Sự khác biệt về tăng trưởng và mức sống
giữa các nước trên thế giới.
Các nhân tố quyết định tăng trưởng và
mức sống của một quốc gia.
Các chính sách mà chính phủ có thể sử
dụng để khuyến khích tăng trưởng và cải
thiện mức sống.
Một số thông tin về tăng trưởng kinh tế
Việt Nam và thế giới
14 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Nền kinh tế trong dài hạn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1PHẦN 1:
NỀN KINH TẾ
TRONG DÀI HẠN
Phân biệt ngắn hạn, dài hạn và rất
dài hạn
Ngắn hạn
o K, L, công nghệ cố
định.
o Giá cả không linh hoạt
và/hoặc
o Thông tin không hoàn
hảo.
Dài hạn
o K, L, công nghệ tương
đối ổn định.
o Giá cả hoàn toàn linh
hoạt.
o Thông tin hoàn hảo.
Rất dài hạn:
Dài hạn+K, L và công nghệ thay đổi
Tăng trưởng
kinh tế và
chính sách thúc
đẩy tăng trưởng
Chương 3
2Mục đích nghiên cứu
Sự khác biệt về tăng trưởng và mức sống
giữa các nước trên thế giới.
Các nhân tố quyết định tăng trưởng và
mức sống của một quốc gia.
Các chính sách mà chính phủ có thể sử
dụng để khuyến khích tăng trưởng và cải
thiện mức sống.
Một số thông tin về tăng trưởng kinh tế
Việt Nam và thế giới
Khái niệm & Đo lường
Y/Dân số
Y/L
Y
gY/Dân số
gY/L
gY
Nếu L/Dân số = , thì gY/L = *gY/Dân số
Mối quan hệ tính theo phần trăm
thay đổi giữa các biến số
Qui tắc #1:
Z = X Y , thì:
Z/Z X/X + Y/Y
3Mối quan hệ tính theo phần trăm
thay đổi giữa các biến số
Qui tắc #2:
V = X / Y , thì:
V/V X/X - Y/Y
Một số quan sát về
xu thế tăng trưởng dài hạn
Nước Thời kỳ
GDP thực tế
đầu kỳ
GDP thực tế
cuối kỳ
Tốc độ
tăng trưởng
Japan 1890-1997 $1,196 $23,400 2.82%
Brazil 1900-1990 619 6,240 2.41
Mexico 1900-1997 922 8,120 2.27
Germany 1870-1997 1,738 21,300 1.99
Canada 1870-1997 1,890 21,860 1,95
China 1900-1997 570 3,570 1.91
Argentina 1900-1997 1,824 9,950 1.76
United States 1870-1997 3,188 28,740 1.75
Indonesia 1900-1997 708 3,450 1.65
United Kingdom 1870-1997 3,826 20,520 1.33
India 1900-1997 537 1,950 1.34
Pakistan 1900-1997 587 1,590 1.03
Bangladesh 1900-1997 495 1,050 0.78
Xu thế tăng trưởng dài hạn
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
Ja
pa
n
Br
az
il
Me
xic
o
Ge
rm
an
y
Ca
na
da
Ch
ina
Ar
ge
nti
na
Un
ite
d S
tat
es
Ind
on
es
ia
Ind
ia
Un
ite
d K
ing
do
m
Pa
kis
tan
Ba
ng
lad
es
h
Nước
G
D
P
t
hự
c
tế
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
%
tă
n
g
tr
ư
ở
n
g
GDP đầu kỳ GDP cuối kỳ Tốc độ tăng trưởng
4Xu thế tăng trưởng dài hạn
Một quốc gia có xuất phát điểm thấp
không hẳn sẽ mãi có mức sống thấp
hơn nước có xuất phát điểm cao hơn
(Nhật Bản vs. Argentina)
Xu thế tăng trưởng dài hạn
Một nước có xuất phát điểm thấp
không hẳn sẽ có tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao hơn mức trung bình của
thế giới (Pakistan và Bangladesh).
Xu thế tăng trưởng dài hạn
Một nước có xuất phát điểm cao
hoàn toàn có thể duy trì mức tăng
trưởng cao so với mức trung bình
của thế giới (Đức và Canada).
5So sánh quốc tế: GDP bình quân đầu
người của Việt Nam năm 2005 so với
một số nước (tính theo PPP):
Mỹ: 41.896/3.071 = 13,6
Hàn Quốc: 20.029/3.071 = 6,5
Thái Lan: 8.677/3.071 = 2,8
Trung Quốc: 6.757/3.071 = 2,2
Vậy nguyên nhân của sự
khác biệt về mức sống và tốc
độ tăng trưởng kinh tế là gì?
Tăng trưởng gộp và qui tắc 70
Tỷ lệ tăng trưởng nhỏ trở nên có ý nghĩa
khi tích tụ qua nhiều năm.
Tăng trưởng gộp đề cập đến sự tích tụ tăng
trưởng trong một giai đoạn nhất định.
Theo qui tắc 70, nếu một biến số tăng với
tỷ lệ x phần trăm một năm, thì biến số đó
sẽ gấp đôi sau khoảng (70/x) năm.
6So sánh quốc tế: Tăng trưởng kinh tế
1990-2005 Gấp đôi sau…
Mỹ 2,1% 35 năm
Hàn Quốc 4,5% 15 năm
Thái Lan 2,7% 25 năm
Trung Quốc 8,8% 8 năm
Việt Nam 5,9% 12 năm
YSản xuất
Tư bản biện vật: K
Lao động: L
Tư bản con người: H
Tài nguyên
thiên nhiên: N
Đầu vào Đầu ra
Hàm sản xuất
Đối với toàn bộ nền kinh tế:
Y = A.F(L,K, H,N )
Giả thiết hiệu suất không thay đổi theo qui
mô (CRS). Với bất kỳ z > 0, thì:
zY = Af (zL,zK,zH,zN)
Đặt z = 1/L:
Y/L = Af (1,K/L,H/L,N/L)
7Các nhân tố quyết định
năng suất lao động
1. Trang bị tư bản trên một công nhân: K/L
2. Vốn nhân lực bình quân một công nhân:
H/L
3. Tài nguyên bình quân một công nhân: N/L
4. Trình độ công nghệ: A
Các chính sách tăng năng suất và mức sống
1. Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
2. Thu hút đầu tư từ nước ngoài.
3. Khuyến khích giáo dục và đào tạo.
4. Đảm bảo quyền sở hữu và sự ổn định
chính trị.
5. Thúc đẩy thương mại tự do.
6. Kiểm soát tăng trưởng dân số.
7. Thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu và
triển khai.
1. Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư: K
2. Thu hút đầu tư từ nước ngoài: K & A
3. Khuyến khích giáo dục và đào tạo: H
4. Đảm bảo quyền sở hữu và sự ổn định
chính trị: I K
5. Thúc đẩy thương mại tự do: A
6. Kiểm soát tăng trưởng dân số: (K/L)
7. Thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu và
triển khai: A
Các chính sách tăng năng suất và mức sống…
8Bằng chứng quốc tế
về tỷ lệ đầu tư và thu nhập đầu người
(a) Growth Rate 1960–1991 (b) Investment 1960–1991
South Korea
Singapore
Japan
Israel
Canada
Brazil
West Germany
Mexico
United Kingdom
Nigeria
United States
India
Bangladesh
Chile
Rwanda
South Korea
Singapore
Japan
Israel
Canada
Brazil
West Germany
Mexico
United Kingdom
Nigeria
United States
India
Bangladesh
Chile
Rwanda
Investment (percent of GDP)Growth Rate (percent)
0 1 2 3 4 5 6 7 0 10 20 30 40
1. Chính sách khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
Egypt
Chad
Pakistan
Indonesia
Zimbabwe
Kenya
India
Cameroon
Uganda
Mexico
Ivory
Coast
Brazil
Peru
U.K.
U.S.
Canada
France
Israel
GermanyDenmark
Italy
Singapore
Japan
Finland
100,000
10,000
1,000
100
Income per
person in 1992
(logarithmic scale)
0 5 10 15
Investment as percentage of output
(average 1960 –1992)
20 25 30 35 40
Bằng chứng quốc tế
về tỷ lệ đầu tư và thu nhập đầu người
So sánh quốc tế tỷ lệ tiết kiệm so với GDP
(2000-2004)
Tên nước Năm 2000
Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
Tỷ lệ tiết kiệm so với GDP (%)
Việt Nam 27.1 28.8 28.7 27.4 28.3
Trung Quốc 38.9 39.4 40.7 42.7 44.8
Philippine 17.5 18.1 19.5 20.1 20.4
Inđônêxia 26.2 26.4 24.7 23.5 22.4
Malaixia 47.1 42.3 41.9 42.9 45.0
Thái Lan 33.1 32.2 32.8 33.1 31.6
Hàn Quốc 32.6 31.9 31.4 32.8 35.0
Singapo 47.9 44.0 43.9 46.7 47.4
9Tên nước Năm 2000
Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
Tỷ lệ đầu tư so với GDP (%)
Việt Nam 29.6 31.2 33.2 33.8 35.5
Trung Quốc 36.3 38.5 40.3 44.4 45.7
Philippine 21.5 20.6 19.3 18.7 19.6
Inđônêxia 21.0 21.5 20.2 19.8 19.5
Malayxia 27.1 24.0 23.6 21.8 22.5
Thái Lan 22.7 24.1 23.9 25.2 27.8
Hàn Quốc 28.2 29.3 29.1 29.4 29.3
Singapo 32.0 24.9 21.2 13.4 15.3
- Nguồn số liệu: ESCAP
So sánh quốc tế về đầu tư so với GDP (2000-2004)
Vai trò của tiết kiệm và đầu tư
Chi phí cơ hội: Hy sinh mức tiêu dùng hiện
tại.
Khi lượng tư bản tăng, sản lượng bổ sung từ
một đơn vị tư bản tăng thêm giảm. Đặc tính
này được gọi là lợi tức giảm dần.
Do lợi tức giảm dần, sự gia tăng tỷ lệ tiết
kiệm chỉ tạo ra tăng trưởng cao hơn tạm thời.
Hiệu ứng đuổi kịp phản ánh rằng, trong điều
kiện các nhân tố khác như nhau, các nước có
điểm xuất phát tương đối thấp sẽ dễ tăng
trưởng nhanh hơn.
Đầu tư từ nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư vào tư bản được sở hữu và vận hành
bởi người nước ngoài.
Đầu tư gián tiếp nước ngoài
Đầu tư được tài trợ bằng tiền nước ngoài
nhưng được vận hành bởi người địa phương.
2. Chính sách thu hút đầu tư từ nước ngoài
10
Hiệu ứng ngang – horizontal effects
Professional Innovation
training
Competition effect
Employee Imitation
turnover
Foreign firms
Labour pool
New technologies
and products
Competitor firms
(domestic firms)
Nguồn: Lê Quốc Hội, 2008
Professional Quality control Direct transfer
training of technologies
Suppliers
(Domestic firms)
Foreign firms
Hiệu ứng dọc – vertical effects
Nguồn: Lê Quốc Hội, 2008
Một người có trình độ không chỉ có năng
suất cao hơn, mà còn tạo ra ngoại ứng
tích cực.
Nguồn lao động qua đào tạo, có kỹ năng
sẽ nâng cao năng suất lao động tăng
sản lượng
3. Chính sách giáo dục và đào tạo
11
Hàn Quốc và Ghana -
Khác biệt về chất lượng nhân lực và tri thức
Nguồn: World Bank (1999): WDR1998/1999: Knowledge for Development
Khác biệt về
nguồn vốn tư
bản và nhân
lực
Khác biệt
do tích lũy
tri thức
đem lại
4. Quyền sở hữu và sự ổn định chính trị
Quyền sở hữu phản ánh khả năng của con
người trong việc kiểm soát nguồn lực của
họ.
Sự tôn trọng quyền sở hữu trên toàn quốc gia
là điều kiện tiên quyết để hệ thống thị trường
vận hành một cách có hiệu quả.
Cần tạo cho các nhà đầu tư an tâm về kết quả
tạo ra trong tương lai.
Nguồn: Joshua J. Lewer and Mariana Saenz, 2005, “Property Rights and
Economic Growth: Panel Data Evidence”, Southwestern Economic Review,
157-165
12
5. Thúc đẩy thương mại tự do
Thương mại được coi là một dạng công nghệ.
Thương mại làm tăng phúc lợi kinh tế của một
quốc gia thông qua:
Cho phép mỗi nước chuyên môn hóa
Làm tăng tính đa dạng của hàng hoá
Làm giảm chi phí do khai thác được hiệu quả kinh
tế theo qui mô
Làm tăng sự cạnh tranh trên thị trường trong nước
Thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ
Một nước dỡ bỏ các rào cản thương mại sẽ tăng
trưởng nhanh giống như có tiến bộ công nghệ.
Thương mại tự do…
Một số nước thực hiện . . .
. . . chính sách hướng nội, hạn chế
trao đổi với các nước khác.
. . . chính sách hướng ngoại, khuyến
khích trao đổi với các nước khác.
6. Kiểm soát tăng trưởng dân số
Dân số lớn hơn có xu hướng tạo ra nhiều
GDP hơn do có thể có lực lượng lao động
lớn.
Tuy nhiên, tăng dân số nhanh hơn tăng
trưởng kinh tế sẽ làm giảm GDP bình quân
đầu người.
Cùng một quy mô dân số, cơ cấu tuổi dân
số và chất lượng dân số quyết định nước
nào có tăng trưởng nhanh hơn và bền
vững hơn.
13
Chad
Kenya
Zimbabwe
Cameroon
Pakistan
Uganda
India
Indonesia
Israel
Mexico
Brazil
Peru
Egypt
Singapore
U.S.
U.K.
Canada
FranceFinland
Japan
Denmark
Ivory
Coast
Germany
Italy
100,000
10,000
1,000
100
1 2 3 40
Income per
person in 1992
(logarithmic scale)
Population growth (percent per year)
(average 1960 –1992)
Bằng chứng quốc tế về tăng trưởng dân số
và thu nhập đầu người
Tăng dân số và tăng trưởng kinh tế, 1975-2004
Asia Europe
Africa Latin America
-1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
-10 -5 0 5 10 15
Population Growth Rate
GDP per Capita Growth Rate
Growing population
Growing economy Declining population Declining economy
Botswan
a
Lesoth
o
Sierra
-1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
-10 -5 0 5 10 15
Population Growth Rate
GDP per Capita Growth Rate
Growing population
Growing economy Declining population Declining economy
Alban i
a Moldov
a
Sloveni
a
-1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
-10 -5 0 5 10 15
Population Growth
Rate
GDP per Capita Growth
Rate
Growing
population
Growing
economy
Declining
population
Declining
economy
Chin
Kuwait Malaysia
-1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
-10 -5 0 5 10 15
Population Growth
Rate
GDP per Capita Growth
Rate
Growing
population
Growing
economy
Declining
population
Declining
economy
Nicaragua
Dominican Republic
Trinidad and Tobago
7. Thúc đẩy nghiên cứu và triển khai (R&D)
Tiến bộ về tri thức công nghệ đã làm tăng
mức sống.
Phần lớn tiến bộ công nghệ do các công ty tư
nhân và cá nhân các nhà sáng chế tạo ra.
Chính phủ có thể khuyến khích phát triển các
công nghệ mới thông qua trợ cấp cho các
hoạt động nghiên cứu, miễn thuế, và cấp
bằng sáng chế.
14
Nguồn tăng trưởng kinh tế của Việt Nam
Chỉ tiêu 1992-97 1998-2004
Tốc độ tăng GDP 100% 100%
Đóng góp của tư bản 68,78% 60,20%
Đóng góp của lao động 16,94% 25,37%
Năng suất nhân tố tổng hợp
(TFP)
14,28% 14,43%
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Quá trình “bắt kịp” – Đông Nam Á và Đông Á
0%
20%
40%
60%
80%
100%
19
50
19
55
19
60
19
65
19
70
19
75
19
80
19
85
19
90
19
95
20
00
20
05
Nhật Bản
Đài Loan
Hàn Quốc
Ma-lai-xi-a
Thái Lan
In-đô-nê-xi-a
Phi-líp-pin
Việt Nam
Nguồn: Angus Maddison, The World Economy: A Millennium Perspective, OECD Development Centre, 2001; the Central Bank
of the Republic of China; and IMF International Financial Statistics (để cập nhật 1998-2006).
Tăng trưởng và giảm nghèo, Việt Nam 1993-2002
Nguồn: World Bank (2003)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vi_mo_i_ch03_tangtruongkt_1542.pdf