Bài giảng Kinh tế học vi mô 1 - Chương VII: Thị trường sức lao động - Nguyễn Hồng Quân

I. Cung lao động

1. Khái niệm

Cung lao động là lượng thời gian mà người lao động sẵn

sàng và có khả năng làm việc tại các mức tiền công khác

nhau trong một khoảng thời gian nhất định với điều kiện các

yếu tố khác không đổi.

Lượng cung lao động là số lượng lao động mà người lao

động có khả năng và sẵn sàng cho thuê một mức tiền công

nhất định trong một khoảng thời gian nhất định với giả định

các nhân tố khác không đổi.

Lực lượng lao động xã hội là toàn bộ những người đang lao

động và tìm kiếm việc làm

pdf35 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế học vi mô 1 - Chương VII: Thị trường sức lao động - Nguyễn Hồng Quân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG I. Cung lao động 1. Khái niệm Cung lao động là lượng thời gian mà người lao động sẵn sàng và có khả năng làm việc tại các mức tiền công khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định với điều kiện các yếu tố khác không đổi. Lượng cung lao động là số lượng lao động mà người lao động có khả năng và sẵn sàng cho thuê một mức tiền công nhất định trong một khoảng thời gian nhất định với giả định các nhân tố khác không đổi. Lực lượng lao động xã hội là toàn bộ những người đang lao động và tìm kiếm việc làm. CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG I. Cung lao động 2. Luật cung lao động CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG I. Cung lao động 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung lao động 3.1. Áp lực về kinh tế Nếu người lao động gặp khó khăn về kinh tế, họ sẽ phải tham gia vào thị trường lao động nhiều hơn và ngược lại. VD: Thanh niên ở nông thôn thường đi làm sớm hơn thanh niên ở thành thị. CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG I. Cung lao động 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung lao động 3.2. Áp lực về tâm lý xã hội Phản ánh mức độ sẵn sàng tham gia lao động của người lao động đến mức nào. Mức độ đó phụ thuộc vào quan niệm của con người trong xã hội về lao động, đồng thời cũng thể hiện mức độ quan tâm của họ đối với hoạt động nghỉ ngơi, giải trí. CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG I. Cung lao động 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung lao động 3.3. Giới hạn về thời gian tự nhiên Một ngày chỉ có 24 giờ = TGlv + TGnn => lựa chọn TGlv và TGnn cho tối ưu CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG I. Cung lao động 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung lao động 3.3. Giới hạn về thời gian tự nhiên Sự thay đổi mức tiền công làm thay đổi lợi ích của lao động cũng như thay đổi chi phí cơ hội của nghỉ ngơi (nghỉ ngơi sẽ làm mất cơ hội kiếm tiền từ lao động). Sự thay đổi mức tiền công đó sẽ tạo ra ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập. CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG I. Cung lao động 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung lao động 3.3. Giới hạn về thời gian tự nhiên - Ảnh hưởng thay thế: với giả định các nhân tố khác không đổi, khi tiền công tăng lên làm tăng thu nhập từ một thời gian lao động cho trước (hoặc tăng chi phí cơ hội của nghỉ ngơi), người lao động sẽ thấy có lợi hơn khi làm việc nhiều hơn, và họ sẽ tăng thời gian các hoạt động mạng tính chất thị trường. CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG I. Cung lao động 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung lao động 3.3. Giới hạn về thời gian tự nhiên - Ảnh hưởng thu nhập: với giả định các yếu tố khác không đổi, khi tiền công tăng lên, thu nhập của người lao động tăng lên làm tăng cầu về hàng hóa, dịch vụ. Hoạt động nghỉ ngơi sẽ được cầu nhiều hơn khi thu nhập tăng lên. CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG I. Cung lao động 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung lao động 3.3. Giới hạn về thời gian tự nhiên Giả sử ích lợi cận biên của làm việc là MUlv Giả sử ích lợi cận biên của làm việc là MUnn MUnn và MUlv tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần nên t* xác địnhMUlv = MClv Điểm xác định thời gian lao động tối ưu là điểm thỏa mãn: MUlv = MClv mà MClv = MUnn t* được xác định tại thời điểm ích lợi cân biên của làm việc bằng ích lợi cận biên của nghỉ ngơi. CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG I. Cung lao động 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung lao động 3.3. Giới hạn về thời gian tự nhiên CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG I. Cung lao động 4. Đường cung lao động vòng về phía sau 4.1. Đường cung lao động cá nhân CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG I. Cung lao động 4. Đường cung lao động vòng về phía sau 4.1. Đường cung lao động cá nhân Ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập hoạt động bù trừ lẫn nhau. Tại mức lương W0 thấp hơn mức lương W1 (tức là khi thu nhập còn thấp), ảnh hưởng thay thế lớn hơn ảnh hưởng thu nhập. Tại mức lương W2 cao hơn mức lương W1 (tức là khi thu nhập đã ở mức tương đối), ảnh hưởng thu nhập lớn hơn ảnh hưởng thay thế. CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG I. Cung lao động 4. Đường cung lao động vòng về phía sau 4.2. Đường cung lao động thị trường Đường cung lao động thị trường là tổng chiều ngang các đường cung lao động cá nhân. Đường cung lao động thị trường cũng có dạng vòng về phía sau nhưng đoạn vòng về phía sau ở rất xa đoạn dốc lên của đường cung lao động thị trường. CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG II. Cầu lao động 1. Khái niệm Cầu lao động là đại lượng phản ánh số lượng lao động mà người chủ sẵn lòng và có khả năng thuê mướn ở các mức tiền công khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định với giả định các nhân tố khác không đổi. Đường cầu lao động thị trường là tổng lao động được cầu bởi các hãng tại mọi mức tiền công. CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG II. Cầu lao động 2. Luật cầu sức lao động CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG II. Cầu lao động 2. Luật cầu sức lao động Cầu lao động là cầu thứ phát vì nó phụ thuộc vào và được dẫn xuất từ mức sản lượng đầu ra với chi phí đầu vào của doanh nghiệp mà mục tiêu là lợi nhuận tối đa. Muốn lợi nhuận tối đa thì các doanh nghiệp lại dựa vào cầu của người tiêu dùng để xác định: + Lượng hàng hóa mà doanh nghiệp phải cung cho thị trường. + Chi phí cho lao động (mức tiền công). CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG II. Cầu lao động 3. Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu lao động 3.1. Nhu cầu về lao động Phụ thuộc vào sự phát triển của doanh nghiệp và của nền kinh tế. VD: Mở rộng sản xuất cần thêm lao động. Khủng hoảng gây thất nghiệp. CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG II. Cầu lao động 3. Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu lao động 3.2. Sự thay đổi của công nghệ Nhân tố này phản ánh sự phát triển của các hãng sản xuất, của xã hội và ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường sức lao động. VD: Đổi mới dây chuyền sản xuất hàng dệt may từ thủ công sang công nghệ sẽ tiết kiệm nhân công. CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG II. Cầu lao động 4. Sản phẩm doanh thu cận biên của lao động CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG II. Cầu lao động 4. Sản phẩm doanh thu cận biên của lao động Ta có MR = MC mà P > MC => P > MR và P x MPL > MR x MPL => Cùng một mức lương thì hãng độc quyền bao giờ cũng thuê ít nhân công hơn so với hãng cạnh tranh hoàn hảo. CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG II. Cầu lao động 5. Quyết định thuê mướn lao động tối ưu của doanh nghiệp CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG II. Cầu lao động 5. Quyết định thuê mướn lao động tối ưu của doanh nghiệp CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG III. Cân bằng trong thị trƣờng sức lao động 1. Điểm cân bằng trên thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo Trong thị trường sức lao động CTHH khi một hãng muốn thuê lao động hãng phải chấp nhận mức giá tiền công sẵn có trên thị trường. Có nghĩa là mức tiền công đã được hình thành sẵn trên thị trường => đường CUNG đối với 1 hãng thuê lao động trong thị trường CTHH là một đường co dãn hoàn toàn => nằm ngang và song song với trục hoành). Và đường cầu là MRPL. CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG III. Cân bằng thị trƣờng sức lao động trên thị trƣờng cạnh tranh 1. Điểm cân bằng trên thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo Hãng tối đa hóa lợi nhuận sẽ quyết định thuê lao động tại mức L* mà W* = MRPL. CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG III. Cân bằng thị trƣờng sức lao động trên thị trƣờng cạnh tranh 1. Điểm cân bằng trên thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG III. Cân bằng trong thị trƣờng sức lao động 2. Điểm cân bằng trên thị trƣờng phi cạnh tranh * Một số khái niệm: - Tổng chi phí đầu vào (TIC) là toàn bộ chi phí của hãng chi cho một đầu vào. TICL = w. L - Chi phí đầu vào trung bình (AIC) là chi phí mà hãng phải trả cho mỗi đơn vị đầu vào. AICL = w -Chi phí yếu tố cận biên (MIC) là phần gia tăng trong tổng chi phí đầu vào khi hãng mua thêm một đơn vị đầu vào đó. CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG III. Cân bằng trong thị trƣờng sức lao động 2. Điểm cân bằng trên thị trƣờng phi cạnh tranh - MICL nằm trên đường SL do SL chỉ phản ánh mức lương của lao động; còn TICL phản ánh chi phí thực tế phải trả khi thuê thêm một lao động bao gồm cả lương và các chi phí khác như bảo hiểm... -Mức thuê lao động tối ưu L* được xác định tại: MICL = MRPL (≡DL) CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG III. Cân bằng trong thị trƣờng sức lao động 2. Điểm cân bằng trên thị trƣờng phi cạnh tranh 2.1. Thị trƣờng độc quyền mua Trong thị trường này doanh nghiệp là người thuê lao động duy nhất trên thị trường nên ta có đường cầu của hãng chính là đường cầu của thị trường. Đường cung của thị trường cũng chính là đường cung lao động đối với hãng. CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG III. Cân bằng trong thị trƣờng sức lao động 2. Điểm cân bằng trên thị trƣờng phi cạnh tranh 2.1. Thị trƣờng độc quyền mua Mức lương trong thị trường lao động độc quyền mua đạt bằng L* trên đường cung SL và đó là mức lương W*, thấp hơn mức lương khi thị trường lao động là cạnh tranh hoàn hảo (xác định bằng giao của SL và DL). CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG III. Cân bằng trong thị trƣờng sức lao động 2. Điểm cân bằng trên thị trƣờng phi cạnh tranh 2.1. Thị trƣờng độc quyền mua CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG III. Cân bằng trong thị trƣờng sức lao động 2. Điểm cân bằng trên thị trƣờng phi cạnh tranh 2.2. Thị trƣờng độc quyền bán - Muốn tối đa hoá số lao động được thuê thì doanh nghiệp sẽ chọn tại điểm L*có W* là giao của SL và DL. ► - Muốn tối đa hoá tổng tiền lương thì doanh nghiệp sẽ chọn điểm mà MR = 0, nghĩa là L2 và W2. ► - Muốn tiền công là lớn nhất , mức lao động (L1) xác định tại điểm MR giao với SL, và đặt L1 trên đường cầu DL ta được mức lương rất cao W1. ► CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG III. Cân bằng trong thị trƣờng sức lao động 2. Điểm cân bằng trên thị trƣờng phi cạnh tranh 2.2. Thị trƣờng độc quyền bán ◄ CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG III. Cân bằng trong thị trƣờng sức lao động 2. Điểm cân bằng trên thị trƣờng phi cạnh tranh 2.2. Thị trƣờng độc quyền song phƣơng Độc quyền song phương xảy ra khi trên thị trường xuất hiện cả độc quyền bán và độc quyền mua sức lao động. - Độc quyền bán: điểm A, L2 = MR x SL, còn giá W2 xác đinh trên đường cung họ mong muốn đạt được điểm tối ưu là (W2 , L2). ► - Độc quyền mua: điểm B, L1 =MICL x DL, mức lương W1 xác định trên SL, đIểm (W1, L1). ► CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG III. Cân bằng trong thị trƣờng sức lao động 2. Điểm cân bằng trên thị trƣờng phi cạnh tranh 2.2. Thị trƣờng độc quyền song phƣơng ◄ CHƢƠNG VII. THỊ TRƢỜNG SỨC LAO ĐỘNG III. Cân bằng trong thị trƣờng sức lao động 2. Điểm cân bằng trên thị trƣờng phi cạnh tranh 2.2. Thị trƣờng độc quyền song phƣơng - Nếu 2 bên không bên nào có sức mạnh tuyệt đối thì mức lương sẽ giao động trong khoảng từ W1 đến W2. - Nếu sức mạnh độc quyền mua > độc quyền bán thì mức lương sẽ gần với W1 và ngược lại nếu nếu độc quyền mua < độc quyền bán thì mức lương sẽ gần với W2. - Trong trường hợp sức mạnh độc quyền mua và độc quyền bán là ngang nhau thì thị trường sẽ xác định điểm tối ưu tại kết hợp (L*, W*).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_1_chuong_vii_thi_truong_suc_lao.pdf