Bài giảng Kinh tế vi mô - Chi phí sản xuất

Các ch? đ? thảo luận

 Chi phí cơ hội và Chi phí chìm

 Chi phí trong ng?n h?n

 Chi phí trong dài h?n

 Sản xuất với hai đầu ra- Tính kinh tế theo phạm vi

 Những biến đổi của chi phí - Đường nhận thức

pdf20 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1327 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô - Chi phí sản xuất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 1 Bài giảng 8 Chi phí sản xuất 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 2 Các chủ đề thảo luận  Chi phí cơ hội và Chi phí chìm  Chi phí trong ngắn hạn  Chi phí trong dài hạn  Sản xuất với hai đầu ra- Tính kinh tế theo phạm vi  Những biến đổi của chi phí - Đường nhận thức Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 2 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 3 Chi phí cơ hội (opportunity cost) Các nhà kinh tế đo lường lợi nhuận dựa vào chi phí cơ hội hay chi phí kinh tế.  Chi phí cơ hội của việc sản xuất một hàng hố là giá trị cao nhất của tất cả các nguồn lực được sử dụng để sản xuất ra hàng hố đĩ.  Chi phí cơ hội bao gồm  chi phí biểu hiện  chi phí ẩn. 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 4 Chi phí cơ hội (opportunity cost)  Chi phí biểu hiện là chi phí được trả trực tiếp bằng tiền.  Chi phí ẩn là chi phí phát sinh khi một hãng sử dụng nguồn lực do chính người chủ hãng sở hữu.Chi phí này khơng tạo ra một giao dịch thanh tốn bằng tiền mặt.  Các hãng thuê máy mĩc và trả chi phí thuê máy phản ánh chi phí cơ hội của sử dụng máy mĩc.  Các hãng cĩ thể mua máy mĩc và làm phát sinh chi phí ẩn bằng cách sử dụng máy mĩc riêng cho hoạt động sản xuất của hãng. Nĩ được gọi là chi phí ẩn của vốn hay tư bản. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 3 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 5 Chi phí cơ hội (opportunity cost)  Chi phí nguồn lực của chủ sở hữu là chi phí  tinh thần kinh doanh và  điều hành hãng.  Chi phí cơ hội của tinh thần kinh doanh là lợi nhuận dự tính cĩ được từ sự đĩng gĩp của họ (người chủ) khi họ kinh doanh ở một hãng khác. Lợi nhuận này được gọi là lợi nhuận thơng thường  Chi phí cơ hội của cơng việc tổ chức điều hành của người chủ là tiền lương mất đi do họ hy sinh cơng việc làm tốt nhất mà họ cĩ thể. 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 6 Chi phí cơ hội và lợi nhuận kinh tế  Lợi nhuận kinh tế  Lợi nhuận kinh tế bằng doanh thu trừ chi phí cơ hội của (nguồn lực) sản xuất  Chi phí cơ hội sản xuất của một hãng là tổng chi phí biểu hiện và chi phí ẩn.  Lợi nhuận thơng thường là một phần của chi phí cơ hội sản xuất, vì vậy lợi nhuận kinh tế là lợi nhuận khơng bao gồm lợi nhuận thơng thường.  Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế tốn khác nhau như thế nào? Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 4 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 7  Là các chi phí đã chi ra trong quá k hứ và không thể thu hồi.  Không nên quan t âm tới chi phí này khi ra quyết định. Chi phí chìm (sunk cost) 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 8  Tổng sản lượng là một hàm gồm các biến đầu vào cố định v à đầu vào biến đổ i.  Do đó: TVC TFC TC += Chi phí trong ngắn hạn Chi phí cố định và chi phí biến đổi Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 5 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 9  Chi phí biến đổi trung bình AVC = T VC/Q  Chi phí cố định trung bình AFC = T FC/Q  Chi phí trung bình AC = TC/Q = AVC+AFC Chi phí trong ngắn hạn Các chỉ tiêu chi phí trung bình 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 1 0 Chi phí trong ngắn hạn  Chi phí biên (MC) là chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp sản xuất thêm một đơn vị sản lượng.  MC = ∆TC ∆Q ∆TVC ∆Q = Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 6 Chi phí ngắn hạn của doanh nghiệp ($) 0 50 0 50 --- --- --- --- 1 50 50 100 50 50 50 100 2 50 78 128 28 25 39 64 3 50 98 148 20 16.7 32.7 49.3 4 50 112 162 14 12.5 28 40.5 5 50 130 180 18 10 26 36 6 50 150 200 20 8.3 25 33.3 7 50 175 225 25 7.1 25 32.1 8 50 204 254 29 6.3 25.5 31.8 9 50 242 292 38 5.6 26.9 32.4 10 50 300 350 58 5 30 35 11 50 385 435 85 4.5 35 39.5 Sản Chi phí Chi phí Tổng Chi phí Chi phí Chi phí lượng cố định biến đổi chi phí biên cố định biến đổi Chi phí (TFC) (TVC) (TC) (MC) trung bình trung bình trung bình (AFC) (AVC) (AC) 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 1 2 Các đường chi phí của doanh nghiệp Sản lượng Chi phí ($ /năm) 100 200 300 400 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 TVCTC TFC50 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 7 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 1 3 Các đường chi phí của doanh nghiệp Sản lượng Chi phí ($/năm) 25 50 75 100 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 MC AC AVC AFC 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 1 4 Chi phí trong ngắn hạn M ối liên hệ giữa năng suất trung bình và chi phí biến đổi trung bình, giữa năng su ất biên và chi phí biên .  Khi APL (MPL) tăng dần thì AVC (MC) giảm dần  Khi APL (MPL) giảm dần thì AVC (MC) tăng dần Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 8 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 1 5 Chi phí trong ngắn hạn  Mối liên hệ giữa hàm sản xuất và hàm chi phí trong ngắn hạn.  Q= f(k,l). Với k = k0 => Q =f(l) hay có thể viết l = f(Q) (1)  TC = rk0 + wl => TC = f(l) (2)  Thế (1) vào (2) => TC = f(Q) 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 1 6 Chi phí trong dài hạn  Các giả định  Hai đầu vào: Lao động (L) & vốn (K)  Giá lao động: mức tiền lương (w)  Giá vốn  R = tỷ lệ khấu hao + lãi suất Lựa chọn đầu vào để cực tiểu hóa chi phí Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 9 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 1 7 Chi phí trong dài hạn Với điều kiện tối ưu: TC = wl + rk có thể viết được phương trình đường chi phí dài hạn LRTC = f(Q) từ hàm sản xuất Q=Q(K,L) Lựa chọn đầu vào để cực tiểu hóa chi phí rw KL MPMP = 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 1 8  Tối thiểu hóa chi phí với các mức đầu ra thay đổi  Đường phát triển của một doanh nghiệp cho biết các kết hợp có chi phí thấp nhất của vốn và lao động tại mỗi mức sản lượng. Chi phí trong dài hạn Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 10 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 1 9 Đường phá t triể n c ủa một doanh nghiệp Lao động/năm Vốn/năm Đường phát triển Đường phát triển mô tả các kết hợp chi phí tối thiểu giữa lao động và vốn được sử dụng để sản xuất ở mỗi mức sản lượng đầu ra trong dài hạn. 25 50 75 100 150 10050 150 300200 A $2000 Đường đẳng phí Đường đồng lượng 200 sp B $3000 Đường đẳng phí Đường đồng lượng 300 sản phẩm C 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 2 0 Đường phát triển dài hạn Tính không linh h oạt của sản xuất trong ng ắn hạn Lao động/năm Vốn/năm L2 Q2 K2 D C F E Q1 A BL1 K1 L3 P Đường phát triển ngắn hạn Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 11 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 2 1  Chi phí trung bình dài hạn (LAC) có dạng như thế nào ứng v ới các trường hợp:  Hiệu suất tăng dần theo quy mô  Hiệu suất không đổi theo quy mô  Hiệu suất giảm dần theo quy mô Đường c hi phí dài hạ n 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 2 2 Chi phí trung bình dài hạn với hiệu suất không đ ổi theo qu y mô Sản lượng Chi phí ($/sản phẩm) Q3 SAC3 SMC3 Q2 SAC2 SMC2 LAC = LMC Có nhiều quy mô nhà máy, với SAC = $10 LAC = LMC và là đường thẳng Q1 SAC1 SMC1 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 12 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 2 3 Chi phí trung bình dài hạn và Chi ph í biên với hiệu suất tăng dần rồi giảm dần theo quy mô Sản lượng Chi phí ($/sản phẩm) LAC LMC A 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 2 4 Chi phí dài hạn vớ i hiệu suất tăng dần rồiø giảm dần theo quy mô Sản lượng Chi phí ($/sản phẩm) SMC1 SAC1 SAC2 SMC2 LMC Nếu sản lượng Q1 nhà quản trị sẽ chọn nhà máy có quy nhỏ SAC1 và SAC $8. Điểm B thuộc LAC do chi phí xây dựng nhà máy là ít nhất đối với sản lượng đã chọn. $10 Q1 $8 B A LAC SAC3 SMC3 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 13 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 2 5  Thế nào là đường chi phí dài hạn của doanh nghiệp?  Trong dài hạn, các doanh nghiệp có thể thay đổi quy mô tương ứng với sản lượng sản xuất.  Đường chi phí dài hạn là đường có chi phí tối thiểu đối với mọi mức sản lượng đầu ra. Chi phí dài hạ n 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 2 6 Sản xuất vớ i hai đầ u ra – Tính kinh tế theo phạ m vi  Ví dụ:  Trại nuôi gà – trứng và thịt  Công ty sản xuất xe ô tô – xe con và xe tải  Trường đại học– Giảng dạy và nghiên cứu Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 14 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 2 7  Tính kinh tế theo phạm vi tồn tại khi sản lượng đầu ra liên kết của một công ty lớn hơn tổng sản lượn g đầu ra của hai công ty sản xuất riêng lẻ mỗi một loại sản phẩm.  Lợi ích của việc liên kết sản xuất là gì?  Hãy xem xét một công ty sản xuất xe ô tô sản xuất xe con và máy kéo Sản xuất vớ i hai đầ u ra – Tính kinh tế theo phạ m vi 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 2 8 Ưu điểm: Sử dụng chung vốn và lao động. 1) Cùng chia sẻ nguo àn lực quản lý. 2) Cùng sử dụng ch u ng kỹ năn g lao độ ng và máy móc thiết bị. Sử dụng đư ờng bi ến đổi sản phẩm đ ể minh hoạ cho phư ơng án kết hợp có tính kinh t ế theo phạm vi Sản xuất vớ i hai đầ u ra – Tính kinh tế theo phạ m vi Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 15 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 2 9 Đường biến đổi sản phẩm Số xe con Số máy kéo O2 O1 mô tả sản lượng đầu ra ở mức thấp. Đường O2 mô tả sản lượng đầu ra ở mức cao với lao động và vốn nhiều gấp đôi. O1 Mỗi đường biểu hiện những kết hợp sản lượng đầu ra với mức đầu vào L & K cho trước. 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 3 0  Nhận xét  Các đường biến đổi sản phẩm có độ dốc âm  Trong ví dụ nêu trên thuộc trường hợp hiệu suất không đổi theo quy mô  Do đường biến đổi sản phẩm là lồi, thì liệu có nên liên kết sản xuất hay không? Sản xuất vớ i hai đầ u ra – Tính kinh tế theo phạ m vi Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 16 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 3 1  Nhận xét Không có mối q uan hệ trực tiếp giữa tính kinh tế theo phạm vi v à tính kinh tế theo quy mô.  Có thể có tính kinh tế theo phạm vi nhưng lại có tính phi kinh tế theo quy mô.  Có thể có tính kinh tế theo quy mô nhưng lại không có tính kinh tế theo phạm vi. Sản xuất vớ i hai đầ u ra – Tính kinh tế theo phạ m vi 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 3 2 Mức độ của tính kinh tế theo phạm vi đo lường số tiết kiệm được trong chi phí và được biểu diễn như sau :  C(Q1) là chi phí để sản xuất Q1  C(Q2) là chi phí để sản xuất Q2  C(Q1Q2) là chi phí liên k ết để sản xuất cả hai sản phẩm  Nếu SC > 0 – Tính kinh tế theo phạm vi  Nếu SC < 0 – Tính phi kinh tế theo phạm vi )( )()()C( SC 2,1 2,121 QQC QQCQCQ −+ = Sản xuất vớ i hai đầ u ra – Tính kinh tế theo phạ m vi Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 17 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 3 3 Những biến đổi về chi phí - Đườn g nhận thức  Đường nhận thức đo lường m ức độ ảnh hưởng kinh nghiệ m của ngư ời lao động lên chi phí sản xuất.  Nó mô tả mối quan hệ giữa sản lượng đầu ra tích lũy của công ty với tổng các đ ầu vào cần thiết để sản xuất một đơn vị sản phẩm. 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 3 4 Đường nhận thức Số máy được sản xuất Số giờ lao động trên một máy 10 20 30 40 500 2 4 6 8 10 Đường biểu diễn giảm mạnh khi số lượng sản xuất tăng tới 20, sau đó chi phí tiết kiệm là tương đối nhỏ Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 18 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 3 5  Đường nhận thức ở hình vẽ bên đượ c dựa trên mối quan hệ: β−+= BNAL 1 0 β β đến từ khoảngtrong trị giá cóvà dương số là số hằnglà và phẩmsản vị đơn theo tính vào đầu động lao= đượcxuất sản đã lũy tích lượng sản số= B & A BA, L N Những biến đổi v ề chi phí --Đường nhận thức 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 3 6  Khi N = 1  L bằng A + B và cho biết số lao động đầu vào cần thiết để sản xuất sản phẩm đầu tiên.  Khi β = 0  Lao động đầu vào vẫn không đổi khi mức sản lượng tích lũy tăng lên, do đó không có nhận thức gì Những biến đổi m ạnh mẽ về chi p hí - Đường nhận thức Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 19 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 3 7   L tiến tới giá trị A, và A biểu thị số lao động đầu vào tối thiểu tính theo đơn vị sản phẩm đầu ra sau khi tất cả các nhận thức đã diễn ra.   Nhận thức càng có ảnh hưởng lớn hơn. :tăngvà0> Nếu β N : β lớn càng Những biến đổi m ạnh mẽ về chi p hí - Đường nhận thức 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 3 8  Nhận xét 1) Các doanh nghiệp mới có hiệu quả từ nhận thức chứ khô ng phải từ tính kinh tế theo quy mô. 2) Đối với các doanh nghiệp lâu đời hiệu quả từ nhận thức là tương đối thấp. Những biến đổi v ề chi phí -Đường nhận thức Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Năm học 2007 - 2008 Kinh tế Vi mô Bài giảng 8 Đặng Văn Thanh 9/28/2007 20 2 8 .9 .2 00 7 Đặ n g Vă n Th an h 3 9 Hiệu quả kinh tế theo qu y mô và theo nhận thức Sản lượng Chi phí ($/sản phẩm) AC1 B Hiệu quả kinh tế theo quy mô A AC2 Từ nhận thức C

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmic08_l08v_6083.pdf