Bài giảng Kinh tế chính trị Mác-Lênin - Chương 3: Tích lũy tư bản tuần hoàn & chu chuyển của tư bản

Chương 3: Tích lũy tư bản tuần hoàn & chu chuyển của tư bản

I. TÍCH LŨY TƯ BẢN

 II TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN CỦA TB

ppt32 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế chính trị Mác-Lênin - Chương 3: Tích lũy tư bản tuần hoàn & chu chuyển của tư bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/9/20211 CHƯƠNG 3 TÍCH LŨY TƯ BẢN TUẦN HOÀN & CHU CHUYỂN CỦA TB 8/9/20212NỘI DUNG I. TÍCH LŨY TƯ BẢN II TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN CỦA TB 8/9/20213I. TÍCH LŨY TƯ BẢN 1. Thực chất của quá trình tích lũy tư bản 2. Những nhân tố quyết định qui mô tích lũy TB 3. Qui luật chung của tích lũy tư bản8/9/202141 . Thực chất của quá trình TLTB Tích lũy tư bản là quá trình tư bản hóa gíá trị thặng dư, tức là biến một bộ phận gíá trị thặng dư thu được thành tư bản phụ thêm nhằm mở rộng qui mô sản xuất Tích lũy tư bản là tiền đề của Tái sản xuất mở rộng TBCN TSXMR là đặc trưng của PTSX TBCN, 8/9/202151 . Thực chất của quá trình TLTB Ví dụ: Một nhà TB đầu tư 100K, sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh thu được một GTTD là 20 MNếu nhà TB tiêu dùng hết 20M thì quá trình TSX lặp lại với qui mô 100K, đó là ‘Tái sản xuất giản đơn’Muốn ‘Tái sản xuất mở rộng’, nhà TB phải chia 20 M thành 2 phần:Tích lũy (M1): 10Tiêu dùng (M2): 10  Qui mô sản xuất : 100 K + 10 M1 = 110 K 8/9/202161 . Thực chất của quá trình TLTBNghiên cứu thực chất của Quá trình tích lũy TB Marx rút ra 2 kết luận:Nguồn gốc của tư bản tích lũy chính là GTTD, và tư bản tích lũy chiếm một tỷ lệ ngày càng lớn so với tư bản ứng ra lúc đầuQuá trình tích lũy tư bản đã làm cho quyền sở hữu trong nền sản xuất hàng hóa giản đơn biến thành quyền chiếm đoạt TBCN8/9/202172. Những nhân tố quyết định qui mô TLTB Với một khối lượng M không đổi: Qui mô tích lũy TB tùy thuộc vào Tỷ lệ phân chia giữa Tích lũy và Tiêu dùng (M1/M2)Với một tỷ lệ Tích lũy / Tiêu dùng không đổi: Qui mô Tích lũy TB tùy thuộc vào khối lượng GTTD (M) thu được  Những nhân tố làm tăng khối lượng M cũng là những nhân tố làm tăng qui mô Tích lũy TB. 8/9/202182. Những nhân tố quyết định qui mô TLTB Có 4 nhân tố chủ yếu tác động tới khối lượng (M) Tỷ suất GTTD (m’) và khối lượng TBKB (V) Trình độ năng suất lao động xã hội Chênh lệch giữa ‘TB sử dụng’ và ‘TB tiêu dùng’ Qui mô của TB ứng trước 8/9/202193. Qui luật chung của tích lũy TB a) Quá trình Tích lũy TB là quá trình Tích tụ và Tập trung TB ‘Tích tụ tư bản’ là sự gia tăng qui mô của TB cá biệt bằng cách tư bản hóa GTTD, là kết quả của ‘Tích lũy TB’ Tích tụ TB là tất yếu do:Yêu cầu của các qui luật khách quanKhối lượng (M) ngày càng tăng, là điều kiện để tích tụ TB 8/9/2021103. Qui luật chung của tích lũy TB ‘Tập trung TB’ là sự gia tăng qui mô của tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất nhiều tư bản sẵn có lại thành một tư bản khác lớn hơn Tập trung TB là tất yếu do:Yêu cầu của các qui luật khách quan Tác động trực tiếp của Cạnh tranh và Tín dụng 8/9/2021113. Qui luật chung của tích lũy TB b. Quá trình tích lũy tư bản là quá trình Cấu tạo hữu cơ của tư bản ngày càng tăng Cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo gíá trị của tư bản do cấu tạo kỹ thuật qui định và phản ánh những thay đổi trong cấu tạo kỹ thuật Cấu tạo kỹ thuật là tỷ lệ giữa số lượng TLSX và số lượng SLĐ sử dụng các TLSX đó trong quá trình S.xCấu tạo gíá trị của tư bản là tỷ lệ giữa gíá trị của TBBB và gíá trị của TBKB trong quá trình s.x Khái niệm ‘Cấu tạo hữu cơ của TB’ (C/V) phản ánh kết cấu của tư bản cả về vật chất và giá trị 8/9/202112 3. Qui luật chung của tích lũy TBTrong quá trình tích lũy tư bản Cấu tạo hữu cơ của tư bản ( C/V ) có xu hướng ngày càng tăng Tức là TBBB và TLSX (C) tăng nhanh hơn so với TB KB và SLĐ (V) Do ..8/9/2021133. Qui luật chung của tích lũy TB c. Quá trình tích lũy tư bản là quá trình gia tăng nạn thất nghiệp, là quá trình bần cùng hóa gc VSQuá trình tích lũy tư bản làm gia tăng nạn thất nghiệp, do:Tich tụ và Tập trung tư bản: TB lớn có nhu cầu về SLĐ ít hơn so với TB nhỏCấu tạo hữu cơ của tư bản tăng: Nhu cầu về SLĐ của một tư bản nhất định sẽ giảm Làm làm phá sản những người sx nhỏ v.v.8/9/2021143. Qui luật chung của tích lũy TBThất nghiệp vừa là kết quả tất yếu, vừa là điều kiện tồn tại, phát triển của CNTBTạo khả năng cho T.B được mở rộng một cách đột ngột và nhanh chóng trong tiến trình vận động theo chu kỳ công nghiệp ; Gây áp lực đối với đội ngũ công nhân có việc Nạn thất nghiệp đưa gc VS tới chỗ bần cùng hóa . Có 2 hình thức bần cùng hóa: ‘Bần cùng hóa tương đối’ và ‘Bần cùng hóa tuyệt đối’8/9/2021153. Qui luật chung của tích lũy TBd. Quá trình tích lũy tư bản làm cho mâu thuẫn cơ bản của CNTB ngày càng gay gắtCùng với quá trình Tích lũy tư bản: LLSX ngày càng phát triển, tính chất xã hội hoá ngày càng cao Trong khi QHSX vẫn dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX TBCN ngày càng trở nên gay gắt 8/9/202116II. TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN CỦA TƯ BẢN 1. Tuần hoàn của tư bản 2. Chu chuyển của tư bản 8/9/2021171. Tuần hoàn của tư bản a) Khái niệm Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua ba giai đoạn, lần lượt mang ba hình thái, thực hiện ba chức năng, Để rồi quay trở lại hình thái ban đầu với một giá trị không chỉ được bảo tồn mà còn tăng thêm  Tuần hoàn của tư bản là một sự vận động liên tục, qua đó tư bản được bảo tồn, chuyển hóa và không ngừng lớn lên8/9/2021181. Tuần hoàn của tư bảnb) Ba giai đoạn của sự vận động của tư bản GĐ 1: T.B Tiền tệ biến thành T.B Sản xuất T – H (SLĐ + TLSX)Chức năng: Mua sắm các yếu tố s.x GĐ 2 : T.B Sản xuất biến thành T.B Hàng hóa H (SLĐ + TLSX) . SX H’ Chức năng: S.x ra Gíá trị và Gíá trị TDGĐ 3: T.B Hàng hóa biến thành T.B Tiền tệ H’ – T’Chức năng: Thực hiện Gíá trị và Gíá trị TD8/9/2021191. Tuần hoàn của tư bảnKết luậnTư bản không chỉ là một quan hệ xã hội Tư bản còn là một sự vận độngChỉ có không ngừng vận động thì bản chất của tư bản - Gíá trị đem lại Gíá trị TD - mới được thực hiện 8/9/202120 2. Chu chuyển của tư bản a) Khái niệmChu chuyển của tư bản là sự tuần hoàn của TB được lặp đi lặp lại một cách định kỳ Phân biệt:‘Tuần hoàn của TB’ biểu thị sự vận động của TB về “chất”‘Chu chuyển của TB’ biểu thị sự vận động của TB về “lượng” 8/9/202121 2. Chu chuyển của tư bản a) Khái niệmThời gian CC và Số vòng CC Thời gian C.C là khoảng thời gian kể từ khi ứng TB dưới một hình thái nhất định nào đó cho đến khi thu về cũng dưới hình thái đó có kèm theo GTTD Thời gian C.C = Thời gian S.X + Thời gian LT 8/9/202122 2. Chu chuyển của tư bảna) Khái niệmThời gian C.C quyết định ‘Tốc độ CC của TB’ Thời gian CC càng ngắn thì Tốc độ CC càng nhanh và ngược lại Tốc độ CC của T.B được biểu thị bằng số vòng CC ‘Số vòng CC của TB’ là con số CC trung bình của các bộ phận khác nhau của TB = Tổng Giá trị CC của TB / Giá trị của TB ứng trước 8/9/202123 2. Chu chuyển của tư bảnb) T.B Cố định và T.B Lưu độngBộ phận máy móc, thiết bị, nhà xưởng (C1):Vật chất: Tham gia toàn bộ vào quá trình sx.Giá trị: Hao mòn từng phần và chuyển dần vào SP  Tư bản Cố địnhBộ phận nguyên nhiên vật liệu (C2) và SLĐ (V): Khác nhau về bản chất, vai trò trong sx GTTDGiống nhau về phương thức CC giá trị: Giá trị CC toàn bộ vào SP ngay trong một chu kỳ sx kd  Tư bản Lưu động: C2 + V8/9/202124 2. Chu chuyển của tư bản Khái niệm: Tư bản Cố định Là bộ phận T.B tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó chỉ chuyển dần từng phần sang sản phẩm Bao gồm; Máy móc, thiết bị, nhà xưởng ( C1) Tư bản Lưu động Là bộ phận T.B khi tham gia vào quá trình sản xuất thì chuyển toàn bộ giá trị sang sản phẩm Bao gồm: i) Nguyên nhiên vật liệu (C2) ii) Tiền lương CN (V)8/9/202125 2. Chu chuyển của tư bảnc) Hao mòn Hữu hình - Hao mòn Vô hình Hao mòn Hữu hình Là sự hao mòn cả về vật chất và giá trị của TB Cố định Do 2 nguyên nhân: Sử dụng trong sản xuất Sự phá hoại của tự nhiên 8/9/202126 2. Chu chuyển của tư bảnc) Hao mòn Hữu hình - Hao mòn Vô hình Hao mòn Vô hình Là sự hao mòn thuần túy về mặt giá trị của TB Cố định Do 2 nguyên nhân:Tăng NSLĐ: Làm cho giá trị của máy móc thiết bị cũ giảm, mặc dù GTSD vẫn còn nguyênTiến bộ Kỹ thuật: Tạo ra được những máy móc thiết bị mới có hiệu quả cao hơn8/9/202127 2. Chu chuyển của tư bản c) Hao mòn Hữu hình - Hao mòn Vô hìnhGiải pháp khắc phụcĐối với hao mòn hữu hình Bảo quản tốt máy móc thiết bị (cả ở trong và ngoài quá trình sản xuất )Đối với hao món vô hình Tăng cường hiệu suất sử dụng của máy móc thiết bị và tìm cách thu hồi vốn càng nhanh càng tốt8/9/202128 2. Chu chuyển của tư bản d) Tác dụng và những biện pháp tăng tốc độ CC của TBTác dụng Đối với TBBB cố định (C1): Giúp tiết kiệm chi phí bảo quản, sửa chữa; Giảm hao mòn hữu hình và tránh hao mòn vô hình; Có điều kiện áp dung kỹ thuật - công nghệ mới Đối với TBBB lưu động (C2): Giúp tiết kiệm tư bản, mở rộng qui mô sản xuất Đối với TBKB (V): Tăng Tỷ suất GTTD và Khối lượng GTTD hàng năm 8/9/202129 2. Chu chuyển của tư bản d) Tác dụng và những biện pháp tăng tốc độ CC của TBBiện pháp Muốn tăng tốc độ chu chuyển tư bản phải rút ngắn thời gian chu chuyển Rút ngắn thời gian sản xuất bằng cách: Nâng cao trình độ tổ chức quản lý, phân công lao động, kỹ thuật - công nghệ v.v Rút ngắn thời gian lưu thông bằng cách: Nắm vững tình hình thị trường, giảm khoảng cách từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ, phát triển mạng lưới giao thông v.v XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THÀY CÔ ĐÃ LẮNG NGHE8/9/202131 10. Khi thu nhập của người tiêu dùng thay đổi và giá cả sản phẩm không đổi thì:8/9/202132 10. Khi thu nhập của người tiêu dùng thay đổi và giá cả sản phẩm không đổi thì:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_kinh_te_chinh_tri_mac_lenin_chuong_3_tich_luy_tu_b.ppt