ĐA CỘNG TUYẾN
MỤC TIÊU
1. Hiểu bản chất và hậu quả của
đa cộng tuyến
2. Biết cách phát hiện đa cộng
tuyến và biện pháp khắc phục
NỘI DUNG
1 Bản chất, nguyên nhân của đa cộng tuyến
2 Ước lượng các tham số
3 Hậu quả
4 Phát hiện đa cộng tuyến
5 Khắc phục đa cộng tuyến
42 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 6: Hiện tượng đa cộng tuyến (Multicollinearity), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 6
HIỆN TƯỢNG ĐA CỘNG TUYẾN
(MULTICOLLINEARITY)
21. Hiểu bản chất và hậu quả của
đa cộng tuyến
2. Biết cách phát hiện đa cộng
tuyến và biện pháp khắc phục
MỤC
TIÊU
ĐA CỘNG TUYẾN
NỘI DUNG
3
Bản chất, nguyên nhân của đa cộng tuyến1
Ước lượng các tham số2
3
Phát hiện đa cộng tuyến4
Khắc phục đa cộng tuyến5
Hậu quả
4Thu nhập Sự giàu có Chi tiêu
80 810 70
100 1009 65
120 1273 90
140 1425 95
160 1633 110
180 1876 115
200 2052 120
220 2201 140
240 2435 155
260 2686 150
Nguồn: Ramu Ramanathan
5
6
7
8Khi lập mô hình hồi quy bội
Có sự phụ thuộc tuyến tính cao giữa các biến
giải thích gọi là đa cộng tuyến.
a. Đa cộng tuyến hoàn hảo
Tồn tại 2, 3, k không đồng thời bằng 0
sao cho
2X2 + 3X3 + + kXk = 0
Nói cách khác là xảy ra trường hợp một biến
giải thích nào đó được biểu diễn dưới dạng một
tổ hợp tuyến tính của các biến còn lại.
kikiii XXXY bbbb
ˆ...ˆˆˆˆ 33221
6.1 Bản chất của đa cộng tuyến
9b. Đa cộng tuyến không hoàn hảo
2X2 + 3X3 + + kXk + vi= 0
Với vi là sai số ngẫu nhiên thì ta có hiện tượng đa
cộng tuyến không hoàn hảo giữa các biến giải
thích.
Nói cách khác là một biến giải thích nào đó có
tương quan với một số biến giải thích khác.
6.1 Bản chất của đa cộng tuyến
10
X3i = 5X2i, vì vậy có cộng tuyến hoàn hảo giữa
X2 và X3 ; r23 = 1
X2 và X3* không có cộng tuyến hoàn hảo,
nhưng hai biến này có tương quan chặt
chẽ.
X2 10 15 18 24 30
X3 50 75 90 120 150
X*3
V
52
2
75
0
97
7
129
9
152
2
6.1 Bản chất của đa cộng tuyến
VD
11
6.1 Bản chất của đa cộng tuyến
Hình 6.1 Biểu đồ Venn mô tả hiện tượng đa cộng tuyến
12
Hình 6.1 Biểu đồ Venn mô tả hiện tượng đa cộng tuyến
6.1 Bản chất của đa cộng tuyến
13
Một số nguyên nhân gây ra hiện tượng
đa cộng tuyến
- Khi chọn các biến độc lập mối quan có
quan hệ nhân quả hay có tương quan
cao vì đồng phụ thuộc vào một điều kiện
khác.
- Khi số quan sát nhỏ hơn số biến độc lập.
- Cách thu thập mẫu: mẫu không đặc
trưng cho tổng thể
- Chọn biến Xi có độ biến thiên nhỏ.
6.1 Nguyên nhân của đa cộng tuyến
6.2 Ước lượng khi có đa cộng tuyến
1. Trường hợp có đa cộng tuyến hoàn hảo
Xét mô hình hồi qui 3 biến dưới dạng sau:
Yi = b2 X2i + b3 X3i + ei
giả sử X3i = X2i, mô hình được biến đổi thành:
Yi = (b2+ b3)X2i + ei = b0 X2i + ei
Phương pháp OLS
14
2
2
2
32 )
ˆˆ(ˆ
i
ii
o
x
yx
bbb
Không thể tìm được lời giải duy nhất cho 32
ˆ,ˆ bb
6.2 Ước lượng khi có đa cộng tuyến
Các hệ số ước lượng không xác định
Phương sai và sai số chuẩn của b2 và b3
là vô hạn
15
2
32
2
3
2
2
323
2
32
2
)(
ˆ
iiii
iiiiiii
xxxx
xxxyxxy
b
0
0ˆ
2
3
2
3
22
3
2
3
2
333
2
33
2
iiii
iiiiiii
xxxx
xxxyxxy
b
6.2 Ước lượng các tham số khi có đa cộng tuyến
Các hệ số ước lượng không xác định: chúng ta không
tách rời tác động của từng biến Xi lên Y do không thể
giả định X2 thay đổi trong khi X3 không đổi.
16
2
32
2
3
2
2
323
2
32
2
)(
ˆ
iiii
iiiiiii
xxxx
xxxyxxy
b
0
0ˆ
2
3
2
3
22
3
2
3
2
333
2
33
2
iiii
iiiiiii
xxxx
xxxyxxy
b
6.2 Ước lượng các tham số khi có đa cộng tuyến
2. Trường hợp có đa cộng tuyến không hoàn hảo
• Đa cộng tuyến hoàn hảo thường không xảy ra trong
thực tế.
• Xét mô hình hồi qui 3 biến dưới dạng sau:
yi = b2 x2i + b3 x3i + ei
Giả định x3i = x2i + vi
Với 0 và vi là sai số ngẫu nhiên.
• Trong trường hợp này, các hệ số hồi qui b2 và
b3 có thể ước lượng được:
17
Ta có thể ước lượng được các này nhưng s.e.
sẽ rất lớn.
6.2 Ước lượng các tham số khi có đa cộng tuyến
18
bˆ
6.3 Hậu quả của đa cộng tuyến
Nếu có cộng tuyến gần hoàn hảo:
• Các ước lượng vẫn BLUE, nhưng:
1. Phương sai và hiệp phương sai của các ước
lượng OLS lớn.
19
r23 là hệ số tương
quan giữa X2 và
X3.
Khi r23 1, các giá
trị trên
6.3 Hậu quả của đa cộng tuyến
Nếu có cộng tuyến gần hoàn hảo:
2. Khoảng tin cậy rộng hơn.
• Khoảng tin cậy của b2 và b3 (với độ tin cậy 1 – )
là:
b2 = t /2 se ( );
b3 = t /2 se ( );
trong đó:
se ( ) = se ( ) =
20
^
2b
^
2b
^
3b
^
2b
^
3b
22223)1( ixr
^
3b 23223)1( ixr
21
Giá trị của r23 Khoảng tin cậy 95% của B2
0
0.5
0.95
0.995
0.999
A*96.1ˆ2 b
A*33.1*96.1ˆ2 b
A*26.10*96.1ˆ2 b
A*100*96.1ˆ2 b
A*500*96.1ˆ2 b
2
2
2
ix
A
6.3 Hậu quả của đa cộng tuyến
Nếu có cộng tuyến gần hoàn hảo:
3. Tỉ số t "không có ý nghĩa".
Khi kiểm định giả thuyết H0: b2 = 0, chúng ta sử
dụng tỷ số t.
và so sánh giá trị ước lượng của t với giá trị tra bảng
(tới hạn) của t.
Trong trường hợp cộng tuyến cao thì sai số chuẩn
sẽ rất lớn và do đó làm cho giá trị t sẽ nhỏ đi, kết
quả là sẽ làm tăng chấp nhận giả thuyết H0.
22
)ˆ(se
ˆ
t
2
2
b
b
6.3 Hậu quả của đa cộng tuyến
Nếu có cộng tuyến gần hoàn hảo:
4. R2 cao nhưng tỉ số t ít có ý nghĩa.
• Đa cộng tuyến cao:
• - một hoặc một số tham số tương quan (hệ
số góc riêng) không có ý nghĩa về mặt thống
kê
• - R2 trong những trường hợp này lại rất cao
(trên 0,9).
• - kiểm định F thì có thể bác bỏ giả thuyết cho
rằng b2 = b3 = = bk = 0.
23
6.3 Hậu quả của đa cộng tuyến
Nếu có cộng tuyến gần hoàn hảo:
5. Các ước lượng OLS và sai số chuẩn của chúng
trở nên rất nhạy với những thay đổi nhỏ trong
dữ liệu.
6. Dấu của các ước lượng của các hệ số hồi qui có
thể sai
7. Thêm vào hay bớt đi các biến cộng tuyến với các
biến khác, mô hình sẽ thay đổi về dấu hoặc
thay đổi về độ lớn của các ước lượng.
24
Ví dụ: Bảng 2 do nhập sai số liệu nên
xảy ra đa cộng tuyến
25
Bảng 1
Y X2 X3
1 2 4
2 0 2
3 4 12
4 6 0
5 8 16
Bảng 2
Y X2 X3
1 2 4
2 0 2
3 4 0
4 6 12
5 8 16
00868.0)ˆ,ˆcov(;5523.0;81.0
003.0446.0193.1ˆ
3223
2
32
bbrR
XXY iii
Se (0.7736) (0.1848) (0.0850)
t (1.543) (2.415) (0.0358)
0282.0)ˆ,ˆcov(;8285.0;81.0
027.0401.0210.1ˆ
3223
2
32
bbrR
XXY iii
Se (0.7480) (0.2720) (0.1252)
t (1.618) (1.4752) (0.2152)
26
Đa cộng tuyến là một hiện tượng theo
mẫu, nghĩa là cho dù các biến độc lập
Xi không tương quan tuyến tính trong
tổng thể nhưng chúng có thể tương
quan tuyến tính trong một mẫu cụ thể
nào đó. Do đó cỡ mẫu lớn thì hiện
tượng đa cộng tuyến ít nghiêm trọng
hơn cỡ mẫu nhỏ
27
1. Hệ số R2 lớn nhưng tỷ số t nhỏ
2. Tương quan cặp giữa các biến giải thích cao
3. Sử dụng mô hình hồi qui phụ
4. Sử dụng yếu tố phóng đại phương sai (VIF)
6.4 Cách phát hiện đa cộng tuyến
28
1. R2 lớn nhưng tỷ số t nhỏ
Nếu R2 cao, chẳng hạn, >0,8 và F test bác bỏ giả
thuyết b2 = b3 = = bk = 0, nhưng t test cho
từng bi lại chấp nhận H0.
2. Tương quan cặp giữa các biến giải thích cao
Trong đó X, Z là 2 biến giải thích trong mô hình
22 )()(
))((
ZZXX
ZZXX
r
ii
ii
XZ
6.4 Cách phát hiện đa cộng tuyến
29
3. Sử dụng mô hình hồi quy phụ
Hồi qui một biến giải thích X nào đó theo các biến
còn lại.
Tính R2 và F cho mỗi mô hình theo công thức:
Lập giả thiết H0: R
2 = 0 ~ H0: không có đa cộng tuyến
Nếu F > F(m-1,n-m): bác bỏ H0 => có đa cộng tuyến
Nếu F không có đa
cộng tuyến
mikii XXX bbb
ˆ...ˆˆˆ 3312
)1)(1(
)(
2
2
mR
mnR
F
6.4 Cách phát hiện đa cộng tuyến
30
VD: Cho doanh số bán (Y), chi phí chào hàng (X2)
và chi phí quảng cáo (X3) trong năm 2001 ở 12
khu vực bán hàng của 1 công ty. Có hiện tượng
đa cộng tuyến không?
Hồi quy biến chi phí chào hàng với chi phí quảng
cáo, ta có kết quả
X2 =42,012 + 0,387 *X3
R2 = 0,22922 F= 2,9738
Với mức ý nghĩa α=5%, tra bảng F0.05 (1,10)=
4,96. Ta thấy F < F0.05 (1,10) nên chấp nhận Ho
hay không có đa cộng tuyến.
6.4 Cách phát hiện đa cộng tuyến
31
4. Sử dụng nhân tử phóng đại phương sai (VIF)
Đối với hàm hồi quy 2 biến giải thích, VIF được định nghĩa
như sau:
Đối với trường hợp tổng quát, có (k-1) biến giải thích thì:
R2j: là giá trị R
2 trong hàm hồi quy của Xj theo (k-1) biến giải
thích còn lại. Thông thường khi VIF > 10, thì biến này được
coi là có cộng tuyến cao
)1(
1
2
23r
VIF
)1(
1
2
jR
VIF
6.4 Cách phát hiện đa cộng tuyến
VIF
x i
.)ˆvar(
2
2
2
2
b
32
Giá trị của r23 VIF
0 1 1A 0
0.5 1.33 1.33A 0.67B
0.7 1.96 1.96A 1.37B
0.8 2.78 2.78A 2.22B
0.9 5.76 5.76A 4.73B
0.95 10.26 10.26A 9.74B
0.97 16.26 16.92A 16.4B
0.99 50.25 50.25A 49.75B
0.995 100 100A 99.5B
0.999 500 500A 499.5B
)ˆ( 2bVar )
ˆ,ˆ( 32 bbCov
2
3
2
2
2
2
2
2
;
iii xx
B
x
A
33
1. Dùng thông tin tiên nghiệm
Ví dụ khi hồi quy mô hình sản xuất Cobb-Douglas
Ln(Yi)=b1 + b2ln(Ki)+ b3ln(Li) + ui
Có thể gặp hiện tượng đa cộng tuyến do K và L
cùng tăng theo quy mô sản xuất. Nếu ta biết là hiệu
suất không đổi theo quy mô tức là b2+b3=1.
Ln(Yi)=b1 + b2ln(Ki)+ (1-b2)ln(Li) + ui
Ln(Yi) – Ln(Li) = b1 + b2[ln(Ki) - ln(Li)] + ui
Ln(Yi /Li ) = b1 + b2ln(Ki /Li) + ui
=> mất đa cộng tuyến (vì đây là mô hình hồi quy
đơn).
iu
iii eKALY
23 bb
6.5 Cách khắc phục
34
1. Dùng thông tin tiên nghiệm
Ví dụ
Yi=b1 + b2X2i+ b3X3i + ui
Biết b3=0.1b2
Biến đổi Yi=b1 + b2X2i+ 0.1b2X3i + ui
Yi=b1 + b2Xi+ ui
Với Xi=X2i+ 0.1X3i
6.5 Cách khắc phục
35
2. Loại trừ một biến giải thích ra khỏi mô
hình
B1: Xem cặp biến giải thích nào có quan hệ
chặt chẽ. Giả sử X2, X3Xk là các biến độc lập,
Y là biến phụ thuộc và X2, X3 có tương quan
chặt chẽ với nhau.
B2: Tính R2 đối với các hàm hồi quy: có mặt cả
2 biến; không có mặt một trong 2 biến
B3: Loại biến mà giá trị R2 tính được khi không
có mặt biến đó là lớn hơn.
6.5 Cách khắc phục
36
6.5 Cách khắc phục
3. Bổ sung thêm dữ liệu hoặc chọn mẫu mới
37
4. Dùng sai phân cấp 1
Ví dụ từ hàm hồi qui: yt = 1 + b1x1t + b2x2t + ut
ta suy ra
yt-1 = 1 + b1x1,t-1 + b2x2,t-1 + ut-1
Trừ hai vế cho nhau, ta được:
yt – yt – 1 = b1(x1,t – x1,t – 1) + b2(x2,t – x2,t – 1) + (ut – ut – 1)
Hay:
yt = b1 x1,t + b2 x2,t + et,
Mặc dù, x1 và x2 có quan hệ tuyến tính, nhưng
không có nghĩa sai phân của chúng cũng như
vậy.
6.5 Cách khắc phục
38
5. Đổi biến
Ví dụ : yt = 1 + b1x1t + b2x2t + ut
Với Y: tiêu dùng
X1: GDP
X2: dân số
Vì GDP và dân số theo thời gian có xu hướng
tăng nên có thể cộng tuyến.
Biện pháp: chia các biến cho dân số
6.5 Cách khắc phục
t
t
ttt
t
X
u
XXX
Y
2
2
2
1
2
1
2
b
b
39
Khảo sát chi tiêu tiêu dùng, thu nhập và sự giàu có,
ta có bảng số liệu sau.
Gọi Y: chi tiêu tiêu dùng (USD) X2: thu nhập (USD)
X3: sự giàu có (USD)
Yêu cầu:
1. Ước lượng mô hình hồi quy Y= β1 + β2. X2 +
β3.X3 +U
2. Mô hình có xảy ra đa cộng tuyến không? Vì
sao?
3. Nếu xảy ra đa cộng tuyến, hãy tìm cách khắc
phục.
Ví dụ 1
40
X2 X3 Y
80 810 70
100 1009 65
120 1273 90
140 1425 95
160 1633 110
180 1876 115
200 2052 120
220 2201 140
240 2435 155
260 2686 150
Nguồn: Ramu Ramanathan
41
1. Ước lượng mô hình hồi quy Y= β1 + β2.
X2 + β3.X3 +U
Nhận xét ban đầu: Theo lý thuyết kinh tế thì
chi tiêu cho tiêu dùng (Y) có xu hướng
tăng theo thu nhập (X2) và sự giàu có
(X3) nên dấu của các hệ số hồi quy riêng
là dương.
Kết quả hồi quy trên Eviews như sau:
42
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_luong_chuong_6_hien_tuong_da_cong_tuyen_mu.pdf