Bài giảng Kinh tế học quốc tế - Chương 2: Lý thuyết về thương mại quốc tế - Nguyễn Thị Ngọc Loan

Chương 2: Lý thuyết về thương mại quốc tế

I. Chủ nghĩa trọng thương

1. Hoàn cảnh ra đời:

Chủ nghĩa trọng thương xuất hiện và phát triển ở Châu Âu từ giữa thế kỷ 15,16 và phát triển thịnh hành đến cuối thế kỷ17,18.

Đầu thế kỷ 16, mậu dịch đã bắt đầu phát triển do 3 nguyên nhân chủ yếu sau đây:

ppt50 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế học quốc tế - Chương 2: Lý thuyết về thương mại quốc tế - Nguyễn Thị Ngọc Loan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2Lý thuyết về thương mại quốc tếChương 2: Lý thuyết về thương mại quốc tếI. Chủ nghĩa trọng thương1. Hoàn cảnh ra đời:Chủ nghĩa trọng thương xuất hiện và phát triển ở Châu Âu từ giữa thế kỷ 15,16 và phát triển thịnh hành đến cuối thế kỷ17,18.Đầu thế kỷ 16, mậu dịch đã bắt đầu phát triển do 3 nguyên nhân chủ yếu sau đây:Chương 2: Lý thuyết về thương mại quốc tếCon người bắt đầu chế tạo được rất nhiều SF cao cấp như: đồng hồ, kính hiển vi, Con người đã khám phá ra rất nhiều những vùng đất mớiĐặc biệt đề cao vai trò của các Thương giaSX phát triểnN/c trao đổi buôn bánThị trường mở rộngSự gia tăng dân sốTăng lợi nhuậncác nhà sx và thương giaN/c trao đổi buôn bánTác độngCNTT ra đờiHệ tư tưởng kinh tế: Coi trọng vai trò của Ngoại thương đối với sự phát triển KTChương 2: Lý thuyết về thương mại quốc tế2. Tư tưởng cơ bản của CNTT:Đặc biệt coi trọng vai trò của sự tích lũy tiền đây là chỉ tiêu để đánh giá sự giàu có của một quốc gia.Coi trọng vai trò của sự can thiệp của Chính phủ:tăng cường XK, hạn chế NKQuan niệm về thương mại: Chính sách BHMDHai quốc gia trao đổi TMthì một quốc gia này được lợi khi một quốc gia khác bị thiệtChương 2: Lý thuyết về thương mại quốc tế3. Đánh giá tư tưởng của CNTT:Tiến bộ:Nhận thức vai trò của Ngoại thương đối với sự phát triển kinh tếNhận thức vai trò về sự can thiệp của Chính phủHạn chế:Quan niệm sai về Tiền, họ đã đồng nhất tiền và tài sản của một QG.Sử dụng CS BHMD sai mục đích nên đã chủ trương một nền sx ko cần dựa trên hiệu quả, đồng thời dẫn đến vòng luẩn quẩn về thương mại.Quan niệm sai về lợi ích thương mại, họ cho rằng cơ sở của trao đổi không dựa trên sự ngang giá.Chương 2: Lý thuyết về thương mại quốc tếII Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối của Adam Smith:1.Quan điểm của A.Smith về TMQT:Trình bày trong tác phẩm “Sự giầu có của một dân tộc”. Điều mấu chốt của lập luận này là ở chỗ các chi phí sản xuất sẽ là căn cứ cho biết từng nước nên sản xuất mặt hàng gì để mang ra trao đổi với các nước khác.Ông cho rằng: Hai quốc gia tự nguyện trao đổi thương mại với nhau thì cả hai đều có lợiChương 2: Lý thuyết về thương mại quốc tế2. Khái niệm về LTTĐ:Một quốc gia có thể hiệu quả hơn trong sản xuất một số hàng hoá này nhưng lại kém hiệu quả hơn trong sản xuất một số hàng hoá khác. Cả hai quốc gia có thể đều có lợi từ thương mại nếu mỗi quốc gia chuyên môn hoá SX và XK những hàng hoá có hiệu quả hơn quốc gia khác.Ví dụ, Mĩ có hiệu quả hơn Brazin trong sản xuất máy tính, trong khi Brazin có hiệu quả hơn Mĩ trong sản xuất cà phê. Do đó Mỹ có LTTĐ trong SX máy tính và Brazin có LTTĐ trong SX cà phê.Hiệu quả hơnNSLĐ cao hơn hẳnCFSX thấp hơn hẳnChương 2: Lý thuyết về thương mại quốc tếCơ sở để xác định: Chi phí sản xuất tuyệt đối là thấp nhất.Ví dụ: Giả định Lao động (L) là yếu tố sx duy nhất NSLĐ Mỹ Braxin Máy tính 6 1 Cà phê 4 5Mỹ có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất máy tính Braxin có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất cà phêMỹ chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu máy tính. Braxin chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu cà phêCả hai quốc gia đều có lợi với điều kiện thương mại là: 2/3 cà phê K K L(Y) L(X) >SF Y là sản phẩm tập trung yếu tố K Thép là SF tập trung yếu tố:Vải là SF tập trung yếu tố:K vì K/L(T) = 1/2 > K/L(V) = 1/4L vì L/K(V) = 4 > K/L(T) =2VD: Hệ số SX L K Thép 10 5 Vải 8 2Chú ý:Cơ sở để xác định SF tập trung là tỷ lệ tương đối giữa K/L hoặc L/K mà ko phụ thuộc vào số tuyệt đối của từng yếu tốChương 2: Lý thuyết về thương mại quốc tếb) Yếu tố dư thừaQG1(VN) dư thừa L khi: ∑L ∑L ∑K(1) ∑K(2) >PL PL PK (1) PK (2) W / r t¨ng (®pcm)Một sự tăng lên trong giá cả tương đốicủa một loại HH làm tăng thu nhập thực tế của yếu tố được sử dụng tập trung để SX HH đó và giảm tương đối thu nhập của yếu tố khác. PV W PT rChương 2: Lý thuyết về thương mại quốc tếd) Định lý 4: Định lý cân bằng giá cả các yếu tố sản xuất*) Nội dung: Thương mại tự do làm cân bằng giá cả các yếu tố sản xuất, vì vậy nó đóng vai trò thay thế cho sự di chuyển các yếu tố sản xuất*) Chứng minh:PX/PYW/rI (L)II (K)APAX/YW/r1W/rA’PA’X/YW/r2B’PB=B’Bì

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_kinh_te_hoc_quoc_te_chuong_2_ly_thuyet_ve_thuong_m.ppt
Tài liệu liên quan