Nội dung của chương
Khái niệm và đo lường
Các lý thuyết về lạm phát
Chi phí của lạm phát
Mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế
Các biện pháp ngăn chặn lạm phát
Quan hệ lạm phát & thất nghiệp: Đường Philips
Một số thông tin về lạm phát ở Việt Nam năm 2008
16 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 9: Lạm phát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
Chương 9
LẠM PHÁT
2
Nội dung của chương
Khái niệm và đo lường
Các lý thuyết về lạm phát
Chi phí của lạm phát
Mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế
Các biện pháp ngăn chặn lạm phát
Quan hệ lạm phát & thất nghiệp: Đường Philips
Một số thông tin về lạm phát ở Việt Nam năm 2008
3
I. Khái niệm và Đo lường
Định nghĩa: Sự gia tăng liên tục của mức giá
chung.
Đo lường: Phần trăm thay đổi của mức giá
chung.
t = [( Pt - Pt-1)/ Pt-1].100%
Mức giá : Consumer price index (CPI); hoặc
GDP deflator.
24
Phân loại lạm phát
Lạm phát vừa phải
Lạm phát phi mã:
Siêu lạm phát: P. Cagan: Lạm phát
hàng tháng trên 50% 13.000% năm.
5
0
2
4
6
8
10
12
14
16
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
%
p
er
y
ea
r
inflation rate inflation rate trend
Lạm phát ở Mỹ, 1960-2002
6
Chỉ số giá tháng 10 năm 2008 so với (%) Chỉ số giá 10
tháng đầu
năm 2008 so
với cùng kỳ
năm 2007
Kỳ gốc
năm 2005
Tháng 10
năm 2007
Tháng 12
năm 2007
Tháng 9
năm 2008
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG 148,20 126,72 121,64 99,81 123,15
I. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 172,14 140,56 132,12 99,58 136,95
Trong đó: 1- Lương thực 201,99 160,06 151,41 98,09 149,58
2- Thực phẩm 161,16 132,82 124,44 100,01 133,05
3. Ăn uống ngoài gia đình 169,86 139,54 131,37 100,47 131,92
II. Đồ uống và thuốc lá 128,32 113,27 111,34 100,67 110,21
III. May mặc, mũ nón, giầy dép 126,05 112,55 110,82 100,70 109,81
IV. Nhà ở và vật liệu xây dựng (*) 148,40 122,84 116,76 98,92 122,39
V. Thiết bị và đồ dùng gia đình 125,94 111,99 111,26 100,73 108,36
VI. Dược phẩm, y tế 123,00 109,76 108,75 100,58 108,72
VII. Phương tiện đi lại, bưu điện 138,44 124,82 119,56 99,06 116,66
Trong đó: Bưu chính viễn thông 83,46 89,21 90,39 99,82 88,44
VIII. Giáo dục 115,02 106,71 106,56 100,69 103,63
IX. Văn hoá, thể thao, giải trí 115,74 109,50 109,30 100,38 105,03
X. Đồ dùng và dịch vụ khác 132,35 114,65 111,69 100,85 113,11
Chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam, tháng 10/2008
37
Một số cuộc siêu lạm phát điển hình
Đức Nga Tr Quốc Hy Lạp Hungari Bôlivia Nicaragua
Tháng bắt đầu 8/1922 12/1921 2/1947 11/1943 8/1945 4/1984 4/1987
Tháng kết thúc 11/1923 1/1924 3/1949 11/1944 7/1946 9/1985 3/1991
Số tháng 16 26 26 13 12 18 48
Tỷ lệ mức giá
cuối kỳ/đầu kỳ
1,02(1010) 1,24(105) 4,15(106) 4,7(108) 3,81(1027) 1028,5 5,53(105)
Tỷ lệ lạm phát
bình quân tháng
322 57 79,7 365 19800 48,1 46,45
Tỷ lệ lạm phát
tháng cao nhất
32400 213 919,9 85,5(106) 41,9(1015) 182,8 261,15
8
Tăng trưởng tiền tệ và
lạm phát trong bốn cuộc siêu lạm phát
Thời kỳ Tỷ lệ lạm
phát
(hàng tháng,
phần trăm)
Tỷ lệ tăng
trưởng tiền
tệ (hàng
tháng, phần
trăm)
Đức
Hy Lạp
Hungary
Ba Lan
8/1922 => 11/1923
11/1943 => 11/1944
8/1945 => 7/1946
1/1923 => 1/1924
322
365
19800
81.4
314
220
12200
72.2
Nguồn: Philip Cagan: The Monetary Dynamics of Hyperinflation, in Milton Friedman, ed.,
Studies in the Quantity Theory of Money (Chicago: University of Chicago press, 1956), trang 26
9
SO SÁNH QUỐC TẾ VỀ CHỈ SỐ TIỀN TỆ VÀ GIÁ CẢ
(1990-2003)
Tên nước
Tốc độ tăng bình
quân hàng năm
chỉ số điều chỉnh
GDP
Tốc độ tăng bình
quân hàng năm
chỉ số giá tiêu
dùng
Tốc độ tăng bình
quân hàng năm
chỉ số giá thực
phẩm
Việt Nam 11.6 2.8 -
Trung Quốc 4.9 6.0 11.3
Philppine 7.7 7.3 6.7
Inđônêxia 15.3 13.9 16.1
Malaixia 3.4 3.1 4.3
Thái Lan 3.4 4.1 4.6
Hàn Quốc 4.8 4.5 4.8
Xingapo 0.6 1.3 1.4
- Nguồn số liệu: Các chỉ số phát triển thế giới năm 2005 của Ngân hàng Thế giới
410
II. Các lý thuyết về lạm phát
A. Nguyên nhân gây ra lạm phát
1. Lạm phát do cầu kéo: Tổng cầu tăng
2. Lạm phát do cho phí đẩy: Giá các đầu
vào tăng
—Tăng lương
—Tăng giá các nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào
3. Lạm phát ỳ:
11
Lạm phát do cầu kéo Lạm phát do chi phí đẩy
P
P1
P0
AS0
E0
E1
AS1
Y1 Y* Y
AD0AD1
AS1P
P2
P1
AD2
Y* Y2 Y
AD0
12
Lạm phát ỳ
P
P3
P2
P1
Y* Y
AS2
AD1
AD2
AD3
AS1
AS3
513
B. Cách tiếp cận tiền tệ về lạm phát
Tư tưởng trung tâm: Sự thay đổi cung tiền là
nguyên nhân căn bản gây ra sự thay đổi mức giá.
Friedman: “Lạm phát bao giờ và ở đâu cũng là hiện
tượng tiền tệ... và nó chỉ có thể xuất hiện một khi
lượng tiền tăng nhanh hơn sản lượng”
Lý thuyết lượng tiền:
MV = PY
V = V
%thay đổi của P ()= % thay đổi của M - % thay
đổi của Y
14
Lý thuyết số lượng của trường phái
Cambridge
Điều kiện cân bằng thị trường tiền tệ:
MS = kPY (1)
MS: Cung tiền
Hàm cầu tiền:
Md = kPY
Từ (1):
%thay đổi của P = % thay đổi của M - % thay
đổi của Y
15
Cách tiếp cận tiền tệ về lạm phát
Khuyến nghị chính sách:
Thắt chặt tiền tệ là biện pháp cơ bản để
kiềm chế lạm phát. Họ ủng hộ việc đưa ra
qui tắc về tốc độ tăng trưởng tiền tệ.
Thắt chặt tài khóa.
616
Số liệu quốc tế về tăng trưởng tiền tệ và lạm phát
Inflation rate
(percent,
logarithmic
scale)
1,000
10,000
100
10
1
0.1
Money supply growth (percent, logarithmic scale)
0.1 1 10 100 1,000 10,000
Nicaragua
Angola
Brazil
Bulgaria
Georgia
Kuwait
USA
Japan Canada
Germany
Oman
Democratic Republic
of Congo
Số liêu của trên 100 nước in 1990s: Tăng trưởng M1 bình quân và bd (D)
17
1
10
100
1000
10000
pe
rc
en
t
gr
ow
th
Israel
1983-85
Poland
1989-90
Brazil
1987-94
Argentina
1988-90
Peru
1988-90
Nicaragua
1987-91
Bolivia
1984-85
inflation growth of money supply
Một số trường hợp siêu lạm phát điển hình…
slide 17
18
Lạm phát với môi trường kinh tế vĩ mô của Việt Nam, 1987-2004
1987-
1989
1990-
1994
1995-
1999
2000-
2004
1987-
2004
Tăng trưởng CU 286.9 44.8 25.9 27.3 78.9
Tăng trưởng M1 286.9 44.8 25.9 27.3 78.9
Tăng trưởng M2 318.3 43.5 27.2 22.7 84.3
Độ mở kinh tế 44.9 57.2 75.3 104.9 71.6
Tăng trưởng GDP 4.77 7.30 7.51 7.23 6.90
Tû lÖ l¹m ph¸t (CPI) 217.2 34.3 6.02 4.33 48.3
Tû lÖ l¹m ph¸t
(DGDP) 281.1 36.4 9.38 3.76 63.9
719
Tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ tăng tiền hàng năm ở Việt Nam,
1987-2003
-100
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
19
87
19
89
19
91
19
93
19
95
19
97
19
99
20
01
20
03
Lạm phát M2
20
Hình 2: Tầm quan trọng của các biện pháp
hạn chế tiền tệ và tài khóa
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995
0
2
4
6
8
10
12
Lạm phát CPI Tăng trưởng tiền tệ Thâm hụt ngân sách (%GDP)
21
-5
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
Sự mất giá của VND (so với USD) Tăng trưởng tiền tệ (M2) Lạm phát CPI
Mối quan hệ giữa cung tiền, tỷ giá và lạm phát, 1995-2004
822
Lạm phát ở Việt Nam năm 2004
Thỏng 12/2004
tăng, giảm
so với (%)
Kỳ gốc (2000) Quyền số
Đúng gúp vào
LP 04
Thỏng
12/2003
Thỏng 11/2003
I. Chỉ số giỏ tiờu dựng 19 9.5 0.6 100.00 9.50
1. Lương thực - thực phẩm 26.7 15.6 0.7 47.90 7.47
- Lương thực 24.6 14.3 1.1 13.08 1.87
- Thực phẩm 28.4 17.1 0.7 29.58 5.06
2. Đồ uống và thuốc lỏ 13.8 3.6 0.3 4.50 0.16
3. May mặc, mũ nún, giày dộp 10.3 4.1 0.5 7.63 0.31
4. Nhà ở và vật liệu xõy dựng 25.5 7.4 0.5 8.23 0.61
5. Thiết bị và đồ dựng gia đỡnh 8.4 3.6 0.3 9.20 0.33
6. Dược phẩm, y tế 33.9 9.1 0.1 2.41 0.22
7. Phương tiện đi lại, bưu điện 0.9 5.9 0.4 10.07 0.59
8. Giỏo dục 17.7 -1.8 0.1 2.89 -0.05
9. Văn hoỏ, thể thao, giải trớ -0.3 2.2 0.1 3.81 0.08
10. Đồ dựng và dịch vụ khỏc 15.2 5.2 1 3.36 0.17
Giỏ tiờu dựng ở nụng thụn 17.4 9.2 0.5
II. Giỏ vàng 74.8 11.7 4.9
III. Giỏ đụla Mỹ 11.1 0.4 0.1
23
Tháng 12 năm 2005 so với (%):
Kỳ gốc (2000) Tháng 12/04 Tháng 11/05
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG 129.5 108.4 100.8
Lương thực, thực phẩm 140.8 110.8 101.4
Trong đó: Lương thực 134.5 107.8 101.2
Thực phẩm 144.0 112.0 101.7
Đồ uống và thuốc lá 119.3 104.9 100.5
May mặc, giày dép và mũ nón 115.8 105.0 100.6
Nhà ở và vật liệu xây dựng 137.8 109.8 100.6
Thiết bị và đồ dùng gia đình 113.7 104.8 100.6
Dược phẩm, y tế 140.5 104.9 100.3
Phương tiện đi lại, bưu điện 110.3 109.1 98.9
Trong đó: Bưu chính, viễn thông 74.9 90.8 100.0
Giáo dục 123.6 105.0 100.4
Văn hoá, thể thao, giải trí 102.4 102.7 100.2
Đồ dùng và dịch vụ khác 122.4 106 100.7
CHỈ SỐ GIÁ VÀNG 194.8 111.3 107.5
CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ 112.0 100.9 100.1
Chỉ số giá tiêu dùng năm 2005
24
Tháng 12 năm 2005 so với năm 2000 Tháng 12 năm 2005 so với 12/năm
2004
CPI Đóng góp vào CPI Đóng góp vào
Chỉ số giá tiêu dùng 129.5 29.5 100 108.4 8.4 100
1 Lương thực, thực phẩm 140.8 19.54 66.25 110.80 5.17 61.59
Trong đó: Lương thực 134.5 4.51 15.30 107.80 1.02 12.15
Thực phẩm 144 13.02 44.12 112.00 3.55 42.26
2 Đồ uống và thuốc lá 119.3 0.87 2.94 104.90 0.22 2.63
3 May mặc, giày dép và mũ nón 115.8 1.21 4.09 105.00 0.38 4.54
4 Nhà ở và vật liệu xây dựng 137.8 3.11 10.55 109.80 0.81 9.60
5 Thiết bị và đồ dùng gia đình 113.7 1.26 4.27 104.80 0.44 5.26
6 Dược phẩm, y tế 140.5 0.98 3.31 104.90 0.12 1.41
7 Phương tiện đi lại, bưu điện 110.3 1.04 3.52 109.10 0.92 10.91
8 Giáo dục 74.9 (0.73) (2.46) 90.80 (0.27) (3.17)
9 Văn hoá, thể thao, giải trí 123.6 0.90 3.05 105.00 0.19 2.27
10 Đồ dùng và dịch vụ khác 102.4 0.08 0.27 102.70 0.09 1.08
Lạm phát ở Việt Nam năm 2005
925
III. Chi phí của lạm phát
Lạm phát được dự tính trước:
Chi phí mòn giày (shoeleather cost): Thuế lạm phát và thuế đuc
tiền
Chi phí thực đơn (menu cost)
Sự thay đổi giá cả tương đối
Làm tăng gánh nặng thuế
Sự bất tiện
Lạm phát không được dự tính trước:
Phân phối lại thu nhập
Tăng tính bất định
26
Thuế lạm phát (Inflation Tax: IT)
và thuế đúc tiền (Seiniorage: SE)
Thuế đúc tiền: Thu nhập mà Chính phủ nhận
được từ phát hành tiền.
Thuế lạm phát: Lạm phát làm giảm giá trị của
những đồng tiền đang lưu hành.
PP
P
P
M
P
P
PPP
PPPM
PP
M
P
M
)(
PP
P
P
M
M
M
PP
M
27
ThuÕ ®óc tiÒn ë mét sè n í c, 197590*
N í c % so ví i nguån thu ngoµi
thuÕ ®óc tiÒn
% GDP
Mü 6,02 1,17
Canada 6,61 1,26
Anh 5,31 1,91
Italia 28,00 6,60
Ph¸ p 7,19 2,73
§ øc 3,85 1,08
Bolivia** 139,5 5,00
Brazil 18,36 4,13
Chile 7,48 2,39
Ên ®é 14,30 1,81
Hµn quèc 10,70 1,84
Mª hic« 18,70 2,71
Philippines 7,79 0,99
Thai lan 7,06 0,94
Thæ nhÜ kú 24,40 5,09
Vª nzuela 10,76 3,05
Peru 29,71 4,92
Israel 24,55 2,99
*TÝnh trung b×nh n¨m
**cña giai ®o¹n 1977-1985
Nguån : J. D. Sachs and F. Larrain, Macroeconomics in the Global Economy, trang 341.
10
28
IV. MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ
T. Killick (1981): Mối quan hệ hình chữ U ngược
giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế:
Lạm phát có ảnh hưởng dương đến tăng trưởng ở
mức lạm phát thấp.
Lạm phát ảnh hưởng âm đến tăng trưởng ở mức
lạm phát cao.
M. Khan và A. Senhadji (2000) - Nghiên cứu 140
nước trong giai đoạn 1960-98: Lạm phát có ảnh
hưởng ngưỡng đến tăng trưởng. Phạm vi lạm phát
tối ưu là:
Các nước công nghiệp: 1-3% năm
Các nước đang phát triển: 7-11% năm
29
Mối quan hệ hình chữ U ngược giữa lạm phát và
tăng trưởng kinh tế
gY
*
gYmax
30
Mối quan hệ hình chữ U ngược
giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế
Lạm phát vừa phải là cần thiết để thúc đẩy tăng
trưởng:
—Tổng cầu cao để tận dụng hết nguồn lực hiện có.
—Thuế đúc tiền.
—Chính sách tiền tệ nới lỏng có lợi cho đầu tư.
Lạm phát quá cao gây mất ổn định kinh tế vĩ mô và
cản trở tăng trưởng kinh tế.
—Không khuyến khích tiết kiệm
—Búp méo cơ cấu đầu tư theo hướng tăng đầu tư mang tính đầu cơ
và đầu tư vào các dự án nhanh thu hồi vốn.
—Tăng tính bất định
—Làm suy yếu cán cân thanh toán
11
31
Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và lạm phát, 1987-2004
32
Diễn biến TGHĐ VND/USD, 1986-2004
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
19
86
19
87
19
88
19
89
19
90
19
91
19
92
19
93
19
94
19
95
19
96
19
97 19
98
19
99
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
33
Biện pháp ngăn chặn lạm phát
Lạm phát gây ra chi phí đối với nền kinh tế
Vậy chúng ta có nên đưa lạm phát về bằng 0 hay
không?
→ Chúng ta cần xác định lợi ích và chi phí của việc đưa lạm phát
về bằng 0
12
34
Ngăn chặn lạm phát…
Chính sách tài khóa thắt
chặt
—Giảm G hoặc tăng T (giảm
thâm hụt ngân sách) sẽ làm
tổng cầu giảm và kéo theo mức
giá giảm
—Chi phí của việc giảm lạm phát
là sản lượng giảm và thất
nghiệp tăng
P1
Y1 Y
P
SAS
AD1
Eo
Po
Y0
E1
ADo
LAS
35
Ngăn chặn lạm phát
Chính sách tiền tệ thắt
chặt
—Tăng lãi suất → tiêu
dùng và đầu tư giảm →
AD giảm → mức giá giảm
—Chi phí của việc giảm
lạm phát là sản lượng
giảm và thất nghiệp tăng
P1
Y1 Y
P
SAS
AD1
Eo
Po
Y0
E1
ADo
LAS
36
Ngăn chặn lạm phát – Ví dụ
Ước tính cho nền kinh tế Mỹ thời kỳ 1970-
80
—Giảm 1% lạm phát sẽ làm giảm sản lượng 5% →
tỷ lệ hy sinh bằng 5
—Quy luật Okun: thất nghiệp chu kỳ tăng 1% thì
GDP thực tế giảm 2% so với GDP tiềm năng
Tỷ lệ hy sinh vẫn còn chưa thống nhất
13
37
Ngăn chặn lạm phát…
Chi phí để cắt giảm lạm phát không nhỏ
Lợi ích của việc cắt giảm lạm phát (bằng chi phí của lạm
phát):
—Nhỏ nếu lạm phát ở mức vừa phải
—Lớn nếu lạm phát cao và rất cao
→ Không cần thiết đưa lạm phát về bằng 0; Có thể chấp nhận
một mức lạm phát vừa phải; nên giảm lạm phát khi nó ở mức
cao.
38
Đường Phillips
Năm 1958, A.W.Phillips (nhà kinh tế người Anh)
đã phát hiện ra mối quan hệ nghịch chiều giữa
tốc độ tăng tiền lương và tỷ lệ thất nghiệp
—Tiền lương tăng cao thì thất nghiệp giảm
—Tiền lương tăng chậm thì thất nghiệp tăng
Mối quan hệ đánh đổi giữa lạm phát và thất
nghiệp
39
Đường Phillips…
4%
Tỷ lệ thất nghiệp
T
ốc
đ
ộ
tă
ng
lư
ơ
ng
Đường
Phillips
A
6%
7%
B
3%
14
40
Đường Phillips…
Năm 1968, Friedman và Phelps đã nghiên cứu mối
quan hệ giữa tốc độ tăng giá và tỷ lệ thất nghiệp
—Tồn tại mối quan hệ đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ
thất nghiệp trong ngắn hạn
—KHÔNG tồn tại mối quan hệ đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát
và tỷ lệ thất nghiệp trong dài hạn
• Tỷ lệ thất nghiệp trong dài hạn bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên dù tỷ lệ lạm
phát bằng bao nhiêu
41
Đường Phillips…
Tỷ lệ thất nghiệp
T
ốc
đ
ộ
tă
ng
g
iá
Đường Phillips
ngắn hạn
A
B
Đường Phillips
dài hạn
5% thất nghiệp
tự nhiên
42
Đường Phillips…
Đường Phillips có thể được xác định
thông qua việc phân tích mô hình AS-
AD trong ngắn hạn và dài hạn
15
43
Đường Phillips…
Tổng cầu tăng làm
giá tăng và sản
lượng tăng (thất
nghiệp giảm)
trong ngắn hạn
→ giải thích độ dốc
âm của đường
Phillips ngắn hạn
Po
Yo Y
P
SASo
ADo
Eo
AD1
P1
Y1
E1
SAS1
P2 E2
P3
44
Đường Phillips…
Dài hạn, tiền lương
danh nghĩa tăng theo
làm tổng cung ngắn hạn
giảm làm giá tăng và
sản lượng giảm, thất
nghiệp tăng trở lại mức
tự nhiên
→ giải thích đường
Phillips dài hạn thẳng
đứng
Po
Yo Y
P
SASo
ADo
Eo
AD1
P1
Y1
E1
SAS1
P2 E2
P3
C¬ së: gp = a - bU
suy ra: gp = gpe - b (U - Un)
§êng Phillips: quan hÖ gi÷a tû lÖ l¹m ph¸t vµ tû lÖ thÊt nghiÖp
Trong ®ã:
gw: tû lÖ thay ®æi cña tiền l¬ng
U: tû lÖ thÊt nghiÖp (%)
Trong ®ã:
Gp: tû lÖ l¹m ph¸t thùc tÕ (%)
gpe: tû lÖ l¹m ph¸t dù kiÕn(%)
U: tû lÖ thÊt nghiÖp (%)
Un: tû lÖ thÊt nghiÖp tù nhiªn (%)
16
Cã yÕu tè kú väng
gp = gpe - b (U-Un)
PCL
R
Bgp1
U1
gp
U
Ng¾n h¹n:
gp = - b (U-Un)
Có sèc cung
AS gi¶m gp t¨ng, U t¨ng
Dµi h¹n
U = Un
gp = gpe
Agp0
Un
PCS
R
gpe
47
Lạm phát ở Việt Nam năm 2008
Hình chiếu sẽ được cung cấp khi trình
bày…
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vi_mo_ich09_lamphat_5226.pdf