Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương II: Lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế

I. LÝ THUYẾT CHUẨN VỀ THƯƠNG MẠI

QUỐC TẾ

1)Hạn chế của các lý thuyết cổ điển:

Lý thuyết cổ điển nghiên cứu thương mại với

CPCH không đổi, thực tế CPCH gia tăng

Chỉ tập trung nghiên cứu về cung, Chưa đề

cập tới cầu.

Lý thuyết chuẩn:

 Thương mại với chi phí cơ hội gia tăng

 Cầu đưa vào thông qua sơ đồ bàng quan đại

chúng

pdf91 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương II: Lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sản xuất của quốc gia 2 di chuyển lên trên, CPCHx giảm dần (CPCHy tăng dần) Chuyên môn hoá diễn ra cho tới khi chi phí cơ hội của X tại hai quốc gia cân bằng: QG 1 sản xuất tại B, QG 2 – tại B’: PB = PB’. Trên đồ thị mức giá PB = PB’ được biểu thị bằng độ nghiêng của 2 tiếp tuyến: BK ≡ B’K’ QG 1 xuất khẩu s/p X (BC) và nhập khẩu s/p Y (CE), đạt tới tiêu dùng tại E trên đường bàng quan 2 (tam giác mậu dịch BCE). QG 2 xuất khẩu s/p Y (B’C’) và nhập khẩu s/p X (C’E’), tiêu dùng tại E’ trên đường bàng quan 2 (tam giác mậu dịch B’C’E’). E trùng với E’ Tam giác mậu dịch BCE = B’C’E’ Tại E và E’ trên bàng quan 2, thoả mãn tiêu dùng của quốc gia 1 và quốc gia 2 đều cao hơn so với tại A và A’ trên bàng quan 1, Cả hai quốc gia cùng có lợi từ mậu dịch. THẢO LUẬN a.Trong thời gian gần đây, Việt Nam xuất khẩu chủ yếu nông sản, thủy sản, đồ gỗ, dệt may, giày da, và nhập khẩu chủ yếu máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, nguyên vật liệu cho sản xuất công nghiệp, linh kiện phụ tùng Giải thích dựa trên lý thuyết H-O. b. Cơ cấu thương mại hiện tại giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển có phù hợp với lý thuyết H-O? Minh họa Giả thiết: Giống phần 1 Phát biểu: Thương mại quốc tế dẫn tới sự cân bằng giá tương đối và tuyệt đối của các yếu tố sản xuất đồng nhất giữa các quốc gia. Tư bản đồng nhất: Tư bản có hiệu quả và rủi ro như nhau Lao động đồng nhất: Lao động có cùng trình độ đào tạo và năng suất lao động như nhau b) Định lý cân bằng giá yếu tố sản xuất (Factor Price Equalization Theorem) (Định lý Heckscher-Ohlin-Samuelson). Chứng minh định lý cân bằng giá YTSX Ví dụ mô hình: giống định lý H-O S/p X thâm dụng lao động, Y t/dụng tư bản QG 1 dư thừa lao động, QG 2 dư thừa tư bản  Mô hình mậu dịch: Quốc gia 1 xuất khẩu X, nhập khẩu Y Quốc gia 2 xuất khẩu Y, nhập khẩu X  Khi chưa có mậu dịch: w1 r1 w2 r2< ↔ r2w2 r1w1< • Khi có mậu dịch: Cần chứng minh: w1 r1 w2 r2= ↔ r2 w2 r1 w1= QG 1 CMH sản xuất X thâm dụng lao động, và cắt giảm sản phẩm Y thâm dụng tư bản, tại QG 1 cầu lao động tăng lên làm cho tiền lương tăng (w1↑). Đồng thời cầu tư bản giảm làm cho lãi suất giảm (r1↓). Như vậy là giá so sánh lao động (w1/r1) tại QG 1 sẽ tăng lên Quốc gia 2 chuyên môn hoá sản xuất Y, và cắt giảm sản phẩm X. Cầu tư bản tăng, do đó lãi suất tăng (r2↑); cầu lao động giảm làm cho tiền lương giảm (w2↓). Như vậy giá so sánh lao động tại QG 2 (w2/r2) cao hơn sẽ giảm. Như vậy thương mại làm cho giá so sánh lao động tại quốc gia 1 tăng lên, giá so sánh lao động tại quốc gia 2 giảm xuống. Quá trình này diễn ra cho tới khi giá so sánh lao động tại hai quốc gia cân bằng. Giá so sánh lao động cân bằng cũng đồng nghĩa với giá so sánh tư bản tại hai quốc gia cân bằng. Giá yếu tố sản xuất cân bằng khi giá so sánh của sản phẩm tại hai quốc gia đạt trạng thái cân bằng Thực tế: Thực tế: Thương mại quốc tế diễn ra rất tích cực, nhưng sự khác biệt về giá yếu tố sản xuất là rất đáng kể giữa các quốc gia, đặc biệt là tiền lương Nguyên nhân? Xu hướng trong dài hạn: sự cân bằng rõ nét hơn. Tại sao? Xu hướng cân bằng tiền lương khi Việt Nam tham gia thương mại quốc tế? Việt Nam đang mất dần lợi thế nhân công rẻ. Tình hình thực tế. Giải thích bằng lý thuyết. Giải pháp khắc phục c)Định lý Rybczynski (Rybczynski Theorem) Các giả thiết: Giống các giả thiết của định lý H-O, Và thêm điều kiện là: Giá so sánh của sản phẩm không thay đổi Phát biểu: Sự gia tăng cung của một yếu tố sản xuất sẽ làm tăng sản lượng của sản phẩm thâm dụng yếu tố đó, và làm giảm sản lượng của sản phẩm còn lại. Tỷ lệ tăng sản lượng lớn hơn so với tỷ lệ tăng lượng cung yếu tố sản xuất. Chứng minh định lý Rybczynski  Sản phẩm X thâm dụng lao động, Sản phẩm Y thâm dụng tư bản.  Quốc gia 1 dư thừa lao động, Quốc gia 2 dư thừa tư bản  Giả sử quốc gia 1 là nhỏ.  Khi có thương mại: QG 1 sản xuất tại A và trao đổi thương mại, với chi phí cơ hội bằng giá thế giới Pw. Giả sử: cung lao động tăng Cần chứng minh: Qx Qy; ?? ? Minh họa định lý Rybczynski A A’ Y XF H U V0 CPCHx(A) = PA = Pw X1 Y1 CPCHx(A’) = PA’ = Pw X2 Y2 Cung lao động tăng → Đường đường giới hạn khả năng sản xuất tới vị trí mới là UV: Khả năng sản xuất s/p X tăng lên nhiều hơn so với sản phẩm Y . Giá so sánh sản phẩm X của thế giới không đổi, trên đường PPF mới UV, điểm sản xuất của quốc gia 1 là A’: Sản lượng X tăng và sản lượng Y giảm. Ý nghĩa: Đánh giá tác động của thay đổi nguồn lực sản xuất tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế Việt Nam Cơ cấu kinh tế và thương mại của Việt Nam: Thực tế và tại sao Định hướng chuyển dịch cơ cấu: Thực tế chuyển dịch thế nào, tại sao? Ý kiến đề xuất: d) Định lý Stolper-Samuelson (Stolper-Samuelson Theorem) Giả thiết: Giống phần 1 Phát biểu: Sự tăng giá so sánh của một sản phẩm sẽ dẫn tới sự tăng giá yếu tố thâm dụng trong sản xuất sản phẩm đó và làm giảm giá của yếu tố còn lại. Chứng minh định lý Stolper-Samuelson Ví dụ mô hình: Giống định lý Rybczynski Sản phẩm X thâm dụng lao động, Sản phẩm Y thâm dụng tư bản. Quốc gia 1 dư thừa lao động, Quốc gia 2 dư thừa tư bản Giả sử quốc gia 1 là nhỏ. Giá thế giới s/p X là Pw Mô hình thương mại là: Quốc gia 1 xuất khẩu X, nhập khẩu Y Quốc gia 2 xuất khẩu Y, nhập khẩu X Khi tự do thương mại: QG 1 sản xuất tại A và xuất khẩu s/p X, CPCH s/p X tại A bằng giá thế giới (Pw) Giả sử giá thế giới s/p X (Pw) tăng tới P’w Cần chứng minh: Giá lao động (w1) tăng, Giá tư bản (r1) giảm  Khi giá thế giới sản phẩm X tăng,  Quốc gia 1 tiếp tục chuyên môn hóa sản xuất s/p X, cắt giảm s/p Y  Kết quả:  Cầu lao động tăng, cầu tư bản giảm  Như vậy: giá lao động (w1) tăng, giá tư bản (r1) giảm w1 , r1 Minh họa định lý Stolper-Samuelson A Y X U V 0 B CPCHx(A) = PA = Pw CPCHx(B) = PB = P’w Ví dụ tình huống khác: Thảo luận Quốc gia 1 đánh thuế nhập khẩu Giá lao động và tư bản thay đổi thế nào?! Ý nghĩa định lý Stolper-Samuelson: Đánh giá tác động của thương mại quốc tế, các công cụ chính sách thương mại tới phân phối lại thu nhập từ các yếu tố sản xuất. Ví dụ:  Việt Nam tăng thuế nhập khẩu, thu nhập từ các yếu tố bị ảnh hưởng như thế nào?  Việt Nam tăng thuế xuất khẩu, thu nhập từ các yếu tố bị ảnh hưởng như thế nào? 5) Kiểm chứng lý thuyết Heckscher-Ohlin: a)Nghịch lý Leontief (Leontief paradox): Leontief kiểm chứng lý thuyết H-O với Mỹ: Sau thế chiến II, Mỹ là QG dư thừa tư bản. Mỹ phải xuất khẩu h/hoá thâm dụng tư bản và nhập khẩu h/hoá thâm dụng lao động. Leontief tính toán và so sánh tỷ lệ tư bản trên lao động (K/L) để sản xuất 1 triệu USD hàng xuất khẩu và 1 triệu USD hàng cạnh tranh trực tiếp với nhập khẩu: Cách thức tính Tính chi phí lao động và tư bản cho 1 đơn vị sản phẩm trong tất cả các ngành, (bao gồm cả các sản phẩm trung gian), Sau đó sử dụng cơ cấu xuất khẩu và nhập khẩu của Mỹ: Tính tỷ lệ K/L để sản xuất 1 triệu USD hàng xuất khẩu và hàng thay thế nhập khẩu (hàng nhập khẩu), trong đó loại ra các mặt hàng trong nước không sản xuất. Thì xuất khẩu của Mỹ thâm dụng tư bản hơn nhập khẩu của Mỹ; < Nếu: 1 Kết quả tính toán với số liệu năm 1947 cho thấy nhập khẩu của Mỹ thâm dụng tư bản hơn so với xuất khẩu là 30%. Năm 1951, nhập khẩu của Mỹ thâm dụng tư bản hơn so với xuất khẩu là 6%, 1962 – 27%. > Nếu: 1 (K/L)im (K/L)x (K/L)im (K/L)x Thì nhập khẩu của Mỹ thâm dụng tư bản hơn xuất khẩu của Mỹ Tính toán của Leontief cho thấy Nhật Bản những năm 1950 dư thừa lao động, nhưng xuất khẩu hàng hoá thâm dụng tư bản. Ấn độ dư thừa lao động, xuất khẩu tổng quan là thâm dụng lao động, nhưng xuất khẩu vào Mỹ là thâm dụng tư bản. Kết quả kiểm nghiệm của Leontief cho thấy lý thuyết H-O không đúng trên thực tế: Quốc gia dư thừa tư bản xuất khẩu sản phẩm thâm dụng lao động, quốc gia dư thừa lao động thì xuất khẩu sản phẩm thâm dụng tư bản. b) Lý lẽ giải thích nghịch lý Leontief: Sự cần thiết phải phân loại lao động: Nhà kinh tế Mỹ Donald Keesing phân loại lao động thành 8 loại tương ứng với trình độ tay nghề khác nhau, Và chứng minh rằng Mỹ dư thừa tương đối lao động lành nghề và khan hiếm tương đối lao động giản đơn. Do đó Mỹ xuất khẩu sản phẩm thâm dụng lao động lành nghề, Và chi phí cho giáo dục, đào tạo nghề có thể xem như tư bản, thì lý thuyết H-O là đúng. Bổ sung thêm các yếu tố sản xuất khác, và chia các yếu tố thành các yếu tố đặc thù nhỏ hơn có thể tăng khả năng giải thích của lý thuyết H-O về cơ cấu mậu dịch. Kiểm chứng Leontief chưa tính ảnh hưởng của rào cản thương mại (Chủ yếu hạn chế nhập khẩu sản phẩm thâm dụng lao động). Thị hiếu tiêu dùng Mỹ có truyền thống hướng tới các sản phẩm thâm dụng tư bản hơn so với ở nước ngoài. (phủ nhận giả thiết thị hiếu tiêu dùng như nhau tại hai quốc gia). c) Kiểm chứng khác Được thực hiện bởi các nhà kinh tế Mỹ là: Bowen, Leamer và Sveikauskas, Công bố năm 1987 cho thấy lý thuyết H-O trên thực tế không được tuân thủ tốt trong tất cả các trường hợp: Với 27 quốc gia và 12 yếu tố sản xuất thì lý thuyết H-O chỉ đúng với 2/3 số lượng yếu tố trong gần 70% các trường hợp. Điều này một lần nữa khẳng định nghịch lý Leontief rằng lý thuyết H-O không phải là giải thích toàn diện, tốt nhất về mậu dịch quốc tế. d) Hạn chế khác của lý thuyết H-O Lý thuyết H-O không thể giải thích một số vấn đề khác về mậu dịch quốc tế: Xu hướng gia tăng mậu dịch giữa các nước phát triển từ những năm 1960: Xu hướng gia tăng trao đổi các sản phẩm công nghiệp giống nhau (Cùng nhóm hàng hoá) giữa các nước, đặc biệt là giữa các nước phát triển (Thương mại nội bộ ngành)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_quoc_te_chuong_ii_ly_thuyet_hien_dai_ve_th.pdf