hàng ngoại sang hàng nội
X , IM → AD
Tổng cầu…
Tổng cầu…
120
100
110
6.0 7.0 8.0
AD0
Sản lượng thực tế
M
ứ
c
gi
á
ch
un
g
Tổng cầu…
Đường tổng cầu AD dịch chuyển khi các
yếu tố không phải là mức giá chung có
ảnh hưởng tới tổng cầu thay đổi, đó là
các yếu tố ảnh hưởng đến bốn bộ phận
của tổng cầu: C, I, G, NX.
10
Tổng cầu…
Nguyên nhân làm dịch chuyển
đường tổng cầu:
Kỳ vọng
Chính sách tài khóa và tiền tệ
Nền kinh tế thế giới
Tổng cầu…
Kỳ vọng
Kỳ vọng về thu nhập tương lai, mức lợi tức đầu tư, ổn
định kinh tế sẽ ảnh hưởng tới kế hoạch chi tiêu hiện tại
Ví dụ:
• Dân chúng kỳ vọng thu nhập tương lai tăng → tăng tiêu dùng
hiện tại
• Doanh nghiệp kỳ vọng nền kinh tế tăng trưởng cao trong
tương lai → tăng đầu tư hiện tại
• Kỳ vọng lạm phát giảm sẽ làm mọi người giảm tiêu dùng hiện
tại để tăng tiêu dùng tương lai
Tổng cầu…
Chính sách
Chính sách tài khóa (G & T):
• Thay đổi chi tiêu chính phủ G
• Thay đổi thuế thu nhập T làm dân chúng thay đổi tiêu
dùng C
Chính sách tiền tệ (MS & i):
• Thay đổi cung tiền làm lãi suất thay đổi
• Lãi suất thay đổi làm đầu tư I thay đổi
11
Tổng cầu…
Nền kinh tế thế giới
Nền kinh tế của các thị trường xuất khẩu tăng
trưởng (suy thoái) sẽ làm tăng (giảm) lượng
hàng xuất khẩu
Tỷ giá thay đổi làm thay đổi sức cạnh tranh về
giá của hàng hóa và làm thay đổi xuất nhập
khẩu
• Nội tệ lên giá làm giảm xuất khẩu và tăng nhập khẩu
• Nội tệ mất giá làm tăng xuất khẩu và giảm nhập
khẩu
Tổng cầu…
120
100
110
6.0 7.0 8.0
AD0
Sản lượng thực tế
M
ứ
c
gi
á
ch
un
g
Tăng tổng cầu
Giảm
tổng cầu AD2
AD1
2. Tổng cung (AS)
Tổng cung (AS – Aggregate
Supply) phản ánh tổng lượng
hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh
tế sản xuất ra tại mỗi mức giá
chung.
12
Tổng cung…
Năng lực sản xuất của một nền
kinh tế phụ thuộc vào
Lượng tư bản K
Lượng lao động L
Vốn nhân lực H
Tình trạng công nghệ T
Nguồn tài nguyên N
Tổng cung…
Hàm sản xuất của toàn bộ nền
kinh tế có thể tóm lược trong hàm
số sau:
Y = F(K, L, H, T, N)
Tổng cung…
Phân tích tĩnh tại một thời điểm
Tư bản, công nghệ, vốn nhân lực, tài nguyên
không thay đổi (cố định)
Lao động có thể thay đổi
• Số người làm việc và số giờ làm việc tăng cao sẽ
mang lại mức sản lượng cao hơn
• Số người làm việc và số giờ làm việc giảm sẽ mang
lại mức sản lượng thấp hơn
13
Tổng cung…
Khi số người làm việc và số giờ làm việc ở
trạng thái toàn dụng L* (không quá cao
hoặc không quá thấp), tỷ lệ thất nghiệp
bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thì mức sản
lượng của nền kinh tế là Y* được gọi là
mức sản lượng tiềm năng.
Tổng cung…
Số việc làm và số giờ làm việc có thể tăng cao
hoặc giảm xuống trong một khoảng thời gian,
nhưng trong lâu dài thì nó sẽ phải tiến về trạng
thái tự nhiên → sản lượng thực tế có thể cao hơn
hoặc thấp hơn sản lượng tiềm năng trong một
khoảng thời gian nhưng rốt cuộc cũng sẽ phải tiến
về mức sản lượng tiềm năng.
Tổng cung…
Nguyên nhân của sự biến động việc
làm và biến động sản lượng trong
một khoảng thời gian này là gì?
14
Tổng cung…
Xét trong ngắn hạn
Giá cả ở một số thị trường (thị trường hàng hóa
và thị trường lao động) chưa kịp điều chỉnh để
cân bằng lại thị trường.
Thông tin mọi người tiếp nhận chưa hoàn hảo
và chính xác nên giá cả trên các thị trường chưa
phản ánh đúng kết cục các bên tham gia thị
trường thực sự mong muốn.
Tổng cung…
Người ta quan sát thấy rằng khi giá cả ở
một số thị trường tăng lên thì số việc làm
tạo ra tăng lên và mức sản lượng tăng
lên.
Tại sao???
Tổng cung…
Bốn cách giải thích:
1. Lý thuyết tiền lương cứng nhắc
2. Lý thuyết giá cả cứng nhắc
3. Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân
4. Lý thuyết thông tin không hoàn hảo
15
Tổng cung…
Lý thuyết tiền lương cứng nhắc
Giả định:
tiền lương danh nghĩa (tiền) cố định trong một
vài năm
số việc làm tạo ra được quyết định bởi cầu lao
động (tức là thị trường lao động luôn có hiện
tượng dư thừa lao động)
Lý thuyết tiền lương cứng nhắc…
Khi giá cả hàng hóa tăng
Tiền lương thực tế (sức mua của tiền lương
danh nghĩa) sẽ giảm
Tiền lương thực tế giảm làm tăng cầu lao
động và số việc làm tăng.
Sản lượng tăng
Tổng cung…
Lý thuyết giá cả cứng nhắc
Giả định
Một số thị trường tự do, giá cả linh hoạt
Một số thị trường có tính chất độc quyền, giá
cả được niêm yết trên catalog và cố định
trong một khoảng thời gian
16
Lý thuyết giá cả cứng nhắc…
Khi giá cả hàng hóa tăng (những hàng hóa trên
thị trường tự do)
Các hàng hóa niêm yết giá trở nên rẻ tương đối
Nhu cầu đối với những hàng hóa này tăng và các
doanh nghiệp sản xuất hàng hóa này tăng sản xuất
• Vì giá bán cao hơn chi phí biên do có tính chất độc quyền
Việc làm tăng, sản lượng tăng
Tổng cung…
Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân
Giả định:
Thị trường lao động tự do, tiền lương linh hoạt
Người lao động nhận thức sai lầm rằng tiền
lương thực tế tăng khi thấy tiền lương danh
nghĩa tăng dù rằng giá cả hàng hóa cũng tăng
tương ứng
Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân…
Khi giá cả hàng hóa tăng
Tiền lương danh nghĩa trả cho người lao
động tăng
Người lao động tưởng rằng tiền lương
thực tế tăng nên tăng cung lao động
Tạo áp lực giảm tiền lương thực tế, việc
làm tăng
Sản lượng tăng
17
Tổng cung…
Lý thuyết thông tin không hoàn hảo
Giả định
Giá cả trên thị trường hàng hóa linh hoạt
Người bán hàng nhận thức sai lầm rằng chỉ có
giá hàng hóa của mình bán tăng, các hàng
hóa khác không tăng giá.
Lý thuyết thông tin không hoàn hảo…
Khi giá cả hàng hóa tăng
Mỗi doanh nghiệp đều cho rằng giá
tương đối của mình tăng
Doanh nghiệp sẽ thuê thêm lao động và
tăng sản xuất
Việc làm tăng và sản lượng tăng
Tổng cung…
Trong ngắn hạn, tổng lượng hàng hóa và
dịch vụ mà nền kinh tế sản xuất ra sẽ
tăng khi mức giá chung tăng.
Đường tổng cung ngắn hạn sẽ có độ dốc
dương.
18
Sản lượng thực tế
M
ức
gi
á
ch
un
g
120
100
110
6.0 7.0 8.0
SAS
a
b
c
d
e
P
Y
Đường tổng cung ngắn hạn
Tổng cung…
Xét trong dài hạn
Dài hạn trong vĩ mô được hiểu là khoảng
thời gian đủ dài để giá cả trên các thị trường
linh hoạt và thông tin trên thị trường là hoàn
hảo để khôi phục lại sự cân bằng đáng mong
muốn của thị trường
Tổng cung dài hạn…
Trong dài hạn, thất nghiệp bằng thất
nghiệp tự nhiên và GDP thực tế sẽ tiến về
GDP tiềm năng
Tại sao???
19
Tổng cung dài hạn…
Nguyên nhân:
Bốn lý thuyết giải thích cho việc sản
lượng có thể chệch khỏi mức sản lượng
tiềm năng trong ngắn hạn không còn
đúng trong dài hạn
Tổng cung dài hạn…
Lý thuyết tiền lương cứng nhắc không giải thích
được vì:
Trong dài hạn, tiền lương danh nghĩa được điều chỉnh
tỷ lệ với mức giá chung để duy trì mức lương thực tế
không đổi.
Doanh nghiệp không còn động cơ thuê thêm lao
động và tăng sản lượng.
Việc làm và sản lượng trở lại mức tự nhiên ban đầu
Lý thuyết giá cả cứng nhắc không giải thích được
vì:
Các hàng hóa niêm yết giá sẽ điều chỉnh giá trên
catalog theo mức giá chung thị trường để đảm bảo
giá tương đối không thay đổi.
Nhu cầu thị trường đối với mặt hàng này không thay
đổi và doanh nghiệp không còn động cơ thay đổi sản
lượng.
Việc làm và sản lượng trở lại mức tự nhiên ban đầu.
Tổng cung dài hạn…
20
Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân
không giải thích được vì:
Công nhân nhận thức rằng việc tăng lương
danh nghĩa chỉ để duy trì mức lương thực tế
ban đầu.
Cung lao động không tăng và tiền lương thực tế
trở lại mức ban đầu.
Việc làm và sản lượng trở lại mức tự nhiên ban
đầu.
Tổng cung dài hạn…
Lý thuyết thông tin không hoàn hảo không
giải thích được vì:
Các doanh nghiệp nhận thức đúng đắn giá
bán tương đối không thay đổi và sẽ không còn
động cơ thay đổi sản lượng.
Việc làm và sản lượng tự nhiên trở lại mức
ban đầu
Tổng cung dài hạn…
Tổng cung dài hạn…
Trong dài hạn, sản lượng luôn bằng
với mức sản lượng tiềm năng bất kể
mức giá chung là bao nhiêu.
Đường tổng cung dài hạn thẳng
đứng tại mức sản lượng tiềm năng.
21
Tổng cung dài hạn
120
100
110
6.0 7.0 8.0
LAS
GDP tiềm năng
Sản lượng thực tế
M
ứ
c
gi
á
ch
un
g
Mức giá chung
tăng từ 110 lên
120 thì trong ngắn
hạn:
• Sản lượng tăng từ
7 lên 8 do giá cả
thị trường cứng
nhắc và thông tin
không hoàn hảo
• Điểm cân bằng
chuyển từ b sang c
GDP
tiềm năng
Sản lượng thực tế
M
ứ
c
gi
á
ch
un
g
120
100
110
6.0 7.0 8.0
SAS1
a
b
c
P
Y
LAS
Tổng cung…
Mức giá chung tăng
từ 110 lên 120 thì
trong dài hạn:
Giá cả ở các thị
trường tăng theo
mức giá chung và
duy trì mức giá
tương đối như ban
đầu.
Sản lượng trở lại
mức 7
Điểm cân bằng
chuyển từ c sang d
Tổng cung…
GDP
tiềm năng
Sản lượng thực tế
M
ứ
c
gi
á
ch
un
g
120
100
110
6.0 7.0 8.0
SAS1
a
b
c
P
Y
LAS SAS2
d
125
22
Tổng cung dài hạn…
Tổng cung dài hạn dịch chuyển khi:
Thay đổi lượng tư bản K
Tiến bộ trong vốn nhân lực
Tiến bộ trong công nghệ T
Thay đổi trong lượng lao động ở trạng thái toàn dụng.
Thay đổi trong nguồn tài nguyên
• Gồm cả trường hợp thay đổi giá dầu nhập khẩu trong dài hạn
Tổng cung ngắn hạn…
Tổng cung ngắn hạn dịch chuyển khi
Tổng cung dài hạn dịch chuyển
Tiền lương danh nghĩa thay đổi
Biến động thời tiết làm thay đổi sản lượng nông nghiệp
Giá nguyên nhiên liệu thay đổi
• Nếu chỉ thay đổi trong một khoảng thời gian ngắn thì chỉ tổng
cung ngắn hạn thay đổi
• Nếu thay đổi trong dài hạn thì có thể tổng cung dài hạn cũng
thay đổi
Mức giá chung được kỳ vọng thay đổi.
Thay đổi GDP tiềm năng
120
100
110
6.0 7.0 8.0
LAS0 LAS1
SAS0
SAS1
Tăng GDP
tiềm năng
Sản lượng thực tế
M
ứ
c
gi
á
ch
un
g
23
Tăng tiền lương danh nghĩa
120
100
110
6.0 7.0 8.0
LAS0
SAS0
SAS1
Sản lượng thực tế
M
ứ
c
gi
á
ch
un
g
a
b
Tổng cung
120
100
110
6.0 7.0 8.0
LAS
GDP tiềm năng
Sản lượng thực tế
M
ứ
c
gi
á
ch
un
g
SAS
Cân bằng vĩ mô
Trạng thái cân bằng
vĩ mô ngắn hạn
Đó là khi lượng tổng
cầu bằng với lượng
tổng cung Yo
Mức giá chung cân
bằng Po
P1
Y1 Y
P SAS
AD
E1
24
Cân bằng vĩ mô…
Trạng thái cân bằng
vĩ mô dài hạn
Đó là khi GDP thực tế bằng
GDP tiềm năng và bằng tổng
lượng cầu hàng hóa dịch vụ.
Sản lượng thực tế cân bằng
là Y* bằng với sản lượng
tiềm năng
Mức giá cân bằng là P*
P*
Y* Y
P
SAS
AD
E*
LAS
Sản lượng
tiềm năng
III. Biến động kinh tế
Biến động kinh tế là việc GDP thực tế
chệch khỏi GDP tiềm năng → chu kỳ
kinh doanh
Chu kỳ kinh doanh
Năm
6.8
7.0
7.2
1 2 3
a
0 4
Biến động của
GDP thực tế
Khoảng
suy thoái
GDP
tiềm năng
b
Toàn dụng
việc làm
Khoảng tăng trưởng
c
GDP
thực tế
GDP thực tế
25
P1
Y1 Y
P
SAS
AD
E1
LAS
Sản lượng tiềm năng
Y*
Khoảng suy thoái
Chu kỳ kinh doanh
Chu kỳ kinh doanh
P*
Y* Y
P SAS
AD
E*
LAS
Sản lượng tiềm năng
Toàn dụng việc làm
Chu kỳ kinh doanh
P1
Y1 Y
P SAS
AD
E1
LAS
Sản lượng tiềm năng
Y*
Khoảng tăng trưởng
26
Biến động kinh tế…
Nguyên nhân của biến động kinh tế
1. Biến động do tổng cầu AD thay đổi
2. Biến động do tổng cung ngắn hạn AS
thay đổi
Biến động kinh tế…
Biến động từ phía tổng cầu
AD thay đổi làm mức giá chung thay
đổi
Trong ngắn hạn, mức giá chung thay
đổi làm thay đổi tổng lượng cung.
Biến động kinh tế…
Ngắn hạn:
AD giảm làm mức giá
chung giảm, sản lượng
giảm.
Đường AD dịch xuống
dưới, trạng thái cân bằng
vĩ mô ngắn hạn chuyển
từ Eo tới E1.
Po
Yo Y
P
SAS
ADo
E
o
LAS
AD1
P1
Y1
E
1
27
Biến động kinh tế…
Dài hạn
– Giá cả giảm và thất
nghiệp gia tăng làm tiền
lương danh nghĩa giảm
– Tổng cung ngắn hạn
tăng
– Trạng thái cân bằng vĩ
mô dài hạn tiến về E2
SAS1
Po
Yo Y
P
SASo
ADo
E
o
LAS
AD1
P1
Y1
E
1P2 E
2
Biến động kinh tế…
Biến động từ tổng cung ngắn hạn
AS ngắn hạn thay đổi làm thay đổi
mức sản lượng và mức giá chung.
Biến động kinh tế…
Tổng cung ngắn hạn giảm
làm giảm sản lượng và
tăng mức giá
Suy thoái kèm lạm phát
Đường AS ngắn hạn dịch
lên trên, trạng thái cân
bằng vĩ mô ngắn hạn
chuyển từ Eo sang E1.
Po
Yo Y
P
SAS0
AD
E
o
LAS
P1
Y1
SAS1
E
1
28
Biến động kinh tế…
Ngắn hạn
– Thất nghiệp tăng cao có xu
hướng làm giảm tiền lương
– Cú sốc cung có thể tự qua đi
(thời tiết bình thường trở lại,
giá các nhân tố đầu vào
giảm trở lại...)
– Do vậy, tổng cung ngắn hạn
trở lại vị trí ban đầu và trạng
thái cân bằng vĩ mô dài hạn
là Eo.
Po
Yo Y
P SAS0
AD
E
o
LAS
P1
Y1
SAS1
E
1
Biến động kinh tế…
Dài hạn
– Cú sốc cung tiếp tục
kéo dài
VD: giá dầu nhập khẩu lên cao và
không giảm xuống
– Đường tổng cung dài
hạn có thể sẽ giảm
Giá dầu nhập khẩu tăng cao
giống như việc giảm nguồn tài
nguyên
– Trạng thái cân bằng
vĩ mô dài hạn ở E1
Po
Yo Y
P SAS0
AD
E
o
LAS0
P1
Y1
SAS1
E
1
LAS1
Biến động kinh tế…
Chính phủ cũng có thể can thiệp để đưa
sản lượng thực tế quay trở lại mức sản
lượng tiềm năng bằng hai chính sách:
Chính sách tài khóa
Chính sách tiền tệ
29
Tăng trưởng và lạm phát
Tổng cung dài hạn tăng
sẽ mang lại tăng trưởng
kinh tế
Do tăng tư bản
Do cải thiện vốn nhân lực
Do tiến bộ công nghệ
Po
Yo Y
P
AD
Eo
LAS0 LAS1
Tăng
trưởng
kinh tế
Y1
Tăng trưởng và lạm phát
Lạm phát là do tổng
cầu tăng mạnh hơn
tổng cung dài hạn
Tổng cầu tăng trong
dài hạn chủ yếu là do
tăng trưởng tiền tệ.
Lạm phát
Po
Yo Y
P
ADo
Eo
LAS0 LAS1 Tăng
trưởng
kinh tế
Y1
AD1
E1P1 AD tăngmạnh
hơn
Khái quát tình hình kinh tế Việt Nam
2008 - 2009
Hình chiếu sẽ được cung cấp khi
trình bày…
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vi_mo_i_ch06_ad_as_4487.pdf