Bài giảng Kinh tế vĩ mô

1. Con người đối mặt với sự đánh đổi

2. Chi phí của một thứ là cái mà bạn từ bỏ để có

được nó

3. Con người đưa ra quyết định tốt nhất nhờ suy

nghĩ tại điểm cận biên.

4. Con người phản ứng lại các kích thích

5. Trao đổi làm mọi người đều có lợi

pdf92 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bị hạn chế trong việc mua bán hàng hóa và thanh toán nợ nần lẫn nhau. • M1= Tiền mặt ngoài ngân hàng + Tiền ngân hàng • Tiền mặt ngoài ngân hàng: bao gồm tiền giấy và tiền kim loại nằm ngoài ngân hàng. • Tiền ngân hàng: Tiền giấy gửi ngân hàng có thể sử dụng Séc. 122 9/10/2014 62 • Tiền theo nghĩa rộng • M2 = M1 + Những khoản gửi có thể nhanh chóng chuyển thành tiền mặt mà hầu như không bị mất mát. • M3 = M2 + Những khoản gửi có thể chuyển thành tiền mặt nhưng tương đối chậm hoặc phải chịu mất mát • M4 = M3 + Chứng khoán kho bạc, thương phiếu, hối phiếu nhận thanh toán ở ngân hàng. • …… 123 4. Khối lượng tiền tệ Khối tiền tệ (M1) 124 Tài khoản Séc ($621) $43$672 M1 = $1,293 Tiền cơ sở = $715 (Ngoài ngân hàng + Dự trữ ngân hàng Ngoài ngân hàng ($672) 9/10/2014 63 • Sự hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng • Hệ thống ngân hàng hiện đại • Kinh doanh và dự trữ của ngân hàng 125 II. Ngân hàng 126 1. Sự hình thành ngân hàng • Xuất phát từ những người thợ vàng • Từ những thương hội nhận gửi và cho vay chứng chỉ. • Trước thế kỷ 17: hệ thống ngân hàng chưa phát triển, chưa có vai trò quan trọng • Từ thế kỷ 17: hệ thống ngân hàng phát triển đầy đủ các chức năng 9/10/2014 64 127 2. Hệ thống ngân hàng * Footnote Source: Source Ngân hàng trung ương KHÁCH HÀNG NGÂN HÀNG TRUNG GIAN NGƯỜI ĐI VAY NGƯỜI CHO VAY •NH thương mại •NH đầu tư phát triển •NH chính sách xã hội •NH đặc biệt •Doanh nghiệp •Hộ gia đình •Cá nhân Ngân hàng trung gian 128 • Là tổ chức tài chính làm trung gian trong việc nhận tiền gửi và cho vay. Hay là tổ chức thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ • Chức năng: – Trung gian giữa NHTW và nền kinh tế – Trung gian giữa người đi vay và cho vay 9/10/2014 65 Ngân hàng trung ương (Central Bank) • Là cơ quan của chính phủ có chức năng giám sát sự hoạt động của các ngân hàng thương mại và thực thi chính sách tài chính tiền tệ. • Chức năng: – Là ngân hàng của chính phủ – Là ngân hàng của các ngân hàng – Quản lý, giám sát sự hoạt động của các ngân hàng thương mại. – Kiểm soát lượng cung tiền 129 Si x Si gm a Si x Si gm a 7th-G-Chicago 8th-H-St. Louis 9th-I-Minneapolis 10th-J-Kansas City 11th-K-Dallas 12th-L-San Francisco 1st-A-Boston 2nd-B-New York 3rd-C-Philadelphia 4th-D-Cleveland 5th-E-Richmond 6th-F-Atlanta The Federal Reserve System 9/10/2014 66 European Central Bank 2. Hoạt động của NHTG 2.1. Kinh doanh • Nhận tiền gửi: tiền sử dụng séc, tiền tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn • Cho vay, đầu tư chứng khoán,… 2.2. Dự trữ • Dự trữ bắt buộc: là lượng tiền mặt mà NHTG phải ký gửi vào quỹ dự trữ của NHTW. • Dự trữ tùy ý: là lượng tiền mà NHTG giữ lại tại quỹ tiền mặt của mình. • Tỷ lệ dự trữ: Tỷ lệ dự trữ là tỷ số giữa lượng tiền dự trữ trong toàn bộ hệ thống ngân hàng so với tổng lượng tiền ngân hàng (tiền sử dụng séc) được tạo ra bởi các ngân hàng trung gian 132 9/10/2014 67 Tỷ lệ dự trữ • Nếu gọi d là tỷ lệ dự trữ, ta có: 133 d = Tiền dự trữ Tiền NH = Dự trữ tùy ý + Dự trữ bắt buộc Tiền NH d = Dự trữ tùy ý Tiền NH Dự trữ bắt buộc Tiền NH + dty dbb Vậy : d = dty + dbb III. Tiền ngân hàng và số nhân tiền tệ 1. Cách tạo ra tiền của ngân hàng 2. Số nhân tiền tệ 134 9/10/2014 68 1. Cách tạo tiền của NHTG •Tài khoản chữ T chỉ ra rằng một ngân hàng: – Nhận tiền gửi – Một phần để dự trữ – Cho vay phần còn lại. • Giả sử tỷ lệ dự trữ là 10%. 135 Tài sản có Tài sản nợ Ngân hàng thế hệ thứ nhất Dự trữ $10 Cho vay $90 Tiền gửi $100 Tổng tài sản $100 Tổng các khoản nợ $100 Tài sản có Tài sản nợ NH thế hệ thứ nhất Dự trữ $10.00 Cho vay $90.00 Tiền gửi $100.00 Tổng tài sản $100.00 Tổng khoản nợ $100.00 Tài sản có Tài sản nợ NH thế hệ thứ 2 Dự trữ $9.00 Cho vay $81.00 Tiền gửi $90.00 Tổng tài sản $90.00 Tổng khoản nợ $90.00 KL tiền = $190.00! 1. Cách tạo tiền của NHTG 9/10/2014 69 Quá trình tạo tiền của NHTG 137 Các thế hệ ngân hàng Tiền NH tăng thêm Sử dụng tiền gửi vào Dự trữ Cho vay Thứ 1 100 10 90 Thứ 2 90 9 81 Thứ 3 81 8,1 72,9 Thứ 4 72,9 7,29 65,61 …….. …… ……. …….. Thứ 100 0,00295 0,000295 0,002655 ………. Tổng số 1.000 100 900 Gọi M1 là toàn bộ lượng tiền ngân hàng tăng thêm, ta có: M1 = 100 + 90 + 81 + 72,9 + … = 100 + (0,9)x100 + (0,9)2 x100 + (0,9)3x100 + (0,9)4x100 + …. = [1 + 0,9 + (0,9)2 + (0,9)3 + (0,9)4 + …]x100 138 9/10/2014 70 2. Số nhân tiền • Định nghĩa: Số nhân tiền (kM) là hệ số phản ánh khối lượng tiền được tạo ra từ một đơn vị tiền mạnh. • Tiền mạnh (tiền cơ sở) – H: tiền giấy và tiền kim loại mà NHTW phát hành vào nền kinh tế • H = Tiền mặt ngoài NH + Dự trữ trong NH • M1= Tiền mặt ngoài NH + Tiền gửi NH sử dụng séc • M1 = kM×H Hay: M1 = kM×H 139 Cách tính số nhân của tiền 140 kM = M1 H = Tiền mặt ngoài NH + Tiền NH Tiền mặt ngoài NH + Dự trữ trong NH Tiền mặt ngoài NH Tiền NH + 1 Tiền mặt ngoài NH Tiền NH + Dự trữ trong NH Tiền NH kM = d m 9/10/2014 71 IV. Các công cụ kiểm soát cung ứng tiền tệ của NHTW 1. Nghiệp vụ thị trường mở 2. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc 3. Thay đổi lãi suất chiết khấu 141 1. Nghiệp vụ thị trường mở Ngân hàng trung ương Mua trái phiếu Bơm tiền vào Bán trái phiếu Rút tiền về • Để tăng cung tiền, NHTW mua trái phiếu chính phủ từ dân chúng. • Để giảm cung tiền, NHTW bán trái phiếu chính phủ cho dân chúng. 9/10/2014 72 2. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc • Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc làm giảm cung tiền. • Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc làm tăng cung tiền. 143 3. Thay đổi lãi suất chiết khấu • Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà các ngân hàng trung gian phải trả khi vay tiền từ NHTW. • Tăng lãi suất chiết khấu làm giảm cung tiền. • Giảm lãi suất chiết khấu làm tăng cung tiền. 144 9/10/2014 73 V. Thị trường tiền tệ 1. Hàm cung tiền theo lãi suất • Cung về tiền (SM): là toàn bộ khối lượng tiền được tạo ra trong nền kinh tế. • Khối lượng tiền (M1 ) gồm: Tiền mặt ngoài ngân hàng + tiền ngân hàng (tiền sử dụng séc. M1 = kM×H • Hàm cung tiền theo lãi suất là hàm không đổi SM = M1 145 Hàm cung tiền theo lãi suất 146 Khối lượng tiền L ãi s u ất S M= M1 M1 9/10/2014 74 2. Hàm cầu tiền theo lãi suất  Cầu về tiền (DM): là lượng tiền mà mọi người muốn nắm giữ. Có thể là tiền mặt ngoài ngân hàng hoặc tiền sử dụng séc.  Cầu về tiền bao gồm: – Cầu về tiền để giao dịch – Cầu về tiền để dự phòng – Cầu về tiền để đầu cơ 147 148 KL tiền r 1 r 2 A B L ãi s u ất DM M’1 Hàm cầu tiền theo lãi suất Vì cầu tiền nghịch biến với lãi suất: M1 9/10/2014 75 KL tiền r 0 M1 M1 E L ãi s u ất 3. Sự cân bằng của thị trường tiền tệ Thị trường tiền tệ cân bằng khi cung và cầu về tiền tệ bằng nhau, tức là khi lãi suất (r) thỏa mãn phương trình: SM = DM DM 150 VI. Chính sách tiền tệ 1. Khái niệm và mục tiêu 2. Tác động của chính sách tiền tệ 3. Định lượng chính sách tiền tệ 9/10/2014 76 •Chính sách tiền tệ: là tập hợp những biện pháp làm thay đổi lượng cung tiền. •Mục tiêu: ổn định kinh tế vĩ mô và kiểm soát lạm phát. 151 1. Khái niệm và mục tiêu Chính sách tiền tệ 1 M và r 2 I 3 C + I + G + (X - M) 4 Y và P 2. Tác động của chính sách tiền tệ 2.1. Trường hợp Y < Yp  NHTW Áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng  Biện pháp: – Mua chứng khoán của chính phủ – Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc – Giảm lãi suất chiết khấu – Tăng lãi suất tiền gửi sử dụng séc 152 Tăng M1 1 Giảm r 2 Tăng I 3 Tăng AD 4 Tăng Y 9/10/2014 77 Chính sách tiền tệ mở rộng 153 r DM r2 M1 M1+ M1 r r1 r2 r1 I1 I2 I = f(r) M1 I E1 E2 M1  r I AD Y 2.2. Trường hợp Y > Yp NHTW áp dụng Chính sách tiền tệ thu hẹp (Giảm lượng cung tiền)  Biện pháp: –Bán chứng khoán của chính phủ –Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc –Tăng lãi suất chiết khấu –Giảm lãi suất tiền gửi sử dụng séc 154 2. Tác động của chính sách tiền tệ Giảm M1 1 Tăng r 2 Giảm I 3 Giảm AD 4 Giảm Y 9/10/2014 78 3. Định lượng chính sách tiền tệ Cần điều chỉnh Y, ta điều chỉnh AD, sao cho: Muốn điều chỉnh AD, phải điều chỉnh I: I = AD Muốn điều chỉnh I, phải điều chỉnh r một lượng r: Mà: -> Tính r? 155 (1) (2)  Lãi suất cân bằng lúc đầu được xác định bởi: Khi thay đổi lượng cung tiền, ta có hàm cung tiền mới: Khi đó lãi suất cân bằng mới là: 156 9/10/2014 79 Từ đó suy ra: Từ (1),(2)&(3) ta được: Hay: 157 (3) > Chương 6. MÔ HÌNH IS-LM I. ĐƯỜNG IS II. ĐƯỜNG LM III. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH VĨ MÔ 9/10/2014 80 > I. ĐƯỜNG IS 1. Cách xây dựng đường IS 2. Ý nghĩa của đường IS 3. Phương trình đường IS 4. Sự dịch chuyển đường IS 1. CÁCH XÂY DỰNG ĐƯỜNG IS AD1 = C+I1+G+X-M Y1 AD2 = C+I2+G+X-M Y2 r1 r2 IS E2 Y1 Y2 Y AD 45o Y r E1 A B N o o H 9/10/2014 81 > 2. Ý NGHĨA CỦA ĐƯỜNG IS  Đường IS phản ánh các tổ hợp khác nhau giữa lãi suất (r) và sản lượng (Y) mà ở đó thị trường sản phẩm được cân bằng (Y=AD).  Mọi điểm nằm ngoài đường IS đều là những điểm không cân bằng của thị trường sản phẩm.  Đường IS dốc xuống, phản ánh mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất và SLCB. > 3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG IS  Ta có: Y = C + I + G + X - M, Với:  C = C0 + Cm.Yd ; G = G0; T = T0 + Tm.Y; M = M0 + Mm.Y; X = X0 9/10/2014 82 > Nếu đặt: Phương trình IS viết lại như sau: Ta thấy k > 0; -> Y là hàm nghịch biến với r, IS có độ dốc âm 9/10/2014 83 AD 0 450 E1 AD1 Y2 AD2 Y =K.AD AD Y 4. SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG IS r 0 A1 Y r0 E2 Y1 A2 IS2: Y2 = Y1 +Y IS1 > II. ĐƯỜNG LM 1. Cách xây dựng đường LM 2. Ý nghĩa của đường LM 3. Phương trình đường LM 4. Sự dịch chuyển đường LM 9/10/2014 84 r2 SM M1 r1 r2 r1 Y1 LM E2 A B 1. CÁCH XÂY DỰNG ĐƯỜNG LM E1 r r YM1 Y2 K > 2.Ý NGHĨA CỦA ĐƯỜNG LM  Đường LM phản ánh các tổ hợp khác nhau giữa sản lượng và lãi suất mà ở đó thị trường tiền tệ cân bằng.  Mọi điểm nằm ngoài đường LM đều là những điểm không cân bằng của thị trường tiền tệ  Đường LM dốc lên, phản ánh mối quan hệ đồng biến giữa lãi suất cân bằng và sản lượng 9/10/2014 85 > 3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG LM  Từ  Ta có r r2 M1 r r1 r2 r1 Y1 LM1 E2 E1 Y A B 4. SỰ DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG LM LM2 M1 M1+M1 M1 9/10/2014 86 > III. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH VĨ MÔ 1. Sự cân bằng đồng thời trên 2 loại thị trường 2. Tác động của các chính sách tài khóa 3. Tác động của chính sách tiền tệ 4. Phối hợp chính sách tài khóa & chính sách tiền tệ r1 r2 Y1 LM Y A B IS r0 C D F E0 r Y0 Y2 1. SỰ CÂN BẰNG ĐỒNG THỜI TRÊN 2 LOẠI THỊ TRƯỜNG E0 là điểm CB chung của 2 loại TT Lãi suất cân bằng Sản lượng cân bằng 9/10/2014 87 >  Khi nền kinh tế nằm tại điểm E0,lãi suất và sản lượng thỏa mãn hệ phương trình IS-LM: 1. SỰ CÂN BẰNG ĐỒNG THỜI TRÊN 2 THỊ TRƯỜNG > 2 .TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA  Trường hợp 1: Nền kinh tế suy thoái (Y < Yp)  Trường hợp 2: Nền kinh tế lạm phát (Y > Yp) 9/10/2014 88 r1 r2 Y1 LM Y IS2 E1 r Y2 Yp Trường hợp 1: Nền kinh tế suy thoái (Y < Yp) IS1 E2  Áp dụng Tài khóa mở rộng r1 r2 Y1 LM Y IS2 E1 r Y2 Yp Trường hợp 2: Nền kinh tế lạm phát (Y > Yp) IS1 E2  Áp dụng Tài khóa thu hẹp 9/10/2014 89 > 3. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 177  Trường hợp 1: Nền kinh tế suy thoái (Y < Yp)  Trường hợp 2: Nền kinh tế lạm phát (Y > Yp) 178 r1 r2 Y1 LM1 Y E1 r Y2 Yp IS E2 Trường hợp 1: Nền kinh tế suy thoái (Y < Yp) LM2  Áp dụng Tiền tệ mở rộng 9/10/2014 90 179 r1 r2 Y1 LM1 Y E1 r Y2 YpIS E2 Trường hợp 2: Nền kinh tế lạm phát (Y > Yp) LM2  Áp dụng Tiền tệ thu hẹp > 4. PHỐI HỢP CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA & CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ  MỤC TIÊU ỔN ĐỊNH  MỤC TIÊU TĂNG TRƯỞNG Năm 2014, Chính phủ xác định “tiếp tục thực hiện chính sách tài khóa phối hợp hiệu quả với chính sách tiền tệ và các chính sách kinh tế vĩ mô khác nhằm bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế”. 9/10/2014 91 TH1: Chính sách mở rộng (YCB<Yp) r Y2 LM2 r2 LM1IS1 Yp Y1 E1 IS2 E2  MRTK AD IS dịch chuyển sang phải.  MRTT M1 LM dịch chuyển xuống dưới.  Kết hợp 2 chính sách trên khiến YCB; rCB có thể , hoặc không đổi. MỤC TIÊU ỔN ĐỊNH r1 Y TH2: Chính sách thu hẹp (YCB>Yp) r Y1 LM1 LM2IS2 Yp Y2 E2 IS1 E1  TKTH AD IS dịch chuyển sang trái.  TTTH M1 LM dịch chuyển lên trên.  Kết hợp 2 chính sách trên khiến YCB ; rCB có thể , hoặc không đổi. Y MỤC TIÊU ỔN ĐỊNH r1 r2 9/10/2014 92 r Y1 LM2 LM1IS1 Yp Y2 E2 IS2 E1  Điều kiện của tăng trưởng: r I  Chính sách áp dụng: TKTH &TTMR Y MỤC TIÊU TĂNG TRƯỞNG r1 r2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkinh_te_vi_mo_sv1_compatibility_mode__2607.pdf
Tài liệu liên quan