? Cầu
? Cung
? Trạng thái cân bằng của thị trường
? Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường
? Độ co giãn của Cung và Cầu
? Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất
27 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1277 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế học Vi mô - Cầu, cung và cân bằng thị trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
1
Bài giảng 2
CẦU, CUNG VÀ CÂN
BẰNG THỊ TRƯỜNG
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 2
CÁC NỘI DUNG CHÍNH
Cầu
Cung
Trạng thái cân bằng của thị trường
Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường
Độï co giãn của Cung và Cầu
Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
2
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 3
Cầu
Khái niệm.
Cầu của một hàng hoá, dịch vụ là số lượng của
hàng hoá, dịch vụ đó mà những người tiêu
dùng sẵn lòng mua tương ứng với các mức giá
khác nhau trong một khoảng thời gian xác
định.
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 4
Cầu
Biểu cầu
1205000
1105500
1006000
906500
807000
QD
(tấn/tháng)
P
(ngàn đồng/tấn)
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
3
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 5
Cầu
D
Đường cầu dốc xuống
cho biết người tiêu dùng
sẵn lòng mua nhiều hơn
với mức giá thấp hơn
Lượng cầu (QD )
Giá (P)
($/Đơn vị)
P1
P2
Q1 Q2
Đường cầu
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 6
Cầu
Hàm số cầu.
QD = f (P)
Nếu là hàm tuyến tính : QD = a.P + b (a < 0)
Quy luật cầu.
Khi giá một mặt hàng tăng lên (trong điều kiện
các yếu tố khác không đổi) thì lượng cầu mặt
hàng đó sẽ giảm xuống.
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
4
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 7
Cung
Khái niệm
Cung của một hàng hoá, dịch vụ là số lượng
của hàng hoá, dịch vụ đó mà những người
bán sẵn lòng bán tương ứng với các mức giá
khác nhau trong một khoảng thời gian xác
định.
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 8
Cung
Biểu cung
605000
805500
1006000
1206500
1407000
Q S
(tấn/tháng)
P
(ngàn đồng/ tấn)
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
5
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 9
Cung
S
Đường cung dốc lên
cho biết giá càng cao
doanh nghiệp sẵn lòng
bán càng nhiều.
Lượng cung (QS)
Giá (P)
($/Đơn vị)
P1
Q1
P2
Q2
Đường cung
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 10
Cung
Hàm số cung
QS = f (P)
Nếu là hàm tuyến tính : QS = a.P + b (a > 0)
Quy luật cung.
Khi giá một mặt hàng tăng lên (trong điều
kiện các yếu tố khác không đổi) thì lượng cung
mặt hàng đó sẽ tăng lên
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
6
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 11
Trạng thái cân bằng thị trường
Q
D
S
Giao nhau giữa các đường
cung và cầu là điểm cân
bằng thị trường. Tại P0
lượng cung bằng với lượng
cầu và bằng Q0 .
P0
Q0
P
($/Đơn vị)
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 12
Các đặc điểm của giá cân bằng thị trường:
QD = QS
Không có thiếu hụt hàng hóa
Không có dư cung
Không có áp lực làm thay đổi giá
Trạng thái cân bằng thị trường
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
7
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 13
Cơ chế thị trường
D
S
QD
P1
Dư thừa
QS Q
P
($/Đơn vị)
P0
Q0
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 14
Cơ chế thị trường
Khi giá thị trường cao hơn giá cân bằng:
Có sự dư cung
Nhà sản xuất hạ giá
Lượng cầu tăng và lượng cung giảm
Thị trường tiếp tục điều chỉnh cho đến khi đạt
được giá cân bằng
Dư thừa
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
8
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 15
Cơ chế thị trường
D S
QS QD
P2
Thiếu hụt
Q
P
($/Đơn vị)
Q0
P0
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 16
Cơ chế thị trường
Khi giá thị trường thấp hơn giá cân bằng:
Xảy ra thiếu hụt
Nhà sản xuất tăng giá
Lượng cầu giảm và lượng cung tăng
Thị trường tiếp tục điều chỉnh cho đến khi đạt
được giá cân bằng.
Thiếu hụt
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
9
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 17
Cơ chế thị trường
Tóm tắt cơ chế thị trường
1) Cung và Cầu tương tác quyết định giá cân
bằng thị trường.
2) Khi chưa cân bằng, thị trường sẽ điều chỉnh sự
thiếu hụt hoặc dư thừa hàng hóa cho đến khi đạt
được trạng thái cân bằng.
3) Thị trường là cạnh tranh hoàn hảo thì cơ chế
hoạt động trên mới có hiệu quả.
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 18
Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường
Trạng thái cân bằng thị trường thay đổi theo
thời gian là do:
Cầu thay đổi (đường cầu dịch chuyển)
Cung thay đổi (đường cung dịch chuyển)
Cả cung và cầu đều thay đổi
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
10
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 19
Thay đổi cầu (Đường cầu dịch chuyển)
Thay đổi cầu khác với thay đổi lượng cầu
Cầu được quyết định bởi các yếu tố ngoài giá
như thu nhập, giá các hàng hóa liên quan, thị
hiếu ….
Thay đổi cầu được biểu thị bằng sự dịch
chuyển toàn bộ đường cầu.
Thay đổi lượng cầu được thể hiện bằng sự di
chuyển dọc theo một đường cầu.
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 20
DP
Q
P1
Q1
P2
D’
Q2
Thay đổi cầu (Đường cầu dịch chuyển)
Thu nhập
Thị hiếu người tiêu dùng
Giá kỳ vọng
Giá hàng thay thế
Giá hàng bổ sung
Số người mua
Q’1 Q’2
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
11
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 21
Thay đổi cung (Đường cung dịch chuyển)
Trình độ công nghệ
Giá yếu tố đầu vào
Gía kỳ vọng
Chính sách thuế và
trợ cấp
Điều kiện tự nhiên
P S
Q
P1
P2
Q1Q2
S’
Q’1Q’2
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 22
D’ SD
Q1
P1
QD
Cân bằng ban đầu tại P0,
Q0
Khi cầu tăng (đường cầu
dịch chuyển sang D/)
Thiếu hụt tại P0 là QD Q0
Cân bằng mới tại P1, Q1
P
QQ0
P0
Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
12
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 23
S’
QS
Cân bằèng ban đầu tại
P0, Q0
Khi cung tăng (S dịch
chuyển sang S’ )
Dư thừa tại P0 là QS Q0
Cân bằng mới tạiP1,Q1
P
Q
SD
P1
Q1Q0
P0
Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị
trường
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 24
Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường
Giá cân bằng được quyết định bởi quan hệ
tương tác giữa Cung và Cầu.
Cung và Cầu được quyết định bởi những giá
trị cụ thể của các biến số quan trọng của
Cung và Cầu.
Bất kỳ sự thay đổi của một hay nhiều biến
số này đều làm thay đổi giá và lượng cân
bằng.
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
13
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 25
Nhận xét
Để dự báo chính xác giá cả trong
tương lai của một sản phẩm hay dịch
vụ, cần phải xem xét sự thay đổi
trong tương lai của Cung và Cầu.
Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 26
Độ co giãn của cung và cầu
Độ co giãn đo lường độ nhạy của một biến
số đối với một biến số khác.
Độ co giãn là tỷ lệ % thay đổi của một
biến đối với 1% thay đổi của biến số khác.
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
14
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 27
Độ co giãn của cầu theo giá
Biểu thị tính nhạy cảm của lượng cầu khi
giá thay đổi.
Là phần trăm thay đổi trong lượng cầu của
một hàng hóa hoặc dịch vụ khi giá của nó
thay đổi 1%.
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 28
Độ co giãn của cầu theo giá
Công thức tính độ co giãn của cầu theo giá
P)Q)/(%(% E P ∆∆=
Q
P*
P
Q
P/P
Q/Q E P ∆
∆=∆
∆=
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
15
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 29
Độ co giãn của cầu theo giá
Nhận xét
1) Do mối quan hệ giữa P và Q là nghịch
biến nên EP <0.
2) EP không có đơn vị tính
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 30
Độ co giãn của cầu theo giá
Các trường hợp co giãn của cầu theo giá
Nếu EP <- 1: phần trăm thay đổi của lượng
cầu lớn hơn phần trăm thay đổi của giá. Cầu
co giãn nhiều
Nếu EP >- 1: phần trăm thay đổi của lượng
cầu nhỏ hơn phần trăm thay đổi của giá. Cầu
co giãn ít
Nếu EP =- 1: phần trăm thay đổi của lượng
cầu bằng với phần trăm thay đổi của giá.
Cầu co giãn một đơn vị
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
16
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 31
Độ co giãn của cầu theo giá
Q
P
Ep < -1
Ep = -1
Ep = 0
∞= -EP
Khi di chuyển xuống
dưới đường cầu, độ co
giãn càng giảm.
4
8
2
4
Ep > -1
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 32
Độ co giãn của cầu theo giá
DP*
∞= - E P
Q
P Cầu co giãn hoàn toàn
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
17
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 33
Độ co giãn của cầu theo giá
Q*
0 E P =
Q
P
Cầu hoàn toàn
không co giãn
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 34
Độ co giãn của cầu theo giá
Những nhân tố chính ảnh hưởng đến độ co
giãn của cầu theo giá
Tính chất thay thế của hàng hoá.
Mức chi tiêu của mặt hàng trong tổng mức chi
tiêu
Tính thời gian
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
18
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 35
Độ co giãn của cầu theo giá
Mối quan hệ giữa Doanh thu và giá bán
EP<-1: TR nghịch biến với P (đồng biến với Q)
EP>-1: TR đồng biến với P (nghịch biến với Q)
Tại mức giá và lượng bán có EP= -1 thì TR như
thế nào?
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 36
Độ co giãn của cầu theo thu nhập
Độ co giãn của cầu theo thu nhập là phần
trăm biến đổi của lượng cầu khi thu nhập
thay đổi 1%.
Q
I*Q
/I
Q/Q E I II ∆
∆=∆
∆=
)Q)/(%(% E I I∆∆=
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
19
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 37
Độ co giãn của cầu theo thu nhập
EI <0: hàng cấp thấp
EI >0: hàng thông thường
EI <1: hàng thiết yếu
EI >1: hàng cao cấp
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 38
Độ co giãn chéo của cầu
Độ co giãn chéo của cầu cho biết phần trăm
biến đổi của lượng cầu của mặt hàng này
khi giá của mặt hàng kia biến đổi 1%.
X
Y
Y
X
YY
XX
XY Q
P*
P
Q
/PP
/QQ E ∆
∆=∆
∆=
)P)/(%Q(% E YXXY ∆∆=
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
20
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 39
Độ co giãn chéo của cầu
EXY = o : X và Y là hai mặt hàng không
liên quan
EXY < o : X và Y là hai mặt hàng bổ sung
EXY > o : X và Y là hai mặt hàng thay thế
Quan hệ giữa hai doanh nghiệp là gì?
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 40
Độ co giãn của cung
Độ co giãn của cung theo giá là phần trăm biến
đổi của lượng cung khi giá thay đổi 1%.
Độ co giãn của cung có dấu dương do giá và
lượng cung quan hệ đồng biến
P)Q)/(%(% E S ∆∆=
Q
P*
P
Q
P/P
Q/Q E S ∆
∆=∆
∆=
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
21
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 41
Độ co giãn của cung
ES>1: cung co giãn nhiều
ES<1: cung co giãn ít
ES=1: cung co giãn một đơn vị
ES=0: cung hoàn toàn không co giãn
ES=∞ : cung co giãn hoàn toàn
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 42
Phần lớn các hàng hóa và dịch vụ:
Độ co giãn trong ngắn hạn nhỏ hơn độ co giãn
trong dài hạn. (ví dụ: xăng dầu…)
Đối với các hàng hóa lâu bền
Độ co giãn trong ngắn hạn lớn hơn độ co giãn
trong dài hạn. (ví dụ: xe ô tô…)
Độ co giãn ngắn hạn khác với
độ co giãn dài hạn
Cầu
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
22
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 43
Xăng dầu: Các đường cầu trong ngắn
hạn và dài hạn
DSR
DLR
Người tiêu dùng có xu hướng
sử dụng xe nhỏ hơn và tiết
kiệm nhiên liệu hơn trong dài
hạn.
Q
P
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 44
DSR
DLR Người tiêu dùng có thể trì
hoãn việc tiêu dùng ngay lập
tức, ngay cả trong trường hợp
xe ô tô đã cũ
Xe ô tô: Các đường cầu trong ngắn
hạn và dài hạn
Q
P
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
23
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 45
Đối với phần lớn các hàng hóa và dịch vụ:
Độ co giãn theo giá của cung trong dài hạn
lớn hơn trong ngắn hạn.
Các hàng hóa khác (hàng lâu bền, tái chế):
Độ co giãn theo giá của cung trong dài hạn
nhỏ hơn trong ngắn hạn.
Độ co giãn ngắn hạn khác với
độ co giãn dài hạn
Cung
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 46
SSR
Đồng mới: Các đường cung ngắn hạn và dài hạn
Q
P
Độ co giãn ngắn hạn khác với độ
co giãn dài hạn
SLR
Do năng lực hạn chế, các
doanh nghiệp giới hạn sản
lượng trong ngắn hạn. Trong
dài hạn, doanh nghiệp có thể
mở rộng sản xuất.
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
24
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 47
SSR
Đồng phế liệu: Các đường cung ngắn hạn và dài hạn
Q
P
Độ co giãn ngắn hạn khác với độ co
giãn dài hạn
SLR
Giá tăng có sự khuyến khích
lớn hơn cho việc biến đồng
phế liệu thành nguồn cung
mới. Trong dài hạn, dự trữ
đồng phế liệu sẽ giảm.
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 48
Độ co giãn giải thích tại sao giá cà phê
dao động rất lớn.
Đó là do sự khác nhau của độ co giãn cung
trong dài hạn và trong ngắn hạn.
Độ co giãn ngắn hạn khác với độ co
giãn dài hạn
Thời tiết ở Brazil và giá Cà phê ở New York
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
25
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 49
Giá cà phê Brazil
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 50
D
S
P0
Q0
Q
P
P1
Trong ngắn hạn
1) Cung hoàn toàn không co giãn
2) Cầu rất ít co giãn
3) Sự thay đổi về giá rất lớn
Đông giá hay hạn hán sẽ
làm giảm sản lượng cà phê
S’
Q1
Độ co giãn ngắn hạn khác với độ co
giãn dài hạn
Coffee
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
26
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 51
S’
D
S
P0
Q0
P2
Q2
Ở trung hạn
1) Cung và Cầu co giãn hơn
2) Giá giảm xuống còn P2.
3) Lượng tăng lên thành Q2
Độ co giãn ngắn hạn khác với độ co
giãn dài hạn
Q
P
Coffee
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 52
D
SP0
Q0
Trong dài hạn
1) Cung rất co giãn.
2) Giá giảm xuống P0.
3) Lượng tăng lên Q0.
Độ co giãn ngắn hạn khác với độ co
giãn dài hạn
Coffee
Q
P
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-2008
Kinh tế học Vi mô Bài giảng 2
27
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 53
Thặng dư tiêu
dùng là diện tích
tam giác P0PNE
Thặng dư sản xuất
là diện tích tam
giác P0PME
Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất
P
Q
P0
Q0
S
D
PN
PM
Thặng dư
tiêu dùng
Thặng dư
sản xuất
E
CS
PS
9/6/2007 Đặng Văn Thanh 54
Thặng dư tiêu dùng là tổng phần chênh
lệch giữa mức giá mà những người tiêu
dùng sẵn lòng trả và mức giá thực tế họ
phải trả.
Thặng dư sản xuất là tổng phần chênh
lệch giữa mức giá mà những nhà sản xuất
bán được và mức giá họ sẵn lòng bán.
Thặng dư tiêu dùng và thặng dư
sản xuất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mic08_l02v_8611.pdf