Bài giảng Kinh tế chính trị Mác-Lênin - Chương 4: Các hình thái của giá trị thặng dư

Chương 4: Các hình thái của giá trị thặng dư

SỰ CHUYỂN HÓA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ THÀNH LỢI NHUẬN

II. LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN - GIÁ CẢ SẢN XUẤT

III. LỢI NHUẬN THƯƠNG NGHIỆP –
LỢI TỨC CHO VAY – ĐỊA TÔ TBCN

ppt41 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế chính trị Mác-Lênin - Chương 4: Các hình thái của giá trị thặng dư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IVCÁC HÌNH THÁI CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ NỘI DUNG I. SỰ CHUYỂN HÓA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ THÀNH LỢI NHUẬN II. LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN - GIÁ CẢ SẢN XUẤTIII. LỢI NHUẬN THƯƠNG NGHIỆP – LỢI TỨC CHO VAY – ĐỊA TÔ TBCN8/9/20213SỰ CHUYỂN HÓA GTTD THÀNH LỢI NHUẬN 1. Chi phí sản xuất TBCN - Lợi nhuận - Tỷ suất lợi nhuận 2. Những nhân tố tác động tới tỷ suất lợi nhuận 8/9/202141. Chi phí sản xuất TBCN - Lợi nhuận – Tỷ suất lợi nhuận. a) Chi phí sản xuất TBCNĐể sản xuất ra một sản phẩm – hàng hoá, người ta cần phải chi phí một lượng lao động nhất định, gồm: (1) Lao động sống (hiện tại) (2) Lao động quá khứ (vật hoá) Hai bộ phận này hợp thành “Chi phí thực tế” để sản xuất hàng hoá. Chi phí thực tế tạo thành giá trị của hàng hoá 8/9/202151.Chi phí sản xuất TBCN - Lợi nhuận – Tỷ suất lợi nhuận.Tuy nhiên đối với nhà tư bản, để sản xuất ra sản phẩm - hàng hoá chỉ cần ứng ra một số tư bản nhất định, gồm: (1) Tư bản để mua TLSX (c) (2) Tư bản để trả công lao động (v) Hai bộ phận này hợp thành “Chi phí sx TBCN” Như vậy: Chi phí sản xuất TBCN là chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng hoá8/9/202161.Chi phí sản xuất TBCN - Lợi nhuận -Tỷ suất lợi nhuận.Chi phí thực tế và Chi phí sản xuất TBCN có sự khác biệt cả về lượng và chất Xét về mặt lượng Chi phí sản xuất TBCN Cầu  Z’ ↓ Trong quá trình phát triển của CNTB, Tỷ suất lợi tức có xu hướng giảm Do 8/9/2021332. Tư bản cho vay - Lợi tức cho vayc) Tư bản Ngân hàng – Lợi nhuận ngân hàng Tư bản Ngân hàng Là loại hình TB có chức năng huy động các khoản tiền nhàn rỗi trong xã hội để cho vayLợi nhuận ngân hàng: Là khoản chênh lệch giữa Tổng lợi tức thu được và Tổng lợi tức phải trả Tỷ suất lợi nhuận ngân hàng: Là tỉ lệ % giữa Tổng lợi nhuận thuần túy ngân hàng và Tổng tư bản (vốn) tự có của ngân hàng 8/9/2021343. Tư bản Kinh doanh Nông nghiệp và Địa tô TBCN a) Tư bản KD Nông nghiệp CNTB không bị xoá bỏ chế độ tư hữu ruộng đất  Phần lớn ruộng đất vẫn thuộc quyền tư hữu của giai cấp địa chủ.  Trong lĩnh vực nông nghiệp TBCN xuất hiện ba giai cấp: (1). Địa chủ (Chiếm hữu ruộng đất); (2). Tư bản NN (Thuê ruộng đất để kinh doanh); (3). Công nhân NN (Làm thuê). Quan hệ giữa 3 giai cấp trên hình thành Địa tô TBCN8/9/2021353. Tư bản Kinh doanh Nông nghiệp và Địa tô TBCN b) Bản chất và các hình thức của Địa tô TBCN Địa tô TBCN là khoản tiền thuê ruộng đất mà nhà TBNN phải trả cho người chủ sở hữu ruộng đất (địa chủ) Về thực chất Địa tô TBCN là khoản lợi nhuận siêu ngạch (ngoài lợi nhuận bình quân) của tư bản đầu tư trong nông nghiệp, do người công nhân nông nghiệp tạo ra và được trả cho người sở hữu ruộng đất 8/9/2021363. Tư bản Kinh doanh Nông nghiệp và Địa tô TBCN Địa tô TBCN biểu hiện hai mối quan hệ: (1). Quan hệ giữa Tư bản NN và Địa chủ đối với Công nhân NN (Bóc lột) (2). Quan hệ giữa Tư bản NN và Địa chủ ( Cạnh tranh) 8/9/2021373. Tư bản Kinh doanh Nông nghiệp và Địa tô TBCNĐịa tô TBCN có 2 hình thức chủ yếu:Địa tô Chênh lệch - Là khoản lợi nhuận siêu ngạch thu được trên những ruộng đất có điều kiện s.x k.d thuận lợi ĐTCL = GCSX chung /NS - GCSX cá biệt /NS Giá cả sản xuất chung của nông sản được quyết định bởi điều kiện s.x k.d trên ruộng đất xấu nhất - ĐTCL có hai loại: ĐTCL I: Do độ màu mỡ tự nhiên và vị trí địa lý thuận lợi của đất đai ĐTCL II: Là kết qủa của việc thâm canh, đầu tư thêm tư bảnSự hình thành Địa tô Chênh lệch Loại ĐấtTB đầu tưLợi nhuận BQ Sản lượngGiá cả SX cá biệt Giá cả SX chungĐịa tô chênh Lệch∑ SP1 tạ1 tạ∑ SPTốt100206 tạ1202030180+ 60TrungBình100205 tạ1202430150+ 30Xấu100204 tạ120303012008/9/2021393. Tư bản Kinh doanh Nông nghiệp và Địa tô TBCNĐịa tô tuyệt đối - Là khoản địa tô mà nhà tư bản thuê ruộng đất nhất thiết phải nộp, cho dù ruộng đất là tốt hay xấu thế nào chăng nữa - ĐTTĐ cũng là một loại lợi nhuận siêu ngạch (ngoài lợi nhuận bình quân) hình thành do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp; ĐTTĐ = Giá trị / NS - Giá cả SX chung /NS Sự hình thành Địa tô Tuyệt Đối Chi Phí Tư bảnGiá trị Thặng DưGiá trị Sản Phẩm Tỷ suất LN Cá BiệtTỷ suất LNB.Q Khối lượng LNBQGiá cả SX ChungGiá trị Nông SảnĐịa tô Tuyệt ĐốiCN:70c+30v80c+20v90c+10v 302010 130120110 30%20%10% 20%20%20% 202020 120120120 --NN:60c+40v 4014040%20%2012014020 XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THÀY CÔ ĐÃ LẮNG NGHE

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_kinh_te_chinh_tri_mac_lenin_chuong_4_cac_hinh_thai.ppt
Tài liệu liên quan